Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Toan

MĨ THUẬT : GIÁO VIÊN BỘ MÔN

KỂ CHUYỆN: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MUÏC TIEÂU:

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện

HSKT: Chỉ yêu cầu Hs đọc lại một trong các đoạn- nhìn bàiTĐ kể 1 đoạn.

- Học sinh khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.

- Yêu thích kể chuyện.

II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ như SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HĐ Giáo viên HĐ Học sinh

1. Ổn định:

2. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Hoạt động 1: Kể từng đoạn

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV treo tranh và hỏi nội dung từng tranh.

- GV yêu cầu HS kể nội dung từng tranh.

HSKT: nhìn sch đọc lại nội dung của một đoạn.

 Nhận xét.

 Kết luận: Cần kể đúng nội dung của tranh.

-Cĩ thể cho Hs thi đua kể theo nhĩm.

Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện

- GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện bằng cách liên kết từng đoạn lại với nhau. GV lưu ý HS từng giọng nhân vật và kèm theo nét mặt, cử chỉ khi kể chuyện.

 Nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò:

- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Về nhà luyện kể.

- Chuẩn bị: Phần thưởng. - Hát.

- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS kể trước lớp:

o Tranh 1: Ngày xưa, có 1 cậu bé làm việc gì cũng chán. Cứ cầm quyển sách là cậu ngáp ngắn ngáp dài, rồi ngủ lúc nào cũng không biết. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng rồi cũng viết đại cho xong chuyện.

o Tranh 2: Một hôm, trên đường đi, cậu gặp một bà cụ mái tóc bạc phơi, vẻ mặt hiền từ ngồi mài một miếng sắt vào tảng đá, thấy lạ, cậu hỏi

o Tranh 3: Hôm nay, bà mài một ít, ngày mai bà lại mài thì chắc chắn có ngày nó thành kim.

o Tranh 4: Cậu bé thấm thía lời bà, cậu tức tốc quay về nhà, ngồi vào bàn học, sau này cậu trở thành 1 người có ích.

- HS kể.

- 1 HS kể.

 

docx 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Củng cố - dặn dị :
- Nhắc lại bài học hơm nay.
- Về nhà tự ơn tập.
- Bỏ đồ dùng lên bàn.
- Nghe
- 2 em nêu :0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
- 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0
-10 chữ số.Số 0 là số bé nhất. Số 9 là số lớn nhất.
- Số 10 là số cĩ 2 chữ số.
- Học sinh chơi nhĩm đơi.
- Số 10. Là số 99.
- Số 38, Số 40.
- Lấy 39-1=38.và 39+1=40.
- Nghe
- 2 em nhắc lại đề.
- Nghe, ghi nhớ
**************************************************
 Ngµy so¹n: 3/9/2016
 Ngµy d¹y: Thø ba ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2016
MĨ THUẬT : GIÁO VIÊN BỘ MƠN
KỂ CHUYỆN: CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện
HSKT: Chỉ yêu cầu Hs đọc lại một trong các đoạn- nhìn bàiTĐ kể 1 đoạn.
- Học sinh khá giỏi biết kể tồn bộ câu chuyện.
- Yêu thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Hoạt động 1: Kể từng đoạn 
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
GV treo tranh và hỏi nội dung từng tranh.
GV yêu cầu HS kể nội dung từng tranh.
HSKT: nhìn sách đọc lại nội dung của một đoạn.
Ị Nhận xét.
 Kết luận: Cần kể đúng nội dung của tranh.
-Cĩ thể cho Hs thi đua kể theo nhĩm.
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện 
GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện bằng cách liên kết từng đoạn lại với nhau. GV lưu ý HS từng giọng nhân vật và kèm theo nét mặt, cử chỉ khi kể chuyện.
Ị Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Về nhà luyện kể.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS lắng nghe. 
HS trả lời.
HS kể trước lớp:
Tranh 1: Ngày xưa, có 1 cậu bé làm việc gì cũng chán. Cứ cầm quyển sách là cậu ngáp ngắn ngáp dài, rồi ngủ lúc nào cũng không biết. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài dòng rồi cũng viết đại cho xong chuyện.
Tranh 2: Một hôm, trên đường đi, cậu gặp một bà cụ mái tóc bạc phơi, vẻ mặt hiền từ ngồi mài một miếng sắt vào tảng đá, thấy lạ, cậu hỏi
Tranh 3: Hôm nay, bà mài một ít, ngày mai bà lại mài thì chắc chắn có ngày nó thành kim.
Tranh 4: Cậu bé thấm thía lời bà, cậu tức tốc quay về nhà, ngồi vào bàn học, sau này cậu trở thành 1 người có ích.
HS kể.
1 HS kể.
TỐN : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: 
-Biết viết các số cĩ 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 
- Cả lớp làm được các BT 1 ; 3 ; 4 ; 5. Học sinh khá giỏi làm thêm BT 2.
HSKT: Làm bài 1,2 cột bài 3 bài tập bổ sung của GV.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng kẻ như bài 1. SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
_ GV yêu cầu 3 HS đứng lên trả lời những câu hỏi sau:
Số liền trước số 72 là số nào ?
Số liền sau số 72 là số nào ?
Hãy nêu các số từ 50 đến 60 ? Từ 80 đến 90 ?
Nêu các số có 1 chữ số ?
Ị Nhận xét.
	3. Bài mới: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
* Bài 1:Cả lớp
GV làm mẫu 1 bài:
Số có 8 chục và 5 đơn vị được viết là 85.
85 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
Yêu cầu HS làm bài.
GV yêu cầu HS sửa bài.
Ị Nhận xét.
* Bài 2: HS khá, giỏi làm
* Bài 3: HSKT làm 2 cột:
GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
GV yêu cầu HS làm bài. Sau đó sửa bài bằng hình thức 3 nhóm tiếp sức điền dấu. Yêu cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >, <, =. 
Ị Nhận xét.
Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh số chục trước, sau đó so sánh tiếp số đơn vị.
* Bài 4:
GV hướng dẫn: 
Sắp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là số nào nhỏ ta viết trước, số nào lớn ta viết sau.
Sắp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thì ta làm ngược lại , số lớn ta viết trước, số nhỏ ta viết sau.
Yêu cầu HS làm bài. Sửa bài.
Ị Nhận xét.
	* Bài 5:
-Cho Hs chơi trị tiếp sức hai đội nam nữ: Gv chuẩn bị các bìa ghi số đã cho: 98, 76, 67, 93,84.
Trong thời gian yêu cầu 2 đội ghép vào hình đã vẽ sẵn như SGK.
Ị Sửa bài Ị Nhận xét.
 Kết luận: Muốn viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé các em làm thế nào?ù, trước hết các em hãy so sánh các số với nhau rồi viết. 
4. Củng cố– dặn dị:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
Hát.
3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
HS đọc đề.
8 chục, 5 đơn vị.
HS làm bài.
HS sửa miệng.
. 3 chục, 6 đơn vị viết là 36, đọc là ba mươi sáu, 36 = 30 + 6
. 71: bảy mươi mốt, 71 = 70 + 1
. 94: chín mươi tư, 94 =90 + 
- HS khá, giỏi làm theo h.dẫn của GV
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
 38 > 34	 27 < 72
 72 > 70	 68 = 68
 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44
HS đọc đề.
HS lắng nghe.
HS làm bài, 2 HS lên sửa bài.
a) 28; 33; 45; 54.
b) 54; 45; 33; 28.
- HS đọc đề.
-Hs thi đua
CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) : CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU: :
- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
-HSKT: Làm Bt theo yêu cầu GV: Viết 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
- Hs khác: Làm được bài tập 2,3,4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II.CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn tập chép. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
GV đọc bài chép.
Đoạn chép này từ bài nào?(HSKT)
Đoạn này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
Đoạn này có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ nào được viết hoa?( HSKT)
Chữ Giống bắt đầu một câu nên viết hoa. Còn chữ Mỗi bắt đầu một đoạn thì ta cũng viết hoa nhưng phải lùi vào 2 ô.
GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
GV yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: ngày, mài, sắt, cháu, cậu bé.
Ị Nhận xét.
GV yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
Ị GV thu vở chấm, nhận xét.
Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 2: 
GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
Ị Nhận xét.
* Bài 3: HSKT: viết 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái- đọc thuộc.
GV làm mẫu: á Ị ă
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc bảng chữ cái vừa viết.
Ị Nhận xét.
Kết luận: Nhớ kỹ thứ tự những chữ cái có trong bảng.
4. Củng cố – Dặn dò: - GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi ?
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS lắng nghe.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Bà cụ nói với cậu bé.
Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công.
2 câu 
Dấu chấm 
Giống, Mỗi.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm bài vào VBT: cậu bé, bà cụ, kiên nhẫn.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm vào vở, 9 HS lên bảng điền vào.
5 –10 HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
************************************
Ngày soạn : 4/9/2016
 Ngày dạy : Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
THỂ DỤC : GIÁO VIÊN BỘ MƠN
TẬP ĐỌC : TỰ THUẬT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu cĩ khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dịng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dịng.
- Vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống hàng ngày. GD các em tính trung thực khi viết bản tự thuật.
HSKT: Biết được tên, lớp , trường bạn trong bài, đọc được bài và biết nới về bản thân mình: Tên, lớp, trường, nơi ở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp vết sẵn một số nội dung tự thuật
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài: Cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên km + TLCH
- Nhận xét
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Luyện đọc: 
 b.1. GV đọc mẫu tồn bài
 b.2. Hướng dẫn luyện đọc:
 * Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khĩ đọc
- Luyện phát âm
 * Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu hs đọc (GV chọn chỗ nghỉ cho hs)
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc:
 Họ và tên: // Bùi Thanh Hà
 Nam, nữ: // nữ
 Ngày sinh: // 23 - 4 1996 (hai mươi ba / tháng tư / năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu)...
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk
* Đọc từng đoạn trong nhĩm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhĩm
 GV theo dõi
* Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhĩm thi đọc
 GV theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương nhĩm đọc tốt
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu hs đọc lại bài và trả lời câu hỏi
(HSKT: Bạn trong bài tên gì? Bạn là nam hay nữ, bạn học lớp mấy, trường nào? Bạn sinh ở đâu)
? Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
? Hãy cho biết về bản thân của em?( cả lớp)
? Hãy cho biết tên địa phương nơi em ở?
d. Luyện đọc lại: 
- Yêu các thi đọc lại bài , nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương
 3. Củng cố, dặn dị:
- 1 hs đọc lại tồn bài
Liên hệ: Đã cĩ em nào tự viết được bản tự thuật chưa?
- Nhận xét giờ học:
- Tuyên dương một số em nhớ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nơi ở của mình.
- Về nhà tự luyện viết bản tự thuật về bản thân mình.
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng dịng
- Tìm và nêu
- Cá nhân, lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- Nêu
- Các nhĩm luyện đọc
- Đại diện các nhĩm thi đọc
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhĩm đọc tốt
- Hs trả lời
- Bạn ấy học lớp 2 
- Nhờ thơng tin ở bản tự thuật.
- 2-3 em khá, giỏi lên làm mẫu.
 Nối tiếp nhiều em nêu.
- Nối tiếp nêu
3-4 em đọc lại.
HSKt: đọc 4 dịng đầu.
- Đọc
- Tự nêu.
 - Lắng nghe
 ************************************ 
TỐN: SỐ HẠNG-TỔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng: Số hạng - Tổng.
- Biết thực hiện phép cộng các số cĩ hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài tốn cĩ lời văn bằng một phép tính cộng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác trong học tốn.
Hs làm các bài tập 1,2,3.
HSKT: Bài 1:Biết gọi tên thành phần phép cộng, thực hành tính một số bài đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viêt sẵn bài tập 1 lên bảng.Thẻ ghi sẵn: số hạng, số hạng ,tổng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.42,39,71,84.
- Hỏi: 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Giảng bài mới:
- Viết lên bảng: 35+24=59
- Giới thiệu các thành phần cĩ trong phép tính trên: 35: Gọi là số hạng
 24: Gọi là số hạng
 59: Gọi là tổng
Đặt tính theo cột dọc và giới thiệu các thành phần.*Chú ý: 35 + 24 cũng gọi là tổng.
c. Luyện tập:
Bài 1: Cả lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và đọc bài mẫu.
? Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
 Nhận xét và kết luận.
Bài 2: Củng cố kĩ năng đặt tính và làm tính. 
- Yêu cầu hs làm. 
 HSKT: làm đặt tính rồi tính: 53 + 22; 30 + 28; 4 + 21. 
- Cho học sinh nêu cách đặt tính và cách tính
- Nhận xét chữa.
Bài 3: Rèn kĩ năng giải tốn.
- Gọi học sinh đọc đề tốn.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tốn.-Yêu cầu giải bài vào vở.- Chấm chữa bài 
3. Củng cố-dặn dị:
- Trị chơi: Thi làm tốn nhanh.
Tìm tổng của 32 và 41 là bao nhiêu?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
1 em làm bảng lớp cả lớp làm bảng con.
- Gồm 8 chục và 4 đơn vị.
- Nghe
- 2 học sinh nêu lại các thành phần của phép tính.
- 2 Em đọc yêu cầu.
- Ta thực hiện phép tính cộng.
- Lớp làm bảng con, 2 học sinh lên bảng làm.
- 2 em nêu
- 2 em đọc bài tốn.
- Tự tĩm tắt và giải vào vở
- Thi theo tổ xem bạn nào trong tổ nêu nhanh thì tổ đĩ thắng.
- Nghe
 ***********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thơng qua các BT thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2); viết được một câu nĩi về nội dung mỗi tranh (BT3)
 HSKT: làm bài tập 1. Bài tập 2 dịng 1
- Hình thành cho hs kĩ năng sử dụng từ và tập đặt câu.
- GD HS yêu thích ngơn ngữ Tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ các sự vật, hoạt động trong sgk
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sgk, vở của hs
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Ghi đề.
b. Giảng bài mới:
Bài 1: (miệng)- Cả lớp
- Treo tranh gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs chọn được các vật và tên gọi phù hợp mỗi vật và mỗi việc trong tranh.
- Chỉ vào tranh gọi hs trả lời
- Nhận xét, kết luận
Bài 2: - Hs làm theo nhĩm tổ.
=> Học sinh biết được một số từ chỉ đồ dùng học tập, tính nết học sinh,hoạt động học sinh.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
- Gọi các em lần lượt lên bảng làm.
- Nhận xét. Chốt lại các từ đĩ một lần nữa.
- Gọi học sinh nhắc lại.
- HSKT: viết lại các từ chỉ đồ dùng họ tập em biết:
Bài 3: => Củng cố cho học sinh cách đặt câu.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Giúp hs nắm vững yêu cầu: QS kĩ hai tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu.
VD: Huệ muốn ngắt một bơng hoa.
- Yêu cầu hs làm vào vở
 Theo dõi học sinh viết bài.
- Gọi hs đọc bài làm
- Nhận xét bài học sinh.
Kết luận: 
+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.
+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
3. Củng cố- dặn dị:
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài học hơm nay.
- Nhận xét giờ học
Về nhà tự luyện thêm.
Chuẩn bị bài sau: Tuần tiếp theo.
- Để đồ dùng lên bàn
- Nghe
- 2 em nêu yêu cầu bài.
- Quan sát tranh
- Nối tiếp nêu.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1dãy lên bảng làm lần lượt.
- 2 -3 em nhắc lại.
- 1 em đọc
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đặt câu
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 1 em nêu
- Nghe
THỦ CƠNG: GẤP TÀU LỬA( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết cách gấp tên lửa. 
- Gấp đuợc tên lửa . Các nếp gấp tương đối thẳng và phẳng. 
HSKT: gấp được tài lửa.
- Với HS khéo léo, các nếp gấp thẳng, phẳng, tên lửa sử dụng được.
- Tạo hứng thú cho HS yêu thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu tên lửa to. Quy trình gấp tên lửa. Giấy màu.Giấy nháp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
	3. Bài mới: Gấp tên lửa (tiết 1)
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 
GV đưa mẫu tên lửa.
Tên lửa có hình dạng gì?
Tên lửa có màu gì?
GV mở từ từ mẫu tên lửa ra và hỏi: Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình gì?
 Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật, gồm có 2 phần: phần thân và phần mũi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp 
	Gấp tên lửa được tiến hành theo 2 bước:
 * Bước 1: Tạo thân và mũi tên lửa:
Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1).
Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu giữa sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H2).
Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa (H3).
Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép bên sát đường dấu giữa (H4).
	* Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng:
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa, ta được tên lửa (H5)
Để phóng tên lửa, ta cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh tên lửa ngang ra (H6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
 Kết luận: Có 2 bước gấp tên lửa.
Hoạt động 3: Thực hành gấp nháp
GV yêu cầu 2 HS lên bảng gấp nháp.
Ị GV nhận xét, uốn nắn những chỗ còn sai sót.
GV tổ chức cho cả lớp gấp nháp.
Ị GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận: Gấp đúng, đủ 2 bước.
 4 Củng cố 
Tên lửa được gấp từ tờ giấy hình gì?
Tên lửa gồm có mấy phần?
Gấp tên lửa được tiến hành theo mấy bước?
Ị Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Về thực hành gấp nhiều lần cho thành thạo.
Chuẩn bị: Gấp tên lửa (tiết 2)
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS quan sát.
Dài giống mũi tên.
Màu đỏ.
Hình chữ nhật.
HS quan sát.
HS quan sát.
Ị Lớp nhận xét.
Cả lớp tiến hành gấp nháp.
Hình chữ nhật.
2 phần.
2 bước.
***************************************
 Ngµy so¹n: 6/9/2016
 Ngµy d¹y: Thø sáu ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2016
CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT): NGÀY HƠM QUA ĐÂU RỒI ? 
I. YÊU CẦU: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hơm qua đâu rồi ?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
- HSKT: làm bt3.
- Làm được bàt tập 3,4, BT 2(a/b), hoặc BTCT phương ngữ do GV sọan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 Vở, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
	Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim
GV đọc cho HS viết từ khĩ: thỏi sắt, mỗi ngày, mài.
Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
- Nhận xét 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Ngày hơm qua đâu rồi ? 
b) Bài dạy: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn chép.
? Khổ thơ này là lời nĩi của ai với ai ?
? Bố nĩi với con điều gì ?
? Khổ thơ cĩ mấy dịng ?
? Chữ đầu mỗi dịng viết như thế nào ?
Ị Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ơ thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dịng ta phải viết hoa.
GV yêu cầu HS nêu những từ khĩ viết cĩ trong bài.
GV phân tích từ khĩ và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn cịn.
Ị Nhận xét.
GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dịng đọc 3 lần.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết cịn lúng túng.
GV đọc tồn khổ.
GV đưa bảng phụ ghi bài viết.
GV thu từ 5 – 6 vở chấm.
- Nhận xét, sửa lỗi.
 Kết luận: Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 2: 
GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần cịn thiếu vào.
* Bài 3: Cả lớp
Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự.
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái cịn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
 Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dị: 
GV xĩa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con.
5 – 6 HS đọc.
HS lắng nghe.
Bố nĩi với con.
Con học hành chăm chỉ thì thời gian khơng mất đi.
4 dịng.
Viết hoa.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
HS dị bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm bài vào VBT:
Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xĩm.
Cây bàng, cái bàn, hịn than, cái thang.
HS tiến hành sửa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
HS lắng nghe.
HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào.
5 –10 HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
*********************************
TỐN: ĐỀ - XI - MÉT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài; tên gọi, kí hiệu của nĩ; biết quan hệ giữa dm và cm; ghi nhớ 1dm = 10cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài cĩ đơn vị đo đề - xi - mét. 
-HSKT: Làm BT2a. BtGv ra them.
 Cả lớp làm được BT 1; 2. Học sinh kh giỏi làm thêm bài tập 3
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
- Băng giấy cĩ chiều dài 10 cm. 
- Các thước thẳng dài 2 dm cĩ vạch cm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động dạy
	Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
Gọi 4 HS sửa bài.
Ị Nhận xét
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Đê - xi - mét
b) Bài dạy:
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo Đêximet 
GV phát băng giấy, yêu cầu HS đo.
? Băng giấy dài bao nhiêu cm ?
10 cm cịn gọi là 1 dm.
GV viết: 	10 cm = 1 dm.
Đêximet viết tắt là dm.
Vậy hãy nĩi trên tay em tờ giấy dài bao nhiêu dm
? Vậy 1dm bằng bao nhiêu cm ?
GV ghi : 1 dm = 10 cm.
Yêu cầu HS chỉ ra trên thước mình đoạn thẳng cĩ độ dài 1 dm.
GV đưa băng giấy dài 20 cm, yêu cầu HS đo xe dài bao nhiêu cm ?
20 cm cịn gọi là gì ?
Yêu cầu HS vẽ ra giấy đoạn thẳng cĩ độ dài 30 cm.
Rút ra kết luận: 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.
 Kết luận: Đêximét được viết tắt là dm.
	10 cm = 1 dm.
	1 dm = 10 cm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát bằng mắt rồi làm.
* Bài 2:HSKT làm bài 2a và: 9dm – 3 dm
GV lưu ý: Ở bài tập này, các em sẽ thực hiện các phép tính cộng trừ với các số đo độ dài theo đơn vị là dm. Các em cần lưu ý là phải ghi tên đơn vị ở kết quả của mỗi phép tính.
Yêu cầu HS làm bài, rồi tiến hành sửa miệng.
* Bài 3: 
4. Củng cố – Dặn dị: 
GV tổ chức cho HS chơi trị “Nhà đo đạc”. Luật chơi, mỗi đội cử ra 3 bạn, mỗi bạn chọn băng giấy để đo chiều dài. Sau đĩ dán băng giấy lên và ghi số đo dưới băng giấy đĩ với đơn vị là cm và dm. Đội nào làm đúng thì thắng.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Về tập đo độ dài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
2 HS sửa, lớp sửa bài vào vở:
30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
 32 	 36	 58 	 43	 32
+ 45	+ 21	+ 30 	 + 52 	+ 37 
 	77 	 57	88	 95	 69
HS đo.
10 cm.
- HS nhắc lại.
 HS nhắc lại.
1 dm.
1 dm = 10 cm.
HS nhắc lại.
HSchỉ.
HS tiến hành đo.
2 dm.
HS vẽ.
HS nhắc lại (5 – 7 HS).

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan1.docx