Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

1 Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ (T1)

 2 Toán Ôn tập các số đến 100

 3 Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 4 Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim.

THỨ BA

1 Kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 2 Toán Ôn tập các số đến 100 (tt)

 3 Chính tả Có công mài sắt, có ngày nên kim.

THỨ TƯ

1 Tập đọc Tự thuật

 2 Toán Số hạng - Tổng

 3 LT & Câu Từ và câu

THỨ NĂM

1 Tập viết Chữ hoa A

 2 Toán Luyện tập

 3 TN & XH Cơ quan vận động

 4 Thủ cơng Gấp tn lửa

THỨ SÁU

 1 Chính tả Ngày hôm qua đâu rồi?

 2 Toán Đê-xi-met.

 3 TLV Tự giới thiệu : câu và bài

 4 SHTT Phê và tự phê

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ.
à GV nhận xét cách kể của từng nhóm
4. Kết luận (3’)
Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh.
Về tập kể chuyện.
Chuẩn bị bài chính tả.
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim.
- Lớp nhận xét
- HS nêu 
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
à Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
----------------------------------
TOÁN
 	ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số .
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100 .(BT 1345)
II. Chuẩn bị
GV: Bảng cài – số rời
HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (3’)
GV hỏi HS:
Số liền trước của 72 là số nào?
Số liền sau của 72 là số nào?
HS đọc số từ 10 đến 99
Nêu các số có 1 chữ số
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Ÿ Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vị của số có 2 chữ số
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
GV hướng dẫn:
8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
Nêu cách đọc
Không đọc là tám mươi năm
85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị
Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34
v Hoạt động 2: So sánh các số 
Bài 3: 
Nêu cách thực hiện
Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
Bài 5:
Nêu cách làm
Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
GV cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số ------------------------------------>
 	10	 	 100
Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4. Kết luận (2’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
 85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
 85 = 80 + 5
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS làm bài
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
 - HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số.
 24	79	37
 65	18	43
---------------------------- 
CHÍNH TẢ (Tập chép )
	CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
 -Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bài đúng 2 câu văn xuôi .Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
 -Làm được các bài tập(BT) 2,3,4.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép bài mẫu
HS: Vở HS
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra vở HS
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: 
Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học.
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn.
GV sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từng khó.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
GV đọc đoạn chép trên bảng
Hướng dẫn HS nắm nội dung.
Đoạn này chép từ bài nào?
Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
Bà cụ nói gì?
GV hướng dẫn HS nhận xét.
Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu đoạn viết ntn?
GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
	(ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng
Ÿ Phương pháp: Thực hành
GV theo dõi uốn nắn.
GV chấm sơ bộ nhận xét
v Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1, 2, 3: GV cho HS làm mẫu
GV sửa
Học thuộc lòng bảng chữ cái
GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
GV xoá lên chữ viết cột 3
GV xoá bảng
4. Kết luận (3’)
Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Hát
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- Viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
--------------------------------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 21 tháng 8 năm 2013
TẬP ĐỌC
	TỰ THUẬT 
I. Mục tiêu
 -Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
 -Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật( lí lịch) .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)..
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài?
3. Bài mới 
Giới thiệu: (2’)
GV cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
Đây là ảnh ai?
GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng.
Ÿ Phương pháp: Phân tích luyện tập.
GV đọc mẫu
GV yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
Luyện đọc câu
GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
GV cho HS đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
GV đặt câu hỏi
Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Ÿ Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Kết luận (3’)
GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
Tự thuật là gì?
Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
-HS nêu
- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
---------------------------------- 
TOÁN
	SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
 -Biết số hạng; tổng.
 -Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.(BT123).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập các số đến 100 (tt)
GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
---------------------------------------------->
12	15	17	 20	 23	 26
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
Ÿ Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan
GV ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
GV gọi HS đọc
GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
GV giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
GV làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
GV hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
v Hoạt động 3: Trò chơi
Ÿ Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
GV nêu phép cộng
24 + 24 = ?
4. Kết luậnø (2’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
à (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
à (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
------------------------------- 
LUYỆN TỪ và CÂU
	 TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu
 -Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành.
 -Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(BT1,BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3)
II. Chuẩn bị
Tranh và ảnh rời.
Thẻ chữ có sẵn.
Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu (1’)
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 1: (8’)
Treo tranh: 8 ảnh rời
Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
GV vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.
Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm.
Nhận xét – Tuyên dương
GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa.
Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập.
GV: Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người, vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 2: (14’)
Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét – Tuyên dương
GV chốt lại.
Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 3: (8’)
GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
Treo tranh (2)
GV: Hãy tìm hiểu xem: 
Tranh vẽ cảnh gì? 
Trong tranh có những ai? 
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
4. Kết luận (2’)
Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.
GV: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Hát
à (ĐDDH: tranh)
Học cả lớp.
2 nhóm thi đua
Thi đua: tiếp sức.
1
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
2
Học sinh
Học sinh
Học sinh đọc lại các từ
Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
à (ĐDDH: bảng phụ)
Học cả lớp.
3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
à (ĐDDH: tranh)
Nhận xét.
Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
-Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
Thảo luận nhóm.
Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
Học sinh đang làm bài.
 - Các bạn cùng vui chơi.
Cô giáo đang giảng bài.
------------------------------------------------------- 
Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2103
TẬP VIẾT
	A - Anh em thuận hoà
I. Mục tiêu
 -Viết đúng chữ hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Anh em thuận hoà(3 lần) .Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 -Ở tất cả các bài tập viết, HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2.
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nhiệm vụ của giờ tập viết.
Nắm được cách viết chữ cái hoa. Viết vào vở mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ A
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Kết luận (2’)
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
à (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5ôli
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- A, h: 2,5 ôli
- t: 1,5 ôli
- n, m, o, a: 1 ôli
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
------------------------ 
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết cộng nhẩm số tròn chủc có hai chữ số.
 - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng .
 - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải toán bằng một phép cộng. 
 - Bài tập cần làm : Bài 1,2( cột 2),3(a,b),4
 - HS khá giỏi làm hết
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số hạng - tổng
GV cho HS nêu tên các thành phần trong phép cộng sau.
32 + 24 = 56
43 + 12 = 55
37 + 31 = 68
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Luyện tập
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành phép cộng các số hạng
Ÿ Mục tiêu: Biết tên gọi các thành phần trong phép cộng
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
* Bài 1:
Nêu cách thực hiện?
Nêu tên các thành phần trong phép cộng
* Bài 2:
Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm từ trái sang phải
* Bài 3:
Nêu yêu cầu về cách thực hiện
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Làm tính và giải toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4:
Để tìm số học sinh đang ở trong thư viện ta làm ntn?
Đặt lời giải dựa vào đâu?
* Bài 5:
+
Nêu yêu cầu.
GV làm mẫu 32 
	45 
	77 
4. Kết luận (3’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Đêximet
- Hát
à (ĐDDH: bảng phụ)
- Cộng theo cột dọc
- HS làm bài – sửa bài
+
	34 --> số hạng 
	42 --> số hạng
	76 --> tổng
- Tính nhẩm
- HS làm bài, sửa bài
+
+
 +
	43 	 20	 5
	25 	 68	 21
	68 	 88	 26
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- Lấy số HS trai + số HS gái
- Dựa vào câu hỏi:
- HS làm bài, sửa bài
- Điền chữ số còn thiếu vào chỗ chấm.
- HS làm bài, sửa bài
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
 -Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
 -Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
 -Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
 -Nêu tên và chỉ được vị trí của các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Cơ quan vận động.
Phát triển các hoạt động (30’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể.
Ÿ Phương 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc