I. MỤC TIÊU
1. Đọc:
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
2. Hiểu: Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, ôn tồn, thành tài.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì và nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.(trả lời câu hỏi sách GK)
II. ĐỒ DÙNG: 1 thỏi sắt, 1 cái kim khâu
- Tranh minh hoạ trong bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
ố có 1 chữ số, số có 2 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số,có 2chữ số - Số liền trước, số liền sau II. Đồ dùng: bảng phụ ghi các ô như bài 2 sgk III. Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài 2. Ôn tập các số trong phạm vi 10. - Hãy nêu các số từ 0 đến 10? 4 học sinh nêu - Hãy nêu các số từ 10 đến 0? Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em đọc - Viết các số từ 0 đến 10 Học sinh làm vào bảng con - Viết số bé nhất có 1 chữ số? - Viết số lớn nhất có 1 chữ số? - Có bao nhiêu số có 1 chữ số: + Kể tên các chữ số đó? - Số 10 có mấy chữ số b. Hoạt động 2: Ôn tập các số có 2 chữ số Bài 2. Trò chơi Cùng nhau lập bảng số Giáo viên hướng dẫn cách chơi HS theo dõi Lưu ý: Dán đúng vị trí thành 1 bảng Lớp chia thành 5 đội tham gia trò chơi Gọi học sinh đếm các số của đội bạn Học sinh đếm số Số bé nhất có 2 chữ số là số nào? Học sinh trả lời Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? c. Hoạt động 3: Ôn tập về số liền trước, số liền sau. Bài 3. Đọc yêu cầu bài 2 em - Số liền trước của số 39 là số nào? Học sinh làm vào vở – 1 em lên bảng làm - Em làm thế nào để tìm ra số 38? - Số liền sau của số 39 là số nào? Vì sao em biết? +Vậy số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kém số ấy là bao nhiêu đơn vị? 1 đơn vị 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Đạo đức: Học tâp, sinh hoạt đúng giờ (T1) I. Mục tiêu 1. Học sinh nêu được các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Học sinh biết cùng cha, mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. 3. Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng: Dụng cụ phục vụ chơi sắm vui cho hoạt động 2. - Phiếu giao việc ở hoạt động 1, 2. - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy và học A. Bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.Cách tiến hành: Lớp chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm bày tỏ ý kiến việc làm trong 2 tranh bài tập 1. Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? Vì sao đúng (sai)? Tranh 1: Trong giờ học toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng việt còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp Học sinh thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày Nhóm khác bổ sung Tranh 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện GV kết luận: Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. Cách tiến hành: Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai. Học sinh quan sát ở tình huống ở BT2 rồi chọn cách ứng xử và đóng vai Thảo luận nhóm đôi Đại diện các nhóm lên trình bày Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống cú thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử thích hợp nhất. c. Hoạt động 3.Giờ nào việc nấy Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian. Cách tiến hành: làm việc cá nhân Đọc yêu cầu bài tập 3 2 em đọc Làm vào vở bài tập Học sinh làm bài Đại diện HS đọc thời gian biểu của mình Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. Ghi nhớ: "Giờ nào việc nấy" HS đọc 3. Hướng dẫn thực hành ở nhà Về nhà lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009 Thể dục: Bài 1. Giới thiệu chương trình Trò chơi: Diệt các con vật có hại. I Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình, có thái độ học tập đúng. -Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng hàng dọc,điểm đúng số của mình. -Biết cách chào, báo cáo và thực hiện đúnh yêu cầu trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện. Sân trường sạch sẽ và một cái còi. III Nội dung và phương pháp lên lớp. 1.Phần mở đầu. Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yc giờ học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2( 3- 4) phút. Thông qua đó GV nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỉ luật. Một số qui đinh khi học giờ thể dục(2- 3) phút. GV nhắc lại nội dung luyện tập. Biên chế tổ tập luyện- chọn cán sự ( 2-3 phút) GV chọn cán sự lớp có trình độ học khá, tác phong nhanh nhẹn, khoẻ giọng hô rõ ràng. Giậm chân tại chỗ- đứng lại 5-6 phút. Trò chơi: Diệt các con vật có hại 5- 6 phút. GV nêu cách chơi: GV nêu tên các con vật cho HS trả lời con vật đó có lợi hay có hại. Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. GV nhận xét có thưởng phạt. 3. Phần kết thúc: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét giờ học và giao về nhà Chính tả: (TC) Có công mài sắt, có ngày nên kim kI. Mục tiêu:- Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2câu văn xuôi không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm được các bài tập 2,3,4. -Rèn tư thế ngồi viết và chữ viết cho HS II. Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn cần chép Học sinh đọc thầm theo cô - Đọc lại đoạn chép HS trả lời + Đoạn chép là lời nói của ai? với ai? Lời bà cụ nói với cậu bé + Bà cụ nói gì với cậu bé? Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công. b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? 2 câu - Cuối mỗi câu có dấu gì? Dấu chấm - Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào? Viết hoa e.Hướng dẫn viết từ khó - Giáo viên đọc từ khó cho học sinh viết Học sinh viết bảng con d. Chép bài - Giáo viên theo dõi, sửa cho học sinh HS nhìn bảng chép bài e. Soát bài Giáo viên đọc, HS soát bài Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi g. Chấm bài: 10-12 em 3. Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em + Khi nào ta viết "k"? Học sinh làm vào vở bài tập + Khi nào ta viết "c"? Gọi 1 em lên làm bài Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2 em - Làm bài tập Thảo luận nhóm 2 - Đại diện 2 nhóm lên thi làm + Đọc 9 chữ cái đầu dòng trong bảng chữ cái 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà đọc thuộc thứ tự 9 chữ cái 5 em đọc Cho 2em đọc thuộc Toán: Ôn tập các số đến 100 (Tiếp) Mục tiêu: .Biết viết số có 2chữ số thành tổng của số chục và đơn vị . Thứ tự các số có 2 chữ số -.Biết so sánh các số trong phạm vi 100(giảm tải bài 2) -Rèn tính cẩn thận và lòng say mê môn học II. Đồ dùng: Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 3 số tự nhiên liên tiếp: - Học sinh viết bảng con - Hãy nêu số ở giữa, số liền trước và số liền sau trong 3 số em viết B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.a. Hoạt động 1: Đọc viết số có 2 chữ số cấu tạo số có 2 chữ số Bài 1. Đọc yêu cầu bài - 2 em đọc + Hướng dẫn cách làm. + Hãy nêu cách viết số 85? - HS trả lời - Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số? + Nêu cách đọc số 85? + Học sinh làm vào vở bài tập - HS làm bài, 1 em lên bảng làm - 3 em đọc b. Hoạt động 2: So sánh số có 2 chữ số Bài 3: Đọc yêu cầu bài - 2 em + Làm vào vở bài tập - Học sinh làm bài + Nêu lại cách so sánh các cơ số có 2 chữ số - Học sinh nêu + Khi so sánh 1 tổng với 1 số ta cần thực hiện như thế nào? HSnêu Kết luận: Khi so sánh 1 tổng với 1 số ta thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. c. Hoạt động 3: Thứ tự các số có 2 chữ số Bài 4. Đọc yêu cầu bài - 2 em + Học sinh làm vào bảng con - Viết các số 33, 54, 45, 28 + Kiểm tra và nhận xét a. Theo thứ tự từ bé đến lớn b. Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5. Trò chơi: Nhanh mắt, nhanh tay + Giáo viên hướng dẫn cách chơi - Học sinh theo dõi + Học sinh lên tham gia trò chơi - 2 đội chơi, mỗi đội 5 em theo hình thức tiếp sức 5. Cũng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Kể chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện -Học sinh khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện . II. Đồ dùng: Phóng to tranh minh hoạ trong sách III. Hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể lại từng đoạn câu chuyện Đọc yêu cầu bài 1 em Bước 1: Kể trước lớp - HS nối tiếp nhau lên trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh 4 học sinh kể Cả lớp nhận xét sau mỗi lần có HS kể Bước 2: Kể theo nhóm - Yêu cầu chia nhóm dựa vào tranh minh hoạ và các câu gợi ý để kể cho các bạn trong lớp cùng nghe Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. Mỗi em kể từng đoạn của chuyện Tranh 1: Cậu bé đang làm gì? Cậu còn đang làm gì nữa? Cậu có chăm lo học không? Tranh 2: Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? Cậu bé hỏi bà cụ điều gì? Tranh 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? Tranh 4: Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải? b. Kể lại toàn câu chuyện - Học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn 4 em kể - Kể lại cả chuyện 1-2 em khá ,giỏi kể toàn bộ câu chuyện 3. Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học; Về nhà kể lại chuyện Tập viết: Chữ hoa A I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng chữ viết - Biết viết chữ cái viết hoa "A" theo cỡ vừa và nhỏ(1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ ). - Biết viết chữ và câu ứng dụng câu Anh em thuận hoà (3lần ) chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng Chữ viết hoa "A" đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát mẫu chữ Chữ "A" cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét? Học sinh trả lời Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải; Nét 2 là nét móc phải; nét 3 là nét móc lượn ngang Giáo viên hướng dân cách viết, Viết mẫu Học sinh theo dõi b. Viết vào bảng con - Viết chữ "A" 2 đến 3 lượt vào bảng con 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc câu "Anh em thuận hoà" 2 em đọc - Em hiểu "Anh em thuận hoà" là như thế nào? Là anh em trong 1 nhà phải biết thương yêu, nhường nhịn nhau b. Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm có gồm có mấy tiếng? 4 tiếng - Chữ cái "A" và "h" cao mấy li? 2,5 li - Chữ "t" cao mấy li? 1,5 li - Những chữ còn lại "n", "m", "o" cao mấy li? 1 li - Hướng dẫn cách đặt dấu thanh - Các chữ (tiếng) viết cách mhau một khoảng chừng nào? một con chữ o c. Viết bảng - Viết chữ "Anh" cỡ nhỏ vào bảng con HS viết 4.Viết vào vở Học sinh viết Học sinh viết vào vở + Chữ "A" hoa: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ + 1 dòng chữ "Anh" cỡ nhỏ + 1 dòng câu ứng dụng GV theo dõi để uốn nắn, sửa chữa cho HS 5. Chấm bài - nhận xét. GV chấm 10 bài, nhận xét chữa lỗi. 6. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài viết. Thứ 4 ngày 19háng 8 năm 2009 Tập đọc: Tự thuật I Mục tiêu: 1.Đọc -Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các dòng, giữa phần yêu câu và phần trả lời ở mỗi dòng . 2. Hiểu:. Nhớ được các thông tin chính về bạn trong bài. - Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: Viết sẵn nội dung tự thuật III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ: - Đọc bài "Có công mài sắt có ngày nên kim" - 2 em đọc + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? - Đọc được vài dòng là ngáp ngắn .... + Câu chuyện này khuyên ta điều gì? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Dùng tranh giới thiệu - Học sinh quan sát 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc bài - Lớp theo dõi và đọc thầm b. Luyện đọc câu, rút từ khó - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu, từng dòng + Rút từ khó: Chương mỹ, Hàn Thuyên - Học sinh đọc c. Đọc từng đoạn trước lớp + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Học sinh 1đọc từ đầu đến Hà Nội HS2đọc phần còn lại + Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy Họ và tên:// Bùi Thanh Hà -HS đọc lại . Nam, nữ:// Nữ Giải thích: "Quê quán" - Nơi gia đình đã sống nhiều đời d. Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc theo nhóm bài e. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm đọc thi (3 nhóm) 3. Tìm hiểu bài - Đọc lại cả bài - HS đọc thầm + Em biết những gì về bạn Thanh Hà - Họ và tên, nam hay nữ.. + Nhờ đâu mà em biết về bạn Thanh Hà như vật? - Bản tự thuật của bạn. Giải thích: "Tự thuật" kể về mình + Em hãy cho biết họ và tên em..? - Gọi 2 em khá lên kể về mình. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi 2 em đại diện các nhóm kể chuyện + Hãy cho biết tên địa phương em ở? - Gọi 3 em lên kể 4. Luyện đọc - Đọc cả bài 5. Củng cố, dặn dò -Về nhà đọc lại cả bài và viết 1 bản tự thuật và chuẩn bị bài sau. - 2 em đọc Toán: Số hạng – Tổng I. Mục đích: Giúp học sinh: - Biết và gọi đúng tên các thành phần và kết quả của phép cộng: Số hạng –Tổng -Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng. Viết sẵn nội dung BT1 trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ - Viết số 42, 39, a,Viết theo thứ tự 71, 84 từ lớn đến bộ. - 39 gồm mấy chục mấy đơn vị? B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Giới thiệu các thuật ngữ: số hạng – tổng GV ghi bảng: 35 + 24 = 59 - 2 em đọc - 2 em lên làm Giáo viên nêu thành phần của phép tính 35 được gọi là số hạng 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng. GV vừa nêu vừa ghi bảng. - Cho HS nhăc lại. - Học sinh nhắc lại Chú ý: 35 + 24 cũng là tổng 3. Hoạt động 2 Luyện tập Bài 1 + Nêu các số hạng của phép cộng? 15 , 2 + 17 gọi là gì trong phép cộng? Số hạng 15 43 5 65 Số hạng 2 26 22 0 Tổng 17 + Muốn tính tổng ta làm như thế nào? + Đọc phép cộng của bài mẫu + Làm vào vở bài tập - Học sinh làm bài +HSđọc kết quả - 4 em + Nhận xét và cho điểm Bài 2: Đọc yêu cầu bài - 2 em + Hướng dẫn bài mẫu + Phép tính mẫu viết theo hàng ngang hay cột dọc + Nêu cách viết, cách trình bày theo cột dọc + Làm vào bảng con + Nhận xét bài của học sinh - Bài 3. Đọc yêu cầu bài Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Tóm tắt + Hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán Buổi sáng: 12 xe đạp xe đạp? Buổi chiều: 20 xe đạp Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp ta làm tính gì? + Học sinh làm bài vào vở Học sinh làm bài +Chữa bài, nhận xét giúp hs củng cố thành phần, kết quả trong phép tính. 4. Củng cố, dặn dò: GV viết 12 = 5+7 -Về nhà ôn lại bài hs xác định tên gọi các số Thể dục: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số chào, báo cáo khi GV nhận lớp. Trò chơi diệt các con vật có lợi I Mục tiêu -Biết cách tập hợp hàng dọc ,dóng thẳng hàng dọc ,điểm đúng số của mình -Biết cách chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp -Thực hiện đúng yêu cầu của trò chơi II. Địa điểm. Sân bãi sạch sẽ. 1 cái còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1 phần mở đầu: -Tập hợp lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học 2. Phần cơ bản: a.Ôn tập hợp, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, dậm chân tại chỗ - Chào báo cáo khi GV nhận lớp - GV cho cả lớp giải tán sau đó tập hợp lại b. Trò chơi: Diệt các con vật có hại Cách chơi. Chơi như cách chơi ở tiết trước. 3. Phầnkết thúc: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát GV nhận xét giờ học Cũng cố dặn dò Đứng tại chỗ vỗ tay và hát HS tập hợp lớp, chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình hàng ngang - Lớp trưởng cho lớp tập cách chào sau đó báo cáo _Lớp trưởng cho cả lớp tập hợp lại Tự nhiên - Xã hội: Cơ quan vận động I. Mục tiêu: Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. -Nhận ra sự phối hợp hoạt động của cơ và xươngtrong các cử động của cơ thể -Tạo hứng thú ham vận động cho HS. II. Đồ dùng: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ xương) III. Các hoạt động dạy – học 1. Khởi động - HS vừa hát vừa múa bài "Con công hay múa" Giáo viên giới thiệu bài 2. Hoạt động: Làm một số cử động Bước 1: Hoạt động cặp đôi Quan sát các hình của bài tập 1 trong SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ đã làm - HS thực hiện - HS lên thể hiện các động tác quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập người - Hai nhóm thực hiện ơ Bước 2. Hoạt động cả lớp + Để làm được động tác trên bộ phận nào của cơ thể phải cử động? Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì các bộ phận cơ thể như đầu, mình, tay, chân phải cử động. b. Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động Bước 1. Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình - Dưới lớp da của cơ thể là gì? Bước 2. Cử động uốn dẻo bàn tay, vẫy tay, co và duỗi cánh tay, quay cổ - Học sinh thực hành + Nhờ đâu mà các bộ phận đó của cơ thể cử động được? - Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà cơ thể cử động được Bước 3. Đưa tranh vẽ cơ quan vận động (như SGK) ra - Học sinh quan sát + Chỉ và nói tên cơ quan vận động của cơ thể - 4 học sinh + Nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hoạt động 3. Trò chơi" vật tay" Bước 1. Hướng dẫn cách chơi - Học sinh theo dõi Bước 2 Cho HSchơi thử - 2 em chơi chơi thử Bước 3. Tổ chức cho học sinh chơi - Chơi theo nhóm 3 người, 2 bạn chơi 1, bạn làm trọng tài Giáo viên nhận xét chung: Trò chơi cho chúng ta thấy ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần làm gì? (chăm tập thể dục và ham thích vận động). 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà các em phải thường xuyên tập luyện và vận động để cơ thể khoẻ mạnh. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số -Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. -Biết thực hiện phép cộngcác số không nhớ trong phạm vi 100 - Giải toán có lời vănbằng một phép cộng - Giảm tải bài 2( cột1 và3), bài3 cột b và bài 5 II. Đồ dùng: Viết sẵn nội dung BT5 lên bảng III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ: - Tính tổng và nêu các thành phần của từng phép tính 18 + 21 = ?; 30 + 8 = ? 2 em lên làm - Nhận xét và cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài - 2 em Giáo viên ghi lên bảng, học sinh nêu cách tính và gọi tên các thành phần của phép tính - Học sinh làm miệng Bài 3. Đọc yêu cầu bài - 2 em đọc +Làm bảng con: Gọi 3 em lên bảng làm Bài 4. Đọc yêu cầu bài - 2 em + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Tóm tắt + Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào? Trai: 25 học sinh Gái: 32 học sinh Tất cả:.. học sinh? + Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở bài Giải: - Có tất cả số học sinh đang ở trong thư viện là : 25 + 32 = 57(học sinh ) Đáp số: 57học sinh Giáo viên chấm 1 số bài 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại Luyện từ và câu: Từ và câu I. Mục tiêu:- làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. -Biết tìm các từ liên quan đến hoạt đônghọc tập (BT1,BT2). - Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản về nội dung mỗi tranh( BT3). .II. Đồ dùng; Tranh minh hoạ và các sự vật, hành động trong SGK - Bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Đọc yêu cầu bài - 2 em đọc + Có bao nhiêu hình vẽ? - 8 hình vẽ + 8 hình vẽ trong SGK vẽ người hoặc vật, việc. Mỗi hình vẽ biểu thị 1 tên gọi trong phần ngoặc đơn. Y/C: HS đọc các từ trong ngoặc đơn. HS đọc bài mẫu Y/C: hs thảo luận nhóm đôi. GV: nêu tên hình - đại diện nhóm nêu từ – GV: ghi bảng. GVKL: Mỗi tên gọi là một từ - YC hs đọc lại các từ trên bảng. GV: có từ có 1 tiếng, có từ có 2 tiếng. - Học sinh vừa đọc vừa kể Bài 2. Đọc yêu cầu bài - 2 em đọc + Thảo luận nhóm - Làm việc theo nhóm 4 + Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc to hết quả - Từ chỉ đồ dùng học tập: bút, sách, vở, tẩy, cặp + Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng và nhanh là thắng cuộc - Từ chỉ hoạt động của học sinh: học, đọc, viết, chạy, nhảy - Từ chỉ tính nết: ngoan ngoãn, chăm chỉ, siêng năng, cần cù,.. Bài 3. Đọc yêu cầu bài - 1 em + Đọc câu mẫu - 1 em + Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? - Nói về Huệ và0 vườn hoa + Học sinh làm vào vở bài tập Học sinh làm + Gọi một số em đọc bài làm lên VD: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. Huệ say sưa ngắm một khóm hoa hồng mới nở 3. Cũng cố dặn dò Thủ công: Gấp tên lửa ( T1) I. Mục tiêu: Học sinh biết gấp tên lửa - Gấp được tên lửa - Có hứng thú và yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Mẫu tên lửa gấp sẵn . Giấy thủ công III. Các hoạt động dạy – học A. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng của học sinh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét Hoạt động 1: Quan sát vật mẫu - Học sinh quan sát + Tên lửa có hình dánh như thế nào? + Nêu cụ thể các thành phần của tên lửa như; mũi, thân? - Giáo viên mở dần mũi gấp tên lửa + Muốn gấp được tên lửa ta phải dùng tờ giấy có hình gì? 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa Học sinh thực hành Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Về nhà làm lại thật thành thạo - Chuẩn bị giấy màu tiết sau Thứ 5 ngày20 tháng 8 năm 2009 Chính tả: Ngày hôm qua đâu rồi? I. Mục tiêu: - Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ. Biết cách trình bày bài thơ. - Biết phân biệt phụ âm đầu l/n; âm cuối ng/n(bài tập 2) - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo bảng trong chữ cái.(Bt3) ,làm BT4 II. Đồ dùng: - Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các BT2, 3 III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ: - Kiểm tra viết: tảng đá, mải miết - Học sinh viết bảng con Học thuộc tên 9 chữ cái đầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe – viết a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ Giáo viên đọc đoạn thơ cần viết - Lớp theo dõi Khổ thơ cho ta biết điều gì? - Học sinh trả lời b. Hướng dẫn cách trình bày - Khổ thơ có mấy dòng? - Chữ cái đầu mỗi dòng viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó - Đọc các từ khó: cũ, toả hương, chăm chỉ - Học sinh viết bảng con d. Đọc- viết - Giáo viên đọc từng dòng. Mỗi dòng 3 lần - HS chép bài e. Soát lỗi chấm bài - Giáo viên đọc -Học sinh khảo lại bài - Thu chấm 10 – 12 em 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. Đọc yêu cầu bài - 2 em + Học sinh làm vào vở bài tập - Học sinh làm bài + Lên bảng làm - 2 em + Chữa và nhận xét Bài 3. Đọc yêu cầu bài - 2 em + Thảo luận nhóm - Làm việc theo nhóm + Đại diện các nhóm lên làm -
Tài liệu đính kèm: