I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các CH trong SGK)
* HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu.
- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
n HS xem trước bài: Ôn tập các số đến 100. Thø ba ngµy 17 th¸ng 8 n¨m 2010 TOÁN ( Tiết số: 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU : - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự cảu các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. - Các bài tập cần làm: BT1, 3, 4, 5. II. CHUẨN BỊ : - GV : kẻ bảng sẵn (bài 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra: 3’ - GV gọi HS đọc nối tiếp nhau từ 10 đến 99. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài: - Các em đã đọc bài 1 ôn tập các số đến 100, hôm nay chúng ta ôn tập tiếp theo b. Ôn tập : Bài 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số. - Gọi HS đọc tên các cột trong bảng của BT - Yêu cầu HS đọc hàng 1 trong bảng ( 8 chục, 5 đơn vị, viết 85, đọc tám mươi lăm) ? Hãy nêu cáh viết số 85? ( Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải) ? Hãy nêu cách viết số có hai chũ số? ( Viết chữ số chỉ hàng chục trước sau đó viết chữ số chỉ hàng đơn vị vào bên phải số đó) ? Nêu cách đọc số 85? ( Đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ mươi rồi đọc tiếp đến chữ số chỉ hàng đơn vị ( đọc từ trái sang phải) - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó tự đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3: HS nêu yêu cầu BT - GV viết lên bảng 34.. 38 và yêu cầu HS nêu dấu cần điền ? Nêu lại cách so sánh số có hai chữ số? ( So sánh hàng chục trước . Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu chữ số hàng chục bằng nhau ta so sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn ) - HS nhắc lại sau đó các em tự làm BT vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài - Yêu cầu HS nhận xét chữa bài ? Tại sao 80 + 6 > 85 ( vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85) ? Muốn so sánh 80 = 6 với 85 trước tiên ta làm gì? ( Ta thực hiên phép cộng 80 + 6) - Kết luận : Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh. Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28 a/ Thứ tự từ bé đến lớn. b/ Thứ tự từ lớn đếùn bé. - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài - Gọi HS chữa miệng Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 93, 84. - GV cho HS làm bài tập dưới hình thức trò chơi * BT HS có thể làm thêm Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS chữa miệng 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Số hạng – tổng. Thđ c«ng (Tiết số :1) GẤP TÊN LỬA (2T) I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng - Với HS khéo tay: gấp được tên lửa. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tên lửa sử dụng được. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy màu. Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. - HS: Giấy màu, và các dụng cụ khác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 2’ - GV kiểm tra các đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài : b. quan sát, nhận xét mẫu : -GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa và nêu câu hỏi về hình dáng màu sắc các phần của tên lửa. Tên lửa gồm có mấy phần? (tên lửa gồm có mũi, thân). -GV mở dần mẫu gấp tên lửa sau đó gấp lần lược lại từ bước1 đến khi được tên lửa như ban đầu. (Gv vừa gấp vừa hướng dẫn). GV hỏi: Em hãy nêu các bước gấp tên lửa? - GV và lớp nhận xét c. Giáo viên hướng dẫn mẫu : Bước 1 : Gấp tạo mũi và thân tên lửa. -GV hướng dẫn HS các quy trình gấp tên lửa trên hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp. + Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H1) mở tờ giấy ra, gấp theo hình dấu gấp ở hình 1 sao cho 2 mép giấp mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H2). + Gấp theo hình dấu gấp ở hình 2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa được hình 3 + Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho 2 mép bên sát vào hình dấu giữa được hình 4. * Lưu ý: Sau mỗi lần gấp miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. Bước 2 : Tạo tên lửa và sử dụng -Khi đã gấp tới H4 GV hướng dẫn HS thực hiện tiếp. + Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa ( H5 ) cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh tên lửa, ngang ra (H6) và phóng tên lửa teo hướng chếch lên không trung. d. HS thực hành trên giấy nháp - HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ thêm -GV cho HS nhận xét và bình chọn tên lửa đẹp nhất. - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ -GV hỏi: Hôm nay các em gấp gì? (gấp tên lửa) -GV gọi 1 HS nêu lại quy trình gấp tên lửa. - Về nhà các em gấp lại tên lửa nhiều lần, tiết sau sẽ thực hành gấp. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 2’ - GV kiểm tra các đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài : b.Thùc hµnh - Gäi 2 HS nh¾c l¹i c¸c bưíc gÊp tªn lưa - HS tù lµm s¶n phÈm theo 2 bưíc * C¸c bưíc gÊp tªn lưa: + B.1: gÊp t¹o mịi vµ th©n tªn lưa + B.2: T¹o tªn lưa vµ sư dơng - Gv treo tranh quy tr×nh - GV tỉ chøc cho HS gÊp tªn lưa b»ng giÊy thđ c«ng. - GV theo dâi giĩp ®ì HS yÕu hoµn thµnh s¶n phÈm. ®. NhËn xÐt, ®¸nh gi¸. - HS trưng bµy s¶n phÈm lªn bµn. - HS nhËn xÐt s¶n phÈm cđa b¹n - HS thi gÊp tªn lưa ®Đp vµ nhanh - HS b×nh chän nh÷ng b¹n gÊp nhanh ®ĩng kÜ thuËt - HS phãng tªn lưa trËt tù vƯ sinh - GV theo dâi giĩp ®ì thªm nh÷ng em lµm chËm - GV tuyªn dư¬ng c¸c em lµm ®Đp ®ĩng mÉu 4. Cđng cè dỈn dß: 2/ - GV nhËn xÐt tinh thÇn th¸i ®é häc tËp cđa c¸c em - DỈn HS giê häc sau mang giÊy thđ c«ng häc bµi" GÊp m¸y bay ph¶n lùc" CHÍNH TẢ (Tiết số : 1) TẬP CHÉP:CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU : - CHÉP CHÍNH XÁC BÀI CHÍNH TẢ, TRÌNH BÀY ĐÚNG 2 CÂU VĂN XUÔI. KHÔNG MẮC QUÁ 5 LỖI TRONG BÀI - LÀM ĐƯỢC BT2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định : 1’ 2. Bài cũ: 2’ - GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả : viết đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập chính tả. - Để viết chính tả tốt, phải thường xuyên luyện tập, khi viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập như thước kẻ, bút mực, bút chì 3. Bài mới: 35’ 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn tập chép : a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc đoạn văn cần chép. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - Hỏi : Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào ? (Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim.) - Đoạn chép là lời của ai nói với ai ? (Lời bà cụ nói với cậu bé.) - Bà cụ nói gì với cậu bé ? ( Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công.) b) Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? (Đoạn văn có 2 câu.) - Cuối mỗi câu có dấu gì ? (Cuối mỗi đoạn có dấu chấm ) - Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào ? (Viết hoa chữ cái đầu tiên.) c) Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. Viết các từ : mài, ngày, cháu, sắt. d) Chép bài : - Nhìn bảng, chép bài. - Theo dõi, chỉnh sửa cho HS. e) Soát lỗi : - Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài : - Thu và chấm 10 – 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2 : Điền vào chỗ trống c hay k ? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm. - Nêu yêu cầu của bài tập. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. (Lời giải : kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ). - Khi nào ta viết là k ? (Viết k khi đứng sau nó là các nguyên âm e, ê, i.) - Khi nào ta viết là c ? (Viết là c trước các nguyên âm còn lại.) Bài 3 : Điền chữ cái vào bảng. - Hướng dẫn cách làm bài : Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Gọi 1 HS làm mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tiếp theo mẫu và theo dõi, chỉnh sửa cho HS. - 2 đến 3 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. - Đọc : a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. - Viết : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. Bài 4: - Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xóa dần bảng cho HS học thuộc từng phần bảng chữ cái. 4. Củng cố, dặn dò : 3’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những em học tốt, nhắc nhở những em còn chưa chú ý, còn thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng - Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cá. Thø t ngµy 18 th¸ng 8 n¨m 2010. TẬP ĐỌC (Tiết số: 3) TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật ( lí lịch). (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định : 1’ 2. Bài cũ: 3’ - HS 1 : Đọc đoạn1, 2 bài Có công mài sắt có ngày nên kim và tìm những từ cho thấy cậu bé rất lười biếng. - HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và nêu bài học rút ra từ câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới: 35’ 3.1. Giới thiệu bài : Cho HS xem ảnh và nói : Đây là một bạn HS. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe bạn ấy tự kể về mình. Những lời tự kể như thế gọi là tự thuật. Qua lời tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về bạn. 3.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1. Giọng đọc to, rõ ràng, rành mạch. b) Luyện đọc câu : - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc. huyện Chương Mĩ, Hàn Thuyên,Hoàn Kiếm - 3 đến 5 HS đọc cá nhân các từ khó c) Luyện đọc đoạn : - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm. Họ và tên : // Bùi Thanh Hà // Ngày sinh : // 23 – 4 – 1996 (hai mươi ba/ tháng tư/ năm một ngàn chín trăm chín mươi sáu //) - Đọc trong nhóm - Thi đọc 3.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc. - Hỏi : Em biết những gì về bạn Thanh Hà ? - Gợi ý : Tên bạn là gì ? Bạn sinh ngày nào, tháng nào, năm nào ?( Lần lượt từng HS nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. Sau đó, 2 HS nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà.) - Nhờ đâu em biết được các thông tin về bạn Thanh Hà ? ( Nhờ bản Tự thuật của bạn.) - Yêu cầu HS chú ý đến các thông tin có ghi địa chỉ trong bài và giải thích mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính bằng sơ đồ. Từ đó lưu ý HS khi nêu điạ chỉ phải nêu từ đơn vị hành chính nhỏ đến đơn vị hành chính lớn hơn và không được bỏ cách đơn vị. (VD : không nêu là huyện Chương Mĩ, xã Hợp Đồng, tỉnh Hà Tây.) - Hãy nêu địa chỉ nhà em ở. (Nhà em ở xã nào, huyện nào, ) - Chuyển hoạt động : Chúng ta đã hiểu thế nào là tự thuật. Bây giờ hãy tự thuật về bản thân mình cho các bạn cùng biết. - Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục gợi ý cho HS. (Em tên là gì ? Quê em ở đâu ? ) 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết một bản Tự thuật và chuẩn bị bài sau: Phần thưởng. TOÁN (Tiết số: 3) SỐ HẠNG -TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết số hạng, tổng. - Biết thực hiện phép cộng có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. - Các bài tập cần làm : BT1, 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3’ - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc từ 10 100 3. Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu số hạng và tổng: - GV viết lên bảng phép cộng 35 + 24 = 59, gọi HS đọc “ ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín”. - GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu câu hỏi: Trong phép cộng này 35 gọi là gì ? (gọi là số hạïng) - GV viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp. 24 gọi là gì ? (24 gọi là số hạng). - GV viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp: Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là gì ? (59 gọi là tổng). - GV viết lên bảng “ Tổng” gọi HS đọc. 35 + 24 = 59 Tổng Số hạng Số hạng - GV viết phép cộng trên theo cột dọc. Chỉ vào gọi HS nêu tên. 35 Số hạng + 24 Số hạng 59 Tổng c. Thực hành: Bài 1: - GV cho HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét chung. Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. a. Các số hạng là 42 và 36 b. Các số hạng là 53 và 22 c . Các số hạng 30 và 28 d . Các số hạng là 9 và 20 - GV cho HS làm vào bảng con . Bài 3: gọi 1 HS đọc đề toán, HS còn lại đọc thầm bài toán - GV cho HS tự tóm tắt và giải Tóm tắt Giải Buổi sáng bán: 12 xe đạp. Hai buổi cửa hàng bán được tất cả Buổi chiều bán: 20 xe đạp 12 + 20 =32(xe đạp) Cả 2 buổi bán: xe đạp. Đáp số: 32 xe đạp 4. Củng cố, dặn dò: 3’ -GV hỏi: Hôm nay các em học bài gì ? - GV gọi 2 em lên thi đua viết phép tính cộng và tính tổng tròn chục. - -Gọi HS nhận xét qua 2 bạn gv nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết số: 1) TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2), viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3). II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC -Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 2’ - GV giới thiệu phân môn học mới: Để giúp các em mở rộng vốn từ về thế giới xung quanh, biết sử dụng đúng các từ ngữ tiếng Việt, nói và viết thành câu, từ lớp 2 này chúng ta sẽ có thêm những tiết học mới có tên là : Luyện từ và câu. 3. Bài mới: 35’ 3.1. Giới thiệu bài - Hỏi : Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với nhau ? - Nêu : Các em đã biết thế nào là tiếng, trong bài hôm nay các em sẽ được biết thêm thế nào là từ và câu. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. ? Có bao nhiêu hình vẽ ? (Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn), ? Hãy đọc 8 tên gọi này? ( học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.) - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS nêu lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại - Tổ chức thi tìm từ nhanh. - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm : GV lần lượt đọc to từ của từng nhóm (có thể cho các nhóm trưởng đọc). - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Một số lời giải: - Từ chỉ đồ dùng học tập : bút chì, nút mực, bút bi, bút màu, bút dạ, bút xóa, thước kẻ, tẩy, cặp sách, hộp bút, giẻ lau, phấn, bộ chữ, bảng con, - Từ chỉ hoạt động của HS : đọc, viết, nghe, nói, đếm, tính toán, chạy, nhảy, múa, hát, tập thể dục, - Từ chỉ tính nết của HS : chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, nghịch ngợm, lễ phép, đoàn kết, trung thực, thẳng thắn, thông minh, sáng dạ, Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc câu mẫu. - Đọc : Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Hỏi : Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì ? (Câu mẫu này nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1.) - Tranh 1 còn cho thấy điều gì ? (Vườn hoa được vẽ thế nào ?) - Vườn hoa thật đẹp./ Những bông hoa trong vườn thật đẹp - Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì ? VD : Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa, - Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ? (Cậu bé ngăn Huệ lại./ Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn ) - Yêu cầu viết câu của em vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học và yêu cầu HS chuẩn bị tiếp bài sau: Từ ngữ về học tập- Dấu chấm hỏi. Thø n¨m ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2010 TOÁN (Tiết số: 4) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Các bài tập cần làm: BT1, 2( cột 2), 3 (a, c), 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Ổn định : 1’ 2. Bài cũ: 3’ - 2 HS lên bảng tính: 21 + 34 , 15 + 32 và nêu tên gọi các thành phần của phép tính. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: - GV gọi HS lên bảng làm bài 1. Mỗi em làm 1 bài và nêu tên gọi các số đó. Bài 1 : Tính . 34 53 29 62 8 +42 + 26 + 40 + 5 + 71 - GV gọi HS nhận xét bài của bạn. GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Tính nhẩm: (cột 2) 50 + 10+ 20 = 80 60 + 20 +10 = 90 40 + 10 + 10 = 60 50 + 30 = 80 60 +30 =90 40 + 20 = 60 -GV cho HS làm vào bảng con. * Cột 1, 3 HS có thể làm vào vở. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Muốn tính tổng khi biết các số hạng ta làm thế nào? ( Lấy các số hạng cộng lại với nhau) - 2 HS lên bảng làm ý a, c. Lớp làm vở ( HS có thể làm thêm ý b) - HS làm bài sau đó đổi vở chéo để kiểm tra lẫn nhau. - Lớp và GV cùng chữa bài trên bảng a. 43 b. 20 c. 5 + 25 + 68 +21 68 88 26 Bài 4: HS đọc đề bài ? Bài toán yêu cầu gì? ( tìm số HS trong thư viện ) ? Bài toán cho biết gì? ( Có 25 HS trai và 32 HS gái) ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta phải làm phép tính gì? ( Phép tính cộng) - Yêu cầu HS tự làm vào vở và lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * HS có thể làm thêm BT5: Điền chữ số thích hợp vào ô rrống - Gọi một số HS nêu kết quả 3 2 3 6 5 8 4 3 +4 5 +2 1 +2 0 + 5 2 7 7 5 7 7 8 9 5 - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố. Dặn dò: 3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng KỂ CHUYỆN (TIẾT SỐ:1) CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các tranh minh họa trong SGK (phóng to). - Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu, một hòn đá, một khăn quấn đầu, một tờ giấy và một bút lông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ: 3’ - GV giới thiệu chung về yêu cầu của giờ kể chuyện lớp 2 : + Các em sẽ kể lại câu chuyện đã học trong 2 tiết tập đọc đầu tuần. + Mỗi câu chuyện sẽ được kể lại từng phần và toàn bộ nội dung chuyện. + Các em sẽ được thực hành với nhiều cách kể khác nhau như kể độc thoại (một mình), kể phân vai, đóng kịch. 3. Bài mới: 35’ 3.1. Giới thiệu bài: - GV : Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn các em vừa học trong giờ tập đọc. - Câu chuyện cho em bài học gì ? (Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới thành công.) - Nêu : Trong giờ kể chuyện này, cácêm sẽ nhìn tranh, nhớ lại và kể lại nội dung câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. 3.2. Hướng dẫn kể chuyện : a) Kể lại từng đoạn câu chuyện : Bước 1 : Kể trước lớp. - Gọi 1 em HS khá lên kể trước lớp theo nội dung của 1 bức tranh. (Bước này giống như làm mẫu để HS trong lớp nhớ lại nội dung câu chuyện và bước đầu biết cách kể). - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần có HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí sau : + Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hay không ? Có biết sử dụng lời văn của mình không ? + Về cách thể hiện : Kể có tự nhiên không ? Có điệu bộ chưa? Điệu bộ có hợp lý không ? Giọng kể thế nào ? + Về nội dung : Đúng hay chưa đúng, đủ hay còn thiếu, đúng trình tự hay chưa đúng trình tự? Bước 2 : Kể theo nhóm. - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Khi HS thực hành kể, GV có thể gợi ý cho các
Tài liệu đính kèm: