- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
huống. Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí. Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ? Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không? Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao? Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. Chuẩn bị: Thực hành - Hát - HS nêu - HS trả lời - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau: - Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho. - Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn. - Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần lượt các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến của mình vào giấy. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn: - Tự giác học không cần nhắc nhở. - Luôn hoàn thành các bài tập được giao. - Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp. - Đi học đúng giờ - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn: - Lan nên tắt chương trình tivi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ. - Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học. - Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2004 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 3: ÔN TẬP I. Mục tiêu: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện về từ chỉ hoạt của người và vật. Oân luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Oân luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Từ chỉ sự vật, chỉ người Từ chỉ hoạt động - đồng hồ - gà trống. - tu hú - chim. - cành đào. - bé. Báo phút, báo giờ. Gáy vang òóo, báo trời sáng Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: Oân tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. - VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn. MÔN: TẬP ĐỌC_ CHÍNH TẢ Tiết 4: ÔN TẬP I. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. MÔN: TOÁN Tiết : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1Kiến thức: Củng cố những hiểu biết ban đầu về lít (đơn vị đo dung tích) 2Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít 3Thái độ: Tính ham học, sáng tạo II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lít Thầy cho HS giải toán trên bảng lớp, bảng con. 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít? Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? Thầy nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thành thạo, chính xác. Phương pháp: luyện tập ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bài 1: Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: Thầy cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán. Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l? Bài 3: Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì? Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành đong lít Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Chai 1l, các cốc nhỏ. Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? - GV nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thầy cho HS thi đua điền số 3 ca nước -> 1 lít 6 ca nước -> ? lít 9 ca nước -> ? lít 15 ca, đổ 3 ca ra bình còn lại ? lít Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét - Hoạt động lớp - HS đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 3l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - HS đọc đề 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) - HS đọc đề, tóm tắt Thùng 1: 16l Thùng 2 : - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. -Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 16 – 2 = 14( l ) - HS thực hành: - Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa - 2 dãy thi đua. THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1 – 2 / 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2004 MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết 5: ÔN TẬP I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh. Biết nhận xét lời bạn kể. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên bài tập đọc. Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? Yêu cầu HS tự làm. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Gọn HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em. Cho điểm các em viết tốt. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - HS tự làm vào Vở bài tập. - Đọc bài làm của mình. - VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. ÂM NHẠC CHÚC MỪNG SINH NHẬT ( gv phụ trách) ----------------------------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết 6: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Củng cố về phép cộng có nhớ trên cơ sở thuộc bảng cộng qua 10 ( trong phạm vi 20 ) Củng cố phép tính với con số đo đại lượng “lít”, “kilôgam” 2Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ ( qua 10 trong phạm vi 100 ) 3Thái độ: Tính cẩn thận , sáng tạo II. Chuẩn bị GV : SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán, 1 cái nón. HS : Bảng, Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Thầy cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít Thầy cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp 18l đổ ra 15l = ? lít ca 1 l + ca 2 l + ca 3 l = ? l 20l đổ ra 5l = ? lít - Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Củng cố kiến thức đã học qua tiết Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: Củng cố lại tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng. Phương pháp: Trực quan, phân tích. ị ĐDDH: Bảng cài: Bộ thực hành Toán. Bài 1: Thầy cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học Bài 2 - Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng Bài 3: Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29 Bài 4 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Bài toán đã cho những gì? Bài toán hỏi gì? Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào? Bài 5 Thầy yêu cầu HS xem quả cân để khoanh tròn cho đúng v Hoạt động 2: Trò chơi Mục tiêu: Tham gia trò chơi tích cực Phương pháp: Giảng giải, vấn đáp. ị ĐDDH: 1 cái nón. - Thầy cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình - Thầy cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình . 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Xem lại các bài toán đã học Chuẩn bị kiểm tra - Hát - HS thực hiện. Lớp nhận xét - HS thực hiện 18l - 15l = 3 lít 20l - 5l = 15 lít 1 l + 2 l + 3 l = 6 l - HS làm bài 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - HS sửa bài. Bạn nhận xét. - HS điền số 45 kg , 45 l - HS làm bài - 63 cộng 29 bằng 92 - HS đọc đề - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg. - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo? - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo bán lần sau Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) D. 4 kg - HS cả lớp cùng chơi. MÔN: TẬP ĐỌC _ TẬP LÀM VĂN Tiết 6: ÔN TẬP I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Oân luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Oân luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập . Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm. Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói. Cho điểm từng cặp HS. GV ghi các câu hay lên bảng. v Hoạt động 3: Oân luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét. Kết luận về lời giải đúng. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi £ Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không £ hở mẹ? Nhưng lúc mơ £ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền? - HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn? - HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay. - Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây. - Đọc bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn. Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2004 MÔN: TẬP ĐỌC – TẬP LÀM VĂN Tiết 7: ÔN TẬP I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Oân luyện cách tra mục lục sách. Oân luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Oân luyện cách tra mục lục sách. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. v Hoạt động 3: Oân luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Yêu cầu HS đọc tình huống 1. Gọi HS nói câu của mình va øbạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS. Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một HS thực hành nói trước lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/ MÔN: TẬP ĐỌC – LUYỆN TỪ. Tiết 8: ÔN TẬP I. Mục tiêu Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Củng cố, hệ thống hoá vốn từ cho HS qua trò chơi ô chữ. II. Chuẩn bị Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. Bảng phụ kẻ ô chơi chữ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ. Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. VD: Yêu cầu 1 HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1. Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. GV ghi vào ô chữ: PHẤN. Các dòng sau, tiến hành tương tự. Lời giải. Dòng 1: Phấn Dòng 6: Hoa Dòng 2: Lịch Dòng 7: Tư Dòng 3: Quần Dòng 8: Xưởng Dòng 4: Tí hon Dòng 9: Đen. Dòng 5: Bút Dòng 10: Ghế Gọi HS tìm từ hàng dọc. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10. Chú ý: Nếu có thời gian GV gợi ý HS cách làm. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu
Tài liệu đính kèm: