Giáo Án Lớp 1 - Tuần 9 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh

I.MụC TIêU:

- §ọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; t vµ câu ứng dụng.

- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

--Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 9 - Phạm Thị Hậu - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em.
GV nêu câu hỏi : 
Bức tranh vẽ những gì?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : 
Xem tranh ở bài tập 1.
Thảo luận theo cặp nhóm 2 em.
Tranh 1:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tranh 2:
Hỏi học sinh về nội dung tranh?
Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau.
Hoạt động 2 :
Xem tranh ở bài tập 2.
GV treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào?
 Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương. 
-Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. 
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
Thø 3 ngµy 27 th¸ng 10 n¨m 2009
HäC VÇN :
BÀI : AY – Â – ÂY
I. MơC TI£U:
	-Đọc được ay, ây, máy bay, nhảy dây; tõ vµ c©u øng dơng.
 - Viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây.
 - LuyƯn nãi tõ 2-3 c©u theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
III C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV cho học sinh làm quen với âm â.
Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ.
Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây.
GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ay.
GV nhận xét .
So sánh vần ay với ai.
HD đánh vần vần ay.
GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu.
Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào?
Cài tiếng bay.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay.
Gọi phân tích tiếng bay. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay
Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay.
Vần 2 : vần ây(dạy tương tự )
So sánh 2 vần ay và ây.
Đọc lại 2 cột vần.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc
GV nhận xét và sửa sai.
 HD viết bảng con: ay, máy bay, ây, nhảy dây
 Luyện viết vở TV 
GV thu vở 1 tổ để chấm.
Nhận xét cách viết .
Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.”
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Đọc sách 
Gọi học sinh đọc.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Tổ chức trò chơi :Tìm vần tiếp sức.
GV chép sẵn đoạn văn có chứa vần ay, ây lên 2 bảng phụ. Chia lớp thành 2 đội, cho các em thi tìm bằng cách tiếp sức. Sau trò chơi đội nào tìm được nhiều tiếng đội đó sẽ thắng.
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS 6 -> 8 em.
N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười.
Âm ớ.
Học sinh phát âm: âm “ớ” cá nhân, nhóm, lớp.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Giống nhau : bắt đầu bằng a
Khác nhau : ay kết thúc bằng y.
a – y – ay 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần ay.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – ay – bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng bay.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Giống nhau : y cuối vần.
Khác nhau : a và â đầu vần.
3 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
xay, ngày, vây, cây.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần uôi, ươi.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Đọc lại câu ứng dụng.
Toàn lớp.
Toàn lớp viết.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh đọc toàn bài.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
TO¸N :
 LUYỆN TẬP
I.MơC TI£U:
BiÕt phÐp céng víi sè 0, thuéc b¶ng céng vµ biÕt céng trong ph¹m vi c¸c sè ®· häc.
II - C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
35’
5’
1/ Hdẫn HS làm bài tập trong sách 
Bài 1 : đây là bảng cộng trong phạm vi 5
Cho Hs biết cách làm 
 Gọi HS đọc bài 
 Bài 2 : Tính Hdẫn HS nhận xét 
 Kết quả bài kèm ở một số cột nào đó 
 1+2=3 và 2+1=3
1+2 cũng bằng 2+1 đều bằng 3
 - Như vậy khi biết 1+2=3 thì tìm ngay được kết quả 2+1=3
 Gọi HS đọc bài làm 
 Bài 3 : Cho HS nêu cách làm 
Bài 4 :Hdẫn HS cách làm Lấy 1 số ở cột đầu cộng với 1 số hàng đầu trong bảng đã cho rồi viết kết quả vào ô vuông thích hợp đó 
Củng cố dặn dò 
 Xem trước bài : luyện tập chung 
Làm bài 
0+1=1 0+2=2
 1+1=2 1+2=3
Làm bài 
 2+3=5 3+2=5
Làm bài 
+
1
2
3
4
1
2
3
4
5
2
3
4
5
3
4
5
4
5
THỂ DỤC:
 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGị – RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I . MơC TI£U:
 - B­íc ®Çu biÕt c¸ch thùc hiƯn ®øng ®­a hai tay dang ngang vµ ®øng ®­a hai tay lªn cao chÕch h×nh ch÷ V( thùc hiƯn b¾t ch­íc theo GV).
II. §å DïNG D¹Y HäC: 
 Còi, sân bãi 
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
10’
15’
10’
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gọi cán sự cho lớp hát.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc.
GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Học động tác đưa hai tay dang ngang.
TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân người thẳng mặt hướng về trước.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ V.
TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên cao.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Nêu lại nội dung bài học.
Thø 4 ngµy 28 th¸ng 10 n¨m 2009
HäC VÇN :
BÀI : ÔN TẬP
I. MơC TI£U:
 - §äc ®­ỵc c¸c vÇn cã kÕt thĩc b»ng i/y; tõ ng÷, c©u øng dơng tõ bµi 32-®Õn bµi 37.
 - ViÕt ®­ỵc c¸c vÇn, tõ ng÷, c©u øng dơng tõ bµi 32-®Õn bµi 37.
 - Nghe hiĨu vµ kĨ ®­ỵc mét ®o¹n truyƯn theo tranh truyƯn kĨ: C©y khÕ.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
	-Tranh phóng to bảng chữ SGK trang 76.
-Tranh minh hoạluyện nói : Cây khế
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài 
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cô ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng..
Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngũ say.
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
 Hướng dẫn viết bảng con từ : mây bay, tuổi thơ.
Luyện viết vở TV 
GV thu vở 6 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Cây khế”.
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Cây khế.
Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Ý nghĩa câu chuyện:
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố :
Gọi đọc bài.
-.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : ay, â, ây.
HS 6 -> 8 em.
N1 : cối xay. N2 : vây cá.
3 em.
Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, uơ, 
Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô,
a – i – ai, â – y – ây,
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 6 em, nhóm.
CN 2 em.
CN 6 em, đồng thanh.
CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng.
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT.
 Toàn lớp viết.
Toàn lớp.
Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện.
6 em.
2 em.
Đại diện 2 nhóm thi đọc bài.
Thực hiện ở nhà.
 TOÁN :
 LUYỆN TËP CHUNG
 I . MơC TI£U:
 Lµm ®­ỵc phÐp céng c¸c sè trong ph¹m vi ®· häc, céng víi sè 0.
II .C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
40’
 1. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách 
Bài 1: Cho HS nêu cách làm bài và chữa bài lưu ý Hs viết các số phải thẳng cột với nhau 
 Bài 2 : Cho HS nêu cách tính 
 Bài 3; Cho HS đọc thầm bài tập GV hướng dẫn làm thực hiện phép tính rồi điền dấu 
Gọi HS đọc bài làm 
 Bài 4 / Cho HS xem tranh , nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào các ô vuông dưới bức tranh 
- Có 1 con voi thêm 2 con voi nữa hỏi có mấy con 
- trò chơi : Nối phép tình với kết quả phép tính đó 
Làm bài 
Muốn tính 2+1+2 ta lấy 2+1=3 rồi lấy 3+2 =5
Làmbài 
 2+2 < 5 3+1 =1+3
- Tất cả có 3 con voi 
 Làm bài : 1+3 = 4 3+1= 4
 TNXH :
 HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI.
I.mơC TI£U: 
- KĨ ®­ỵc c¸c ho¹t ®éng, trß ch¬i mµ em thÝch.
- BiÕt t­ thÕ ngåi häc, ®i ®øng cã lỵi cho søc khoỴ.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
-Các hình ở bài 9 phóng to.
-Câu hỏi thảo luận.
-Kịch bản do GV thiết kế .
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
25’
5’
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
b) Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”.
GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống.
GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua. 
Qua đó GV giới thiệu bài 
Hoạt động 1 :
Hoạt động nhóm:
Bước 1:
GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi:
Hằng ngày các em chơi trò gì?
GV ghi tên các trò chơi lên bảng.
Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2: 
Kiểm tra kết qủa hoạt động.
Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ?
GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động:
GV gọi 1 số học sinh phát biểu.
Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút ngoài sân.
Nhận xét - Tuyên dương.
-.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
HS trả lời nội dung câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
Toàn lớp thực hiện.
HS nêu lại 
Học sinh trao đổi và phát biểu.
Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơiđều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.
Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu, vài em nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
Thø 5 ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2009
 HäC VÇN :
BÀI : EO - AO
I. mơc tiªu:
-§ọc ®­ỵc các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao; tõ vµ c©u øng dơng.
- Viết ®­ỵc các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao
 - luyƯn nãi tõ 2-3 c©u theo chủ đề : Gió mây, mưa, bão, lũ.
II.§å DïNG D¹Y HäC: 
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần eo, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần eo.
GV nhận xét 
Hướng dẫn đánh vần eo.
Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế nào?
Cài tiếng mèo.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo.
Gọi phân tích tiếng mèo. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mèo.
Dùng tranh giới thiệu từ “con mèo”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ con mèo.
Vần 2 : vần ao (dạy tương tự )
So sánh 2 vần eo và ao?
Đọc lại 2 cột vần
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Suối chảy rì rào
Gió cuốn lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét và sửa sai. 
Hướng dẫn viết bảng con: eo, con mèo, ao, chào cờ.
Luyện viết vở TV 
GV thu vở Tổ 1và 2 để chấm.
Nhận xét cách viết. 
Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão, lũ.”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
Đọc sách 
GV đọc mẫu 1 lần.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
-.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu :Ôn tập.
HS 6 -> 8 em
N1 : mây bay. N2 : đôi đũa.
3 em.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e.
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng mèo.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Giống nhau : o cuối vần.
Khác nhau : e và a đầu vần.
3 em
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
kéo, leo trèo, đào, chào
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần eo, eo.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. 
Toàn lớp viết.
Toàn lớp.
HS luyện nói.
HS đọc nối tiếp 
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
TO¸N
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ I)
 mơc tiªu:
TËp trung vµo ®Ênh gi¸;
§äc, viÕt, so s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 10, biÕt céng c¸c sè trong ph¹m vi 5; nhËn biÕt c¸c h×nh ®· häc.
( §Ị do nhµ tr­êng ra)
THỦ CÔNG
 XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I.MỤC TIÊU:	 
 - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
	- XÐ , d¸n ®­ỵc h×nh t¸n l¸ c©y. ®­êng xÐ cã thĨ bÞ r¨ng c­a. H×nh d¸n t­¬ng ®èi ph¼ng, c©n ®èi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản.
 	-Giấy thủ công các màu.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
4’
1’
5’
5’
15’
5’
3’
2’
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
Em cho biết có thêm về đặc điểm của cây mà em thấy? Vì vậy khi xé dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình tán lá cây.
*Xé tán lá cây tròn
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô.
Xé 4 góc của hình vuông (không cần đều).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
*Xé tán lá cây dài
Lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, lật mặt sau, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh nhắn 5 ô.
Xé 4 góc của hình CN (không cần đều nhau).
Xé, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây.
Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình CN cạnh dài 6 ô, cạnh nhắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình CN khác cạn dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
c) Dán hình
Sau khi xé được hình tán lá và thân cây. GV làm các thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
Dán phần thân dài với tán lá dài.
Sau đó cho học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên một tờ giấy màu.
Xé 4 góc để tạo thành tán lá cây tròn.
Tiếp tục đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô trên tờ giấy màu còn lại.
Xé 4 gó để tạo hình tán lá cây dài.
Xé 2 hình thân cây, màu thân cây phải là màu nâu.
Trước khi dán, cần kiểm tra hình đã xé, sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối. Chú ý bôi hồ đều, dán cho phẳng vào vở thủ công.
Dán xong thu dọn giấy thừa và lau tay sạch.
4.Đánh giá sản phẩm: 
Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được 2 hình cân đối, phẳng. 
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình cây đơn giản.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu...
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. Cây có các bộ phận: thân cây, tán lá cây. Thân cây màu nâu, tán lá màu xanh.
Tán lá cây có màu sắc khác nhau: màu xanh đậm, màu nhạt, màu vàng, màu nâu,
Theo dõi cách xé tán lá cây tròn.
Theo dõi cách xé tán lá cây dài.
Quan sát cách xé hình thân cây.
Theo dõi cách dán hình. 
Quan sát hình 2 cây đã dán xong.
Học sinh lấy tờ giấy màu xanh lá cây, 1 tờ màu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên.
Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV cách xé hình tán lá cây tròn, dài và cách xé thân cây.
Sau khi xé xong từng bộ phận của hình cây đơn giản, học sinh sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự đã được hướng dẫn.
Sau khi dán xong, học sinh làm vệ sinh chỗ ngồi của mình.
Lắng nghe.
Nhắc lại cách xé dán hình cây đơn giản.
Chuẩn bị ở nhà.
Thø 6 ngµy 30 th¸ng 10 n¨m 2009
TËP VIÕT :
 XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI
I. MơC TI£U 
	ViÕt ®ĩng c¸c ch

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 lop 1.doc