A. Mục tiêu
- HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi
- Luyện nói từ 2 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa
B. Đồ dùng dạy học:
- Nải chuối , múi bưởi
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đỊnh tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
bạn nhỏ trong bài tập 1 * HS làm việc theo nhóm đôi Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh + Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn, Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh. + Hai chị em đang cùng chơi bán hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung. - HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì ? + Quan sát theo nhóm 4 + Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. + Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi em bé nhìn thấy và đòi mượn để chơi. - Đại diện nhóm nêu cách giải quyết. VD : - Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình. - Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to - Lan chia em quả to còn quả bé phần mình. - Lan cho em chọn trước. - Mỗi người một nửa quả bé và một nửa to - Chị cho em chọn trước + Các nhóm khác bổ sung ý kiến: - Hùng không cho em mượn - Đưa cho em mượn và để em tự chơi - Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. + Nếu là em thì em sẽ cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi ______________________________________ Tiết 4 Môn: Thủ công Bài Xé dán hình cây đơn giản ( Tiết 2 ) TCT: 9 A. Mục tiêu - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây. - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối B. Chuẩn bị - Bài mẫu về xé hình cây đơn giản - Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền C. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Phương pháp 5 phút 25 phút 10 phút * Hoạt động 1 - GV đính mẫu quy trình xé, dán hình cây đơn giản - HS quan sát và nêu quy trình * Hoạt động 2 + Thực hành : - GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu xanh lá cây hoăc xanh đậm. Để lên trên mặt bàn. - Yêu cầu HS đánh dấu vẽ hình vuông, xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc để tạo hình tán cây tròn. + Tiếp tục đánh dấu và xé hình chữ nhật. - Xé 4 góc để tạo thành tán cây dài. - Tiếp tục xé 2 hình thân cây như cô đã hướng dẫn. * Lưu ý : Thân cây các em phải xé giấy màu nâu. + Trong khi HS thực hành GV theo dõi và nhắc nhở những HS còn lúng túng chưa biết làm. - Nhắc HS khi xé tán lá các em không cần phải xé đều 4 góc , có thể xé 2 góc trên nhỏ hơn một chút. Góc dưới to hơn. - Khi dán các em phải sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối trước khi dán * Chú ý phải bôi hồ đều mỏng , dán cho phẳng vào vở thủ công. - Dán xong các em các em phải thu dọn giấy thừa và phải lau tay cho sạch. * Hoạt động 3 - Đánh giá nhận xét: 1. Nhận xét chung tiết học: - Việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập - Tinh thần thái độ học tập - Vệ sinh, an toàn lao động 2. Đánh giá sản phẩm: - Xé được 2 hình tán cây, 2 hình thân cây, dán tương đối phẳng. 3. Dặn dò: - HS chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ Xé, dán hình con gà con”. Phương pháp quan sát mẫu Phương pháp thực hành ________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 36: ay â – ây TCT: 77 + 78 A. Mục tiêu - HS đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : ay, ây, máy bay, nhảy dây. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chạy – bay – đi bộ - đi xe. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ sau : - GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - Cả lớp viết vào bảng con Tổ 1 + 2 : tuổi thơ Tổ 3 + 4 : buổi tối tươi cười túi lưới - 4 HS đọc 4 từ và phân tích Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ 3. BÀI MỚI * Dạy vần: ay - Nhận diện vần - GV ay tạo bởi 2 âm, a đứng trước, y đứng sau - So sánh ay với ai * Đánh vần - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS ây Quy trình tương tự - GV ây cấu tạo bởi 2 âm, â đứng trước, y đứng sau * So sánh ây với ay * Đánh vần * Luyện viết - ay - máy bay, ây - nhảy dây GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ - GV nhận xét chỉnh sửa + Giống nhau: đều mở đầu bằng a + Khác nhau: ay kết thúc bằng y HS phân tích – đánh vần – đọc trơn a –y – ay bờ – ay – bay máy bay Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: đều kết thúc bằng y + Khác nhau: ây mở đầu bằng â HS phân tích – đánh vần – đọc trơn â – y – ây dờ – ây – dây nhảy dây Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát viết vào bảng con ay máy bay ǯǯǯǯǯǯ ây nhảy dây ǯǯǯǯǯǯ HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh cối xay vây cá ngày hội cây cối - HS tìm tiếng có chứa vần mới gạch chân, đọc và phân tích. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV nhận xét – chỉnh sửa * Đọc câu ứng ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng trong SGK. GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa lỗi cho HS b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đẹp. c. L uyện nói GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ những gì? + Hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh + Em đến trường bằng phương tiện gì ? GV và HS bổ xung ý kiến - HS đọc lại các vần đã học ở tiết 1 ay – bay – máy bay ây– dây – nhảy – dây cối xay vây cá ngày hội cây cối Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS thảo luận tranh minh hoạ của câu ứng dụng Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt ay máy bay ây nhảy dây - HS đọc tên bài luyện nói chạy – bay – đi bộ – đi xe - HS thảo luận trả lời - Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ, bạn nhỏ đi xe, máy bay. - Em đến trường bằng xe, đò, đi bộ 4 . Củng cố- dặn dò - GV chỉ bảng – HS đọc toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài : Ôn tập - GV nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: Toán Bài Luyện tập TCT: 33 GT: BT4,B2 A. Mục tiêu - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm bài mỗi em làm 1 cột tính - Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1; tổ 3 + 4 làm cột 2 5 + 0 = 5 4 – 2 = 2 5 – 4 = 1 2 + 2 = 4 - GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới Bài 1. Tính: - GV đây là bảng cộng trong phạm vi 5 - GV yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp - GV nhận xét chữa bài Bài 2. Tính : Tương tự bài 1 - GV nhận xét chữa bài cho HS. - GV nhận xét bài 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 có thể thấy rằng 1 + 2 cũng bằng 2 + 1( vì đều bằng 3). Như vậy khi biết 1 + 2 = 3 thì tìm được ngay kết quả 2 + 1 cũng bằng 3 Bài 3: - GV hướng dẫn HS cách làm bài VD; 0 + 3 = 3 , 3 bé hơn 4 vậy 0 + 3 < 4 - GV nhận xét sửa chữa. Bài 4: Viết kết quả phép cộng - GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm bài VD: Lấy 1 ở cột dọc cộng với 1 ở cột ngang được 2. - Viết 2 vào ô đối diện thẳng 2 cột đó - 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 0 + 4 = 4 1 + 4 = 5 - 4 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính. 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5 0 + 5 = 5 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 5 + 0 = 5 - 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở bài tập. < > = 2 4 + 0 ? 5 > 2 + 1 0 + 3 < 4 1 + 0 = 0 + 1 * Bài này dành cho HS khá giỏi Mẫu : + 1 2 1 2 3 2 3 4 + 1 2 3 1 2 3 4 2 3 4 5 4. Củng cố – dặn dò: - HS đọc: 3 + 0 = 3 3 + 0 = 0 + 3 0 + 3 = 3 - Dặn dò các em về nhà làm bài tập 6 vở bài tập. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Học vần Bài 37: Ôn tập TCT: 79 + 80 A. Mục tiêu - HS đọc được các vần có kết thúc bằng i , y ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 - Nghe hiểu và có thể kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cây khế B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn (trang 76 SGK) Tranh minh hoạ truỵên “cây khế” C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết vào bảng con - GV gọi HS đọc các từ ngữ - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 + 2 : máy bay Tổ 3 + 4 : nhảy dây - 2 HS đọc bài và phân tích cối xay vây cá ngày hội cây cối - Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây 3. Bài mới * Ôn tập a.Các vần vừa học - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần qua. - GV đọc âm HS chỉ chữ b.Ghép chữ thành vần - GV theo dõi và chỉnh sửa - GV chỉ bảng HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm. * Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng - GV theo dõi và nhận xét c.Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sửa chữa a i ai a y ay - HS chỉ chữ và đọc âm - HS ghép các vần trong bảng ôn i y a ai ay â ây o oi ô ôi ơ ơi u ui ư ưi uô nôi ươ ươi - HS đọc các vần vừa được ghép. - Cá nhân – nhóm - đồng thanh - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng đôi đũa tuổi thơ mây bay Cá nhân – nhóm – đòng thanh - HS quan sát và viết bảng con tuổi thơ mây bay ǯǯǯǯǯǯ Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa. b.Luyện viết: GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV kể diễn cảm lần 1 - GV kể diễn cảm lần 2 có kèm theo minh hoạ Tranh 1 Tranh 2 Tranh 3 Tranh 4 - HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và từ ứng dụng . HS đọc nhóm –cá nhân – đồng thanh i y a ai ay â ây o oi ô ôi ơ ơi u ui ư ưi uô nôi ươ ươi đôi đũa, tuổi thơ mây bay - HS quan sát tranh ứng dụng và đọc câu ứng dụng dưới tranh. Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả - HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp - HS viết vào vở TV và vở BT tuổi thơ mây bay - HS đọc tên câu chuyện Cây khế Người anh lấy vợ và ra ở riêng cho em mỗi cây khế ở góc vườn. Người em ở cạnh cây khế và chăm sóc cây khế. Một hôm có một con đại bàng đến ăn khế. Người em xin đừng ăn khế đại bàng nói ăn khế trả vàng may túi ba gang mang đi mà đựng. Người em theo đại bàngbay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ lấy ít thôi và đã trở thành giàu có . Người anh nghe tin, bắt em đổi cây khế cho mình và cũng làm như em nhưng vì lòng tham hắn lấy quá sức của đại bàng nên đã bị đại bàng hất tung xuống biển chết mất xác . * Ý nghĩa: Câu chuỵên khuyên ta không nên tham lam. 4. Củng cố- dặn dò: - Dặn các em về nhà đọc lại bài và xem trước bài 38 - GV nhận xét giờ học. Tiết 3 Môn: Toán Bài Luyện tập chung TCT: 34 A.Mục tiêu - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0 B.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con 0 + 5 = 5 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 1 + 3 = 4 - GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới: Bài 1: Tính: - GV ở bài 1 các em làm phép tính thế nào ? - Còn dấu cộng thì viết thế nào ? - GV theo dõi và nhận xét Bài 2: - GV làm mẫu và hướng dẫn HS cách làm bài . - Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại. - GV và HS nhận xét chỉnh sửa cho HS. Bài 3 GV cho HS đọc thầm bài tập Nêu cách làm bài rồi tự làm và chữa bài GV lưu ý cho HS biết tính chất giao hoán của phép cộng Bài 4: Viết phép tính thích hợp: a. Có 2 con ngựa trắng, thêm 1 con ngựa đến. Hỏi có tất cả mấy con ngựa? b. Có 1 con vịt đen và 4 con vịt trắng. Hỏi có tất cả mấy con vịt ? - GV và HS nhận xét sửa chữa hoàn thiện bài. - Làm phép tính theo cột dọc, lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới được bao nhiêu ghi dưới dấu gạch ngang. - HS viết ở giữa hai số. - 3 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 2 phép tính. - Cả lớp làm bài vào bảng con. + + + + + + 2 4 1 3 1 0 3 0 2 2 4 5 5 4 3 5 5 5 - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con. 2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5 2 + 0 + 2 = 4 Dành cho HS khá giỏi < > = 2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 ? 2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2 1 + 4 = 4 + 1 5 + 0 > 2 + 2 - HS xem từng tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh HS làm bài. - Có 2 con thêm 1 con có tất cả 3 con 2 + 1 = 3 - Có 1 con vịt thêm 4 con vịt có tất cả 5 con vịt 1 + 4 = 5 - 2 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4. Củng cố – dặn dò - Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập - Chuẩn bị tiết sau ôn tập đề cương. - GV nhận xét giờ học Tiết 4 Môn :Tự nhiên xã hội Bài Hoạt động và nghỉ ngơi TCT: 9 A. Mục tiêu - Kể được các hoạt động trò chơi mà em thích - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe. * Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giản. - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. B. Các hoạt động dạy học * Khởi động: trò chơi Hướng dẫn giao thông GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu - Em nào làm sai sẽ bị phạt hát 1bài. * Hoạt động 1 - Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động hoặc các trò chơi có lợi cho sức khỏe. + Em hãy cho biết các trò chơi vừa nêu có lợi hay có hại cho sức khoẻ ? - Đá bóng giúp cho chân khỏe, nếu đá bóng giữa trưa dễ bị bệnh. * Kết luận: Múa, nhảy dây, đá cầu, rất có lợi cho sức khỏe. Các em phải giữ gìn an toàn khi chơi. * Hoạt động 2 Làm việc với sách giáo khoa Bước1: Hãy quan sát các hình ở trang 20 và 21 SGK - GV gợi ý: + Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình, nêu rõ hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, vui chơi, hình nào vẽ cảnh thể dục thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi thư giãn . - GV mời đại diện nhóm trả lời. - GV quan theo dõi và mời đại diện nhóm khác nhận xét. * Kết luận Khi làm việc hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần nghỉ ngơi cho lại sức Nếu không nghỉ ngơi cho đúng lúc sẽ có hại cho sức khoẻ. * Cần hoạt động và nghỉ ngơi đúng các em sẽ có sức khỏe tốt, thì mới học tập tốt. * Hoạt động 3 Quan sát tranh theo nhóm nhỏ - Nhận biết được tư thế đúng sai trong các hoạt động hằng ngày. - Quan sát tư thế đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21 SGK. + Các em hãy chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế ? - GV mời các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận Nhắc nhở HS thực hiện đúng tư thế khi ngồi học, lúc đi, đưng trong hoạt động hằng ngày. - Khi quản trò hô “đèn xanh” người chơi đưa tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài. Khi quản trò hô “đèn đỏ” người chơi sẽ phải dừng tay quay. - HS cả lớp cùng chơi + Hoạt động cá nhân - HS kể lại các trò chơi của mình chơi hằng ngày. - Các trò chơi có lợi cho sức khỏe là nhảy dây, đá cầu, đá bóng, múa - 1 HS giỏi nhắc lại kết luận. - Hoạt động nhóm 4 - HS quan sát tranh và nêu tác dụng của từng hoạt động. - Đại diện từng nhóm trả lời. - Đại diện nhóm khác nhận xét HS trao đổi theo nhóm đôi + Chỉ và nói bạn nào đi, đứng ngồi đúng tư thế. GV nhắc lại các tư thế nào là đúng, hợp vệ sinh, đặc biệt là ngồi viết. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp + Bạn gái ngồi đúng tư thế. + Bạn trai hình c đứng đúng tư thế, bạn gái hình đ, đứng đúng tư thế. 4. Củng cố – dặn dò - Hàng ngày các em nhớ thực hiện những điều vừa học. - Đi đứng ngồi học đúng tư thế. Tiết 5 Môn: Thể dục Bài Đội hình đội ngũ – Trò chơi vận động TCT: 9 A . Mục tiêu - Ôn một số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. - Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “chuyền bóng tiếp sức” yêu cầu biết tham gia vào trò chơi B. Địa điểm và phương tiện Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập GV chuẩn bị một còi C. Nội dung và phương pháp lên lớp TT Nội dung bài T. Gian PP Số Lần Phần Mở Đầu * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học * Đứng vỗ tay hát tại chỗ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 -> 40 mét * Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay dang ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng) * Trò chơi “diệt các con vật có hại” GV cho HS chơi – GV khích lệ các em chơi 5 -> 6 phút 4 hàng dọc Vòng tròn 1 -> 2 Lần Phần Cơ Bản * Thi tập hàng dọc – dóng hàng – đứng nghiêm – đứng nghỉ. Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua * Dàn hàng – dồn hàng GV vừa giải thích vừa làm mẫu Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét bổ xng thêm những điều HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai * Ôn trò chơi “qua đường lội” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi cho tốt 25 -> 30 Phút 4 hàng dọc 4 hàng ngang 2 hàng dọc 5 -> 6 lần 5 -> 6 lần 4 -> 5 lần Phần Kết Thúc - Đứng vỗ tay hát - Trò chơi hồi tỉnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm 4 -> 5 Phút 4 hàng Dọc 1 -> 2 lần ________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 Tiết 1+2 Môn: Học vần Bài 38 eo - ao TCT:81 + 82 A. Mục tiêu - HS đọc được : eo, ao chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được : eo, ao chú mèo, ngôi sao - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : gió, mây, mưa, bão, lũ. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc viết các từ ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 + 2 : đôi đũa Tổ 3 + 4 : tuổi thơ - HS đọc các từ vừa viết kết hợp phân tích. Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả 3. Dạy học bài mới a. Dạy vần * Nhận diện vần eo - Vần eo được cấu tạo bởi 2 âm e và o: e đứng trước o đứng sau. * So sánh eo với o - GV phát âm mẫu eo b.Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS ao Quy trình tương tự a. Nhận diện vần - ao cấu tạo bởi a và o: a đứng trước o đứng sau * So sánh ao với eo b. Đánh vần - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc - GV chỉnh sửa phát âm cho HS c. Luyện viết - GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cách viết các vần tiếng, từ eo chú mèo ao ngôi sao. - GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm viết khoảng cách từ vở và mắt. d. Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS + Giống nhau : o + Khác nhau : e - HS phát âm: Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS phân tích - đánh vần – đọc trơn e – o –eo mờ - eo – meo - huyền – mèo chú mèo + Giống nhau: Kết thúc bằng o + Khác nhau: ao bắt đầu bằng a - HS phân tích – đánh vần a - o - ao sờ – ao – sao ngôi sao Cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát và viết vào bảng con eo chú mèo ǯǯǯǯǯǯ ao ngôi sao ǯǯǯǯǯǯ - HS đọc: Cá nhân – nhóm cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân tích. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa c. Luyện viết GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu kém d. Luyện nói GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì ? + Trước khi mưa em thấy trên trời có gì? + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào? - HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1 - HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học. e – o –eo mờ - eo- meo - huyền – mèo chú mèo a- o- ao sờ – ao – sao ngôi sao cái kéo trái đào leo trèo chào cờ HS đọc cá nhân - nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Suối chảy rì rào Bé ngồi thổi sáo Gió reo lao sao - 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập eo con mèo ao ngôi sao - HS đọc tên bài luyện nói Gió, mây, mưa, bão, lũ HS thảo luận – trả lời + Gió, mây, mưa, bão, lũ + Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp. + Em phải trú mưa 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài - HS tìm chữ có vần vừa học - Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au âu. Tiết 3 Môn: toán Kiểm tra định kì (giữa học kì 1) TCT: 35 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 Môn :Tập viết: Bài xưa kia – ngà voi – mùa dưa – gà mái TCT: T7 + T8 A. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái kieur chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 B. Chuẩn bị : - Vở tập viết lớp1 tập 1 - Bài viết phóng to: Kẻ sẵn dòng kẻ lên bảng lớp C. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ cá trê - lá mía - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - HS viết các từ cá trê – lá mía vào bảng con 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô hướng dẫn các em tập viết bài 7. - GV ghi bảng tên bài và yêu cầu HS đọc. b. Bài dạy: * Quan sát mẫu - GV cung cấp mẫu bài viết - Khoảng cách giữa các con chữ thế nào? * Thao tác mẫu - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - GV hướng dẫn cách viết các từ: + xưa kia xưa kia + ngà voi + mùa dưa + gà mái * GV lưu ý : nét nối giữa các con chữ * Học sinh thực hành - GV hướng dẫn HS viết vàovở tập viết - GV quan sát lớp – nhắc nhở các em các viết đúng mẫu. - GV nhận xét chỉnh sữa chữ viết cho HS. * Đánh giá GV t
Tài liệu đính kèm: