Giáo án Lớp 1 - Tuần 9

A- Mục tiêu:

- HS đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao

- Đọc được thơ ứng dụng.

- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.

C- Dạy - học bài mới:

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệu bài ( linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh 
( BT1)
- GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và làm rõ nội dung sau:
- ở từng tranh có những ai?
- HS đang làm gì.
- Các êm có nhận xét gì về những việc làm của họ?
- HS quan sát và thảo luận theo cặp.
+ Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp bổ sung kiến thức cho nhau.
- 1 vài HS trả lời trước lớp.
+ GV kết luận theo từng tranh.
3- Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế
+ Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình.
- Em có anh, chị hay em nhỏ?
Tên là gì? Mấy tuổi? Học lớp mấy? Em nhỏ như thế nào?
- Cha mẹ đã khen anh em, chị em như thế nào?
+ GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- HS lần lượt nêu
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
4- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi trong tranh (BT3).
- Hướng dẫn HS nối tranh 18 tranh 2 với nên và không nên.
- Trong tranh có những ai?
Họ đang làm gì? như vậy anh em có vui vẻ hoà thuận không?
- Việc làm nào là tốt thì nối với chữ " Nên" 
- Việc làm nào chưa tốt thì nối với chữ " Không nên"
- Yêu cầu HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp.
+ GV kết luận:
Tranh 1: Anh giành đồ chơi ( ông sao) không cho em chơi cùng, không nhường nhịn em cần nối tranh này với không nên.
Tranh 2: Anh hướng dẫn em học chữ, cả 2 em đều vui vẻ  cần nối tranh này với "nên".
- HS thảo luận theo cặp và thực hiện BT.
5- Củng cố - dặn dò:
- Em cần lễ phép với anh chị như thế nào? Nhường nhịn em nhỏ ra sao?
- Vì sao phải lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Chuẩn bị cho tiết 2
- 1 vài em nêu.
Toán:
Tiết 33: Luyện tập
A- Mục tiêu:
Học sinh củng cố về:
- Phép cộng 1 số với 0
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
- So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Phấn mầu, bìa ghi đầu bài 4.
HS: Bút, thước
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm: 
3 + 0 . 1 + 2 	0 + 3 3 + 0
4 + 1 . 2 + 2 1 + 3 3 + 1
- Dưới lớp làm bảng con
0 + 5
0 + 4
1 + 0
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm
3 + 0 = 1 + 2 0 + 3 = 3 + 0
4 + 1 > 2 + 2 1 + 3 = 3 + 1
Dưới lớp làm theo tổ, mỗi tổ một phép tính
0 + 5 = 5
0 + 4 = 4
1 + 0 = 1
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài; (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn Hs lần lượt làm các BT trong SGK.
Các BT trong SGK
Bài 1 (52)
- bài Y/c gì ?
- Tính
- HD và giao việc
- GV NX, cho điểm
- HS tính, điền kết quả sau đó nêu miệng kết quả
Bài 2: 
- Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
- Tính và viết kết quả sau dấu = 
- HD và giao việc
- HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chỉ vào hai phép tính: 1+ 2 = 3
 2 + 1 = 3
- Em có NX gì về kết quả của phép tính ?
- Kết quả bằng nhau (đều = 3)
- Em có NX gì về vị trí các số 1 &2 trong hai phép tính.
- Vị trí của 2 số bằng nhau.
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả ra sao ?
GV nói: Đó chính là một tính chất trong phép cộng, khi viết 1+2=3 thì biết ngay được 2+1=3 
Bài 3: (52)
- Bài yêu cầu gì ?
- Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm?
- GV hướng dẫn và giao việc.
- Cho HS nêu nhận xét bài của bạn trên bảng.
GV Nhận xét, sửa sai, cho điểm.
Bài 4: (52)
- Hướng dẫn HS cách làm: Lấy 1 số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào ô tương ứng cứ như vậy làm lần lượt cho đến hết.
- GV làm mẫu: Vừa làm vừa nói lấy 1 (chỉ vào số 1) cộng (chỉ vào dấu cộng) với 1 (chỉ vào số 1) bằng 2 (viết vào số 2)
- Hướng dẫn giao việc.
- GV nhận xét, cho điểm
- Kết quả không thay đổi
- Điền dấu vào chỗ chấm
- HS nêu cách làm 
- HS làm vở, đổi vở kiểm tra chéo 2 HS lên bảng chữa.
- HS làm trong sách sau đó một vài em lần lượt lên bảng chữa và nêu miệng cách làm.
3- Củng cố - dặn dò: 
Trò chơi: Tìm kết quả đúng.
Cách chơi: Một em nêu phép tính (VD: 1+3) và có quyền chỉ định cho một bạn nêu kết quả (bằng 4) nếu bạn đó chỉ trả lời đúng sẽ được quyền chỉ định bạn khác trả lời câu hỏi của mình. Ngược lại sẽ bị phạt, GV lại chỉ định em khác hoạt động.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học lại bài.
- Làm BT (VBT)
- HS chơi cả lớp
Thứ ba ngày tháng năm 2006
Thể dục: 
Bài 9: Đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học.
- Học đi thường nhịp 12 - 4 hàng dọc, làm quen với tư thế cơ bản.
- Trò chơi: "Qua đường lội".
2- Kỹ năng: 
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng.
- Biết tham gia trò chơi một cách chủ động.
3- Thái độ: Yêu thích môn học.
II- Hoạt động dạy - học:
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động: 
- Giậm chân tại chỗ thei nhịp 1-2
- Trò chơi: "Diệt các con vật có hại"
B- Phần cơ bản: 
1- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải
22-25'
+ Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
3lần
2 lần
- Mỗi tổ thực hiện một lần (tổ trưởng đkhiển)
- Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng.
+ GV nhận xét và tuyên dương đội thắng.
- Cả 3 tổ cùng thực hiện một lúc.
2- Học tư thế cơ bản.
- GV giải thích
- Hướng dẫn và làm mẫu động tác.
- HS chú ý nghe
- HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
x x x x 
 x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Chi tổ tập luyện
- GV quan sát, sửa sai
TTCB - Đứng đưa tay ra trước
3- Ôn trò chơi:
"Qua đường lội"
(Tương tự bài 8)
2-3 lần
x x x x x x 
 (GV) ĐHTC
C- Phần kết thúc: 
+ Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát.
+ Hệ thống lại bài.
+ Nhận xét chung giờ học.
(Khen, nhắc nhở, giao bài)
4-5'
x x x x
x x x x
 (GV) ĐHXL
Toán: 
Tiết 34: Luyện tập chung
A- Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Phép cộng 1 số với 0
- So sánh các số.
- Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
B- Đồ dùng dạy - học :
GV: Thước, phấn màu, bảng phụ
HS: Thước kẻ, bút
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- cho 2 Hs lên bảng đặt tính và tính
5 + 1 = 
2 + 1 =
- Yêu cầu HS đọc thuộc các bảng cộng: 3, 4, 5
- 2 HS lên bảng 5 2
	 0 1
 5 3
- 3 HS đọc.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách GK.
Bài1: (53)
Bài yêu cầu gì ?
- Tính
- Hướng dẫn và giao việc.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa: 
2 4 1
3 0 2
5 4 3
- Cho HS kiểm tra kết quả của nhau
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: (53)
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Tính
- Câu hỏi: Mỗi con tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ?
- Giao việc
- GV nhận xét, cho điểm.
- Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba.
- HS làm rồi lên bảng chữa.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
Bài 3: (53)
- Bài Y/c gì ?
Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì ? 
- Giáo viên
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: (53):
- Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
- Làm thế nào để viết được phép tính thích hợp ?
- Giao việc.
- GV chữa bài, cho điểm.
- Điền dấu vào chỗ chấm
- Thực hiện phép cộng , lấy kết quả của phép cộng so sánh với số bên về phải.
- HS làm và nêu miệng cách làm và kết quả.
- Viết phép tính thích hợp.
- Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa
a) 2 + 1 = 3
 hoặc 1 + 2 = 3
b) 1 + 4 = 5
 hoặc 4 + 1 = 5 
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Chọn số, dấu gài phép tính và kết quả theo tranh.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Học lại bài.
- Làm bài tập (VBT)
- HS chơi tập thể.
Thứ tư ngày tháng năm2006.
Thủ công:
Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2)
A- Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình cây có thân, tán lá và dán được sản phẩm cân đối, phẳng.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán
2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở.
C- Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên.
II- Thực hành: 
Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây.
- GV nhắc và HD lại một lần.
- Giao việc cho HS
- GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng
+ Dán hình: 
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn.
Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều)
Bước 2: - Dán tán lá
- Dán thân cây
- Y/c HS nhắc lại cách dán
- GV giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn.
III- Trưng bày và đánh giá sản phẩm:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách như:
Vẽ thêm mặt trời, mây
- Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác.
- GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cử đại diện đánh giá.
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành của HS. 
ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 10.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Toán: 
Tiết 35: Kiểm tra ĐKGK I
(Phòng ra đề + đáp án)
Tự nhiên xã hội: 
Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Kể về những hoạt động mà em biết và em thích
2- Kỹ năng: Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
3- Thái độ: Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK.
- Kịch bản do giáo viên thiết kế.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống NTN ? 
- Kể tên những thức ăn em thường ăn, uống hàng ngày ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em.
II- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Mục đích: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
+ Cách làm: 
- Chia nhóm và giao việc.
- Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ?
- GV ghi tên các trò chơi HS nêu lên bảng và hỏi: 
- Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ?
- Theo em, các em nên chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khoẻ ?
- GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
- HS trao đổi theo cặp và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Mục đích: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất có lợi cho sức khoẻ.
+ Cách làm: 
- Cho HS quan sát hình 20 , 21 trong SGK theo câu hỏi:
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ?
- GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu.
GV: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức, chúng ta cần nghỉ ngơi, nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.
- HS khác nghe và nhận xét.
- Đi chơi, giải trí, thư giãn
4- Củng cố - Dặn dò: 
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ?
- GV cho HS chơi từ 3 đến 5 phút ở ngoài sân
- NX chung giờ học.
ờ: nghỉ ngơi, đúng lúc, đúng chỗ.
- Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức.
Thứ năm ngày tháng năm 2006.
Mỹ thuật: 
Tiết 1: Xem tranh phong cảnh
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Nhận biết được tranh phong cảnh, thấy được những hình vẽ và màu sắc trong tranh.
2- Kỹ năng: Biết mô tả màu sắc và hình vẽ trong tranh.
3- Thái độ: Yêu quê hương, yêu cảnh đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học: 
1- Giáo viên: - Tranh, ảnh phong cảnh.
	 - Một số tranh phong cảnh của HS năm trước.
2- Học sinh: Vở tập vẽ 1.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: (không KT)
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu tranh phong cảnh.
+ Treo tranh lên bảng cho HS xem
- Tranh phong cảnh thường vẽ gì ?
- HS quan sát và NX
- Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ.
- Tranh phong cảnh còn vẽ thêm những gì ?
- Vẽ thêm người, các con vật 
- Có thể vẽ tranh bằng gì ?
- Thế nào là tranh phong cảnh ?
- Chì màu và sáp màu.
- 1 vài em nêu.
2- Hướng dẫn học sinh xem tranh.
+ Treo tranh 1 và giao việc.
- Tranh vẽ gì ?
- Màu sắc của tranh NTN ?
- Em có nhận xét gì về tranh đêm hội ?
+ T2: Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm ?
- Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Tại sao bạn (Hoàng Phong) lại đặt tên cho tranh là chiều về.
- HS quan sát và NX.
- Tranh vẽ những ngôi nhà cao thấp với mái ngói đỏ, phía trước là cây
- Tranh vẽ = nhiều màu tươi sáng và đẹp.
- Tranh đẹp, màu sắc tươi vui 
- Tranh vẽ ban ngày
- Tranh vẽ cảnh ở nông thôn có nhà ngói, đàn trâu.
- Bầu trời chiều về được vẽ = màu da cam, đàn trâu đang về chuồng.
- Màu sắc của tranh NTN ?
- Màu sắc của tranh tươi vui, màu đỏ của mái ngoái, màu xanh của lá cây.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk.
3- Giáo viên chốt ý: 
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau.
+ Cảnh nông thôn: Đường làng, cây cối.
+ Cảnh thành phố: Sông, tàu thuyền
+ Cảnh núi rừng: Cây, suối.
- Có thể dùng màu thích hợp để vẽ.
- Hai bức tranh các em vừa xem là những bức tranh phong cảnh đẹp.
- HS chú ý nghe.
4- Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét chung tiết học.
ờ: - Quan sát cây và các con vật.
 - Sưu tầm tranh phong cảnh.
- Nghe và ghi nhớ.
Toán:
Tiết 35: Kiểm tra ĐKGKI
( Phòng ra đề + đáp án )
Thứ sáu ngày tháng năm 2006.
Mỹ thuật: 
Tiết 1: xem tranh phong cảnh
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Nhận biết được tranh phong cảnh, thấy được những hình vẽ và màu sắc trong tranh.
2- Kĩ năng: Biết mô tả màu sắc và hình vẽ trong tranh.
3- Thái độ: Yêu quê hương, yêu cảnh đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - Tranh, ảnh phong cảnh.
 - Một số tranh phong cảnh của HS năm trước.
2- Học sinh: Vở tập vẽ 1.
C- Các hoạt động dạy - học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ (không KT)
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu tranh phong cảnh.
+ Treo tranh lên bảng cho HS xem.
- Tranh phong cảnh thường vẽ gì?
- Tranh phong cảnh còn vẽ thêm những gì?
- Có thể vẽ tranh bằng gì?
- Thế nào là tranh phong cảnh?
2- Hướng dẫn học sinh xem tranh.
+ Treo tranh 1 và giao việc.
- Tranh vẽ gì?
- Màu sắc của tranh như thế nào?
- Em có nhận xét gì về tranh đêm hội? 
+ T2: Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- HS quan sát và nhận xét.
- Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ.
- Vẽ thêm người, các con vật.
- Chì màu và sáp màu.
- 1 vài em nêu.
- HS quan sát và nhận xét.
- Tranh vẽ những ngôi nhà cao thấp, với má ngói đỏ, phía trước là cây
- Tranh vẽ = nhiều màu tươi sáng và đẹp
- Tranh đẹp, màu sắc tươi vui.
- Tranh vẽ ban ngày. 
- Tranh vẽ cảnh ở nông thôn có nhà ngói, đàn trâu.
- Tại sao bạn (Hoàng Phong) lại đặt tên cho tranh là chiều về.
- Màu sắc của tranh tự nhiên?
- Bầu trời chiều về được vẽ = màu da cam, đàn trâu đang về chuồng.
- Màu sắc của tranh tươi vui, màu đỏ của mái ngói, màu xanh của lá cây.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
3- Giáo viên chốt ý:
- Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều loại cảnh khác nhau.
+ Cảnh nông thôn đường làng, cây cối.
+ Cảnh thành phố, sông, tàu thuyền.
+ Cảnh núi rừng, cây, suối.
- Có thể dùng màu thích hợp để vẽ.
- Hai bức tranh các em vừa xem là những bức tranh phong cảnh đẹp.
4- Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét chung tiết học
+ Quan sát cây và các con vật.
- Sưu tầm tranh phong cảnh.
- HS chú ý nghe
- Nghe và nghi nhớ.
Toán: 
Tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3
A- Mục tiêu: 
Sau bài học: 
- Có KN ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
- Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán.
HS: Đồ dùng học toán 1.
C - Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS làm các BT sau
1 + . = 3 2 + .. = 2
3 +.. = 5 ..+ 4 = 5
- KT HS đọc các bảng cộng đã học.
- 2 HS lên bảng làm BT
- 3 HS đọc.
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hình thành khái niệm về phép trừ.
- Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi.
- Trên bảng cô có mấy chấm tròn ?
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: 
- Trên bảng còn mấy chấm tròn ?
- GV nêu lại bài toán: "Có 2 chấm tròn" 
- Ai có thể thay từ, bớt bằng từ khác ?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng: "Hai trừ 1 bằng 1 ? và viết như sau: 
2 - 1 = 1
(Dấu - đọc là "trừ") 
- Gọi HS đọc lại phép tính.
- HS quan sát
- Có 2 chấm tròn.
- Có 1 chấm tròn 
- Vài HS nhắc lại.
"Hai bớt 1 còn 1"
- Bỏ đi, bớt đi, lấy đi, trừ đi
- Vài HS đọc "2 trừ 1 bằng 1"
3) Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 3.
- GV đưa ra hai bông hoa và hỏi ?
- Tay cô cầm mấy bông hoa ?
- Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa ?
- GV nhắc: 3 bông hoa với 1 bông hoa còn 2 bông hoa.
- Ta có thể làm phép tính NTN ?
- GV ghi bảng: 3 - 1 = 2
+ Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ?
- Y/c HS nêu phép tính ?
- GV ghi bảng: 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2
- 3 bông hoa
- Còn 2 bông hoa
- Làm phép tính trừ : 3 - 1 = 2
- HS đọc: ba trừ một bằng hai.
- Còn 1 con.
- 3 - 2 = 1
- HS đọc: Ba trừ hai bằng một 
- HS đọc ĐT.
4- Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ/
- GV gắn lên bảng hai cái lá 
- Có mấy cái lá ?
- Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán.
- Có 2 cái lá.
- Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá.
- HS khác trả lời.
- 2 + 1 = 3
- Y/c HS nêu phép tính tương ứng.
- GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ?
- Còn 2 cái lá
- Ta có thể viết = phép tính nào ?
- 3 - 1 = 2
+ Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2
	 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS đọc ĐT.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
5- Luyện tập: 
Bài 1: (54)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn và giao việc
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: (54)
- Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc:
Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên.
- Giao việc
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3 (54)
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính.
- Tính
- HS làm bài, 4 HS lên bảng.
- Dưới lớp nhận xét, sửa sai
- HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính.
- HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính: 3 - 2 = 1
III- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Tìm kq' nhanh và đúng 
- NX chung giờ học.
ờ: Làm bài tập (VBT)
- Chơi cả lớp.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Âm nhạc: 
Tiết 9: ÔN tập bài hát "Lý cây xanh"
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu.
2- Kỹ năng: 
- Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu
- Biết trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo theo âm hình tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Hoạt động dạy - học:
- Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
- Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát đó ?
- Nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em đọc.
II. Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (ghi điểm)
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ
"Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ
+ Cho Hs hát ôn.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
+ Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Hs quan sát
- HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với nhún chân theo đệm.
- HS hát (đơn ca, tốp ca)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu.
- Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh"
- Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác.
"Vừa đi vừa nhảy
là chim chèo bẻo"
- Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo
- Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh.
- HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp)
- HS tập đọc.
- HS ĐT và gõ đệm theo phách.
4- Củng cố - dặn dò: 
- Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu.
Học vần; 
Bài 42: ưu - ươu
A- Mục đích yêu cầu: 
- HS nắm được cấu tạo vần ưu, ươu
- HS đọc và viết được: Ưu, ươu, trái lựu, hươu sao
- Đọc được các câu ứng dụng, từ ứng dụng.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ của từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 Hs đọc
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần.
ưu: 
a- Nhận xét vần:
- Viết bảng vần ưu.
- Vần ưu do mấy âm tạo nên ? đó là những âm nào ?
- Hãy so sánh ưu với iu ?
- Hãy phân tích vần ưu ?
b- Đánh vần: 
- Vần ưu được đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng, từ khoá.
- Y/c HS tìm và gài vần ưu ?
- Tìm thêm chữ ghi âm 1 và dấu (.) để gài được tiếng lựu.
- HS đọc theo GV: ưu, ươu
- Vần ưu do hai âm tạo nên đó là âm ư và u
- Giống: Kết thúc = u
- Khác: ưu bắt đầu = ư
- Vần ưu có ư đứng trước, u đứng sau.
- ưu: ư - u - ưu
(CN, nhóm, lớp)
- Hs sử dụng bộ đồ dùng dạy học để gài: ưu - lựu
- 1 số em
- cả lớp đọc lại lựu
- Tiếng lựu có âm l đứng trước vần 
- Đọc tiếng em vừa ghép.
- Ghi bảng: lựu
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- Hãy đánh vần tiếng lựu ?
- Y/c đọc.
+ Từ khoá: GT tranh
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái lựu.
- Cho HS đọc: ưu - lựu - trái lựu
c- Viết:
- Viết mẫu, nói quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
ưu đứng sau, dấu (.) dưới ư 
- Lờ - ưu - lưu - nặng - lựu
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát
- .. trái lựu.
- HS đọc trơn, CN, nhóm, lớp
- HS đọc đồng thanh.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
ươu: (Quy trình tương tự) 
a- Nhận diện vần:
- Vần ươu do ươ và u tạo nên
- So 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 09.doc