I.Mục tiêu :
-HS đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng
- Viết đươc: ua. ưa, cua be, ngựa tía
- Luyện nói từ từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
II.Các hoạt động dạy học :
mẹ yêu thương chăm sóc - Nêu được những viêc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng,lễ phép, vâng lời Ông bà, Cha mẹ, - Biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em GV nêu câu hỏi : Em hãy kể về gia đình của mình? Ở tranh bạn nào sống với gia đình? Bạn nào sống xa cha mẹ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động 1 : Kể chuyện có tranh minh hoạ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ? Hoạt động 2 : Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế.Sống trong gia đình em được quan tâm như thế nào? Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? Gọi nhóm lên trình bày trước lớp GV nhận xét bổ sung ý kiến của các em. Kết luận: Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các em cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các em phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ônh bà cha mẹ. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Trò chơi: Đổi nhà. GV hướng dẫn học sinh chơi thử, tổ chức cho các nhóm chơi đổi nhà. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới. HS nêu tên bài hocï. 1 HS kể: Học sinh quan sát và chỉ. Vài HS nhắc lại. Bạn Long chưa vâng lời mẹ. Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng. Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của GV Chăm sóc, thương yêu, nuôi dưỡng, dạy bảo. Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ. Lần lượt các nhóm lên phát biểu. Lắng nghe. Lắng nghe cô tóm nội dung bài học. 1 em nêu : Gia đình em. Các nhóm chơi trò chơi. Thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 Thủ công: Xé, dán hình cây đơn giản( T1) I.Mục tiêu: - Học sinh Biết cách xé, dán hình câý đơn giản. - Xé được hình tán lá cây, thân cây đường xé có thể bị răng cưa, hìmh dán tương đối phẳng cân đối - Học sinh khéo tay có thể xé dán được hình cây đơn giản đường xé ít răng cưa, hình dán cân đối phẳng có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng,kích thước,màu sắc khác II.Hoạt động dạy và học: - Ổn định định tổ chức. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. - Nhận xét. .Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài (1’): Ghi đề bài. Hoạt động1: (3’) Quan sát và nhận xét: Mục tiêu: Cho hs quan sát bài mẫu. Cách tiến hành: Gv cho hs quan sát bài mẫu và hỏi: + Các cây có hình dáng như thế nào? Màu sắc? Tán lá? Thân cây? + Kết luận: Gọi Hs nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc cuả cây. Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn mẫu: Mục tiêu: Hướng dẫn Hs cách xé dán hình cây đơn giản. Cách tiến hành: Gv làm mẫu. -Xé phần tán cây: Gv làm mẫu và xé tán cây tròn từ tờ giấy màu xanh lá cây ® Dán qui trình và hỏi: +Để xé tán cây tròn em phải xé từ hình gì? - Xé tán cây dài từ tờ giấy màu xanh đậm ® Dán qui trình và hỏi: +Để xé tán cây dài em phải xé từ hình gì? - Xé phần thân câychọn giấy màu nâu ® Dán qui trình và hỏi: + Để xé phần thân cây em phải xé từ hình gì? Hoạt động 3 (15’): Thực hành Mục tiêu: Hs biết cách xé hình cây đơn giản. Cách tiến hành: + Nêu lại cách xé hình cây đơn giản? + Gv nhắc nhở Hs thực hiện đúng qui trình trên giấy nháp. + Theo dõi, uốn nắn các thao tác xé. + Nhắc Hs don vệ sinh. Hoạt động cuối (3’) : Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu một số Hs nhắc lại nội dung bài học. - Giáo dục tư tưởng: Biết chăm sóc cây trồng. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán cho bài học tiết 2 - Hs quan sát + trả lời câu hỏi. - 2 Hs nêu. - Hs quan sát. - 2 Hs trả lời. - 2 Hs trả lời. - 2 Hs trả lời. - 3 Hs nêu. - Hs thực hành xé hình cây đơn giản và dán vào vở. - Hs dọn vệ sinh, lau tay. - 2 Hs nhắc lại. Học vần: BÀI 32 : OI - AI I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - đọc được : oi,ai, nhà ngói, bé gai, từ và câu ứng dụng - Viết được : oi, ai, nhà ngói,bé gái - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẽ, ri,bói cá, le le II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oi, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oi. Lớp cài vần oi. GV nhận xét HD đánh vần 1 lần. Có oi, muốn có tiếng ngói ta làm thế nào? Cài tiếng ngói. GV nhận xét và ghi bảng tiếng ngói. Gọi phân tích tiếng ngói. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “nhà ngói”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng ngói, đọc trơn từ nhà ngói. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ai (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần HD viết bảng con : ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Sẻ, ri, bói cá, le le”. GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu :Ôn tập. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : mua mía . N2 : mùa dưa. 3 em. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ng đứng trước vần oi và thanh sắc trên đầu vần oi. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng ngói CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : i cuối vần Khác nhau : o và a đầu vần 3 em Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em voi, còi, mái, bài. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần oi, ai. CN 2 em Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng bói, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I MỤC TIÊU Sau bài học học sinh: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 - Biếtbiểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng - Bài 4 b dành cho học sinh khá giỏi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1 .Kiểm tra bài cũ : + Đọc lại bảng cộng phạm vi 3, phạm vi 4 ( 2 em ) + Sửa bài tập 4 / 33 vở Bài tập : 2 + 1 4 2 + 1 3 2 + 1 1 + 3 + 3 Học sinh lên bảng : 2 + 2 4 2 + 2 3 1 + 3 3 + 1 + Học sinh nhận xét sửa sai – giáo viên nhận xét , kết luận phương pháp giải bài cuối . + Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5 Mt :giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 5 -Giáo viên giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 = 5 ; 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 -Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự phép cộng trong phạm vi 3 . - Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng Mt : Học sinh thuộc được bảng cộng tại lớp -Gọi học sinh đọc lại bảng cộng -Cho học sinh đọc Đt . Giáo viên xoá dần để học sinh học thuộc tại lớp -Giáo viên khuyến khích học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng -Giáo viên hỏi miệng : Học sinh trả lời nhanh -Cho học sinh xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Tức là : 1 + 4 cũng bằng 4 + 1 ( vì cùng bằng 5 ) (Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 ) -Cho học sinh đọc lại Hoạt động 3: Thực hành Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Cho học sinh mở sách giáo khoa . nhận xét phần bài học Bài 1 : Tính -Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu bài tập -Học sinh làm bài vào vở Bài tập toán Bài 2 : Tính cột dọc -Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài -lưu ý học sinh viết thẳng cột Bài 4 : viết phép tính thích hợp -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp b, Hướng dẫn học sinh khá giỏi làm - 5 em đọc -Học sinh đọc đt 5 lần -Gọi 5 em đọc -Học sinh lần lượt trả lời nhanh theo sự chỉ định của giáo viên - 4 + 1 = 1 +4 . 3 + 2 = 2 + 3 - Học sinh tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài -Học sinh tính rồi viết kết quả theo cột dọc -Học sinh tự làm bài và chữa bài (Vở Bt ) -“Có 4 con hươu thêm 1 con hươu . Hỏi có tất cả mấy con hươu ? “ 4 + 1 = 5 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em Vừa học bài gì ? Đọc lại công thức cộng phạm vi 5 ? - Dặn học sinh về học thuộc công thức cộng – Tiếp tụ làm các bài tập còn lại trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết toán ngày hôm sau. Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 Học vần : BÀI 33: ÔI - ƠI I.Mục tiêu : Sau bài học sinh - Đọc được ôi,ơi,trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng - Viết được ôi ơi, trái ổi, bơi lội - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: lễ hội II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôi, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôi. Lớp cài vần ôi. GV nhận xét . HD đánh vần 1 lần. Có ôi, muốn có tiếng ổi ta làm thế nào? Cài tiếng ổi. GV nhận xét và ghi bảng tiếng ổi Gọi phân tích tiếng ổi. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “trái ổi”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng ổi, đọc trơn từ trái ổi. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ơi (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần HD viết bảng con : ôi, trái ổi, ơi, bơi lội. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói :Chủ đề “Lễ hội” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu :Ôn tập. HS 6 -> 8 em. N1 : ngà voi . N2 : bài vở. 3 em. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm thanh hỏi trên đầu vần ôi. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng ổi CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : i cuối vần Khác nhau : ô và ơ đầu vần 3 em Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em chổi, thổi, chơi, mới. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần ôi, ơi. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng chơi, với đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh : -Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 2.Kiểm tra bài cũ : + + + + 2 em đọc lại bảng cộng phạm vi 5 + 3 học sinh lên bảng : H1 : 4 + 1 = H2 : 3 2 4 H3 : 5 = 1 + + Học sinh làm bảng con : 1 + 4 = 2 3 1 5 = 3 + 3 + 2 = 5 = 2 + + Giáo viên và học sinh sửa bài – Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 Mt :HS học thuộc công thức cộng trong phạm vi 5 -Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5 -Giáo viên ghi đầu bài Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Làm tính cộng phạm vi 5 và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. -Cho học sinh mở SGK- Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : tính -Giáo viên nêu cách làm và tự làm bài -Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng Bài 2 : tính ( theo cột dọc ) Bài 3 : tính -Cho làm vào vở Bài tập toán Bài 4 : Điền dấu , = vào chỗ trống - Cho học sinh làm trên bìa cài -Giáo viên cho học sinh nhận xét, sửa bài Bài 5 : viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh -Cho học sinh quan sát tranh nêu đầu bài toán -Giáo viên nhận xét đúng, sai bài 5 b tiến hành như bài 5 a -Học sinh lên bảng tính phép tính đúng dưới tranh -2 em đọc bảng cộng 3 -2 em đọc bảng cộng 4 -2 em đọc bảng cộng 5 -Học sinh lặp lại đầu bài -Học sinh nêu yêu cầu của bài -Học sinh tự làm bài và chữa bài . -Học sinh nêu cách làm bài, tự làm và chữa bài -Học sinh tự nêu cách tính Ví dụ : - 2 cộng 1 bằng 3 . 3 cộng 1 bằng 4 . Vậy : 2 + 1 + 1 = 4 - Học sinh tự làm bài và chữa bài -Học sinh nêu cách làm và tự làm bài trên bộ thực hành - Dãy 1 : Dãy 2 : Dãy 3 : 3 + 2 5 4 2 + 1 2 +3 3 +2 3 + 1 .. 5 4 3 + 2 1 + 4 4 +1 -a) Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ? 3 + 2 = 5 -á) Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ? 2 + 3 = 5 4.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em Vừa học bài gì ? - Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng – Làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị các bài tập cho ngày mai - - TNXH: ĂN UỐNG HẰNG NGÀY I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn khoẻ mạnh - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước - Học sinh khá biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho Học sinh khởi động bằng trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”. 10 Học sinh chia thành 2 đội, GV hô đi chợ. Học sinh sẽ mua những thứ cần cho bữa ăn hằng ngày (GV đã chuẩn bị sẵn).Trong thời gian nhất định đội nào mua được nhiều thức ăn sẽ thắng. Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. Hoạt động 1 : Kể tên những thức ăn đồ uống hằng ngày. Bước 1: Cho Học sinh suy nghĩ và tự kể. GV ghi những thức ăn đó lên bảng. Bước 2: Cho Học sinh quan sát hình trang 18 và trả lời các câu hỏi trong hình. Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn để có đủ các chất đường, đạm, béo, khoáng cho cơ thể. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. GV chia nhóm 4 học sinh Hướng dẫn học sinh quan sát hình 19 và trả lời các câu hỏi: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt? Để cơ thể mau lớn và có sức khoẻ để học tập tốt ta phải làm gì? Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp : GV viết các câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận, nội dung như SGK. Kết luận : Chúng ta cần ăn khi đói và uống khi khát Ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa quả hằng ngày ăn ít nhất 3 lần vào sáng, trưa, tối. Ăn đủ chất và đúng bữa. 4.Củng cố : Hỏi tên bài : Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Thực hiện ăn đủ chất, đúng bữa. HS trả lời nội dung bài học trước. HS nêu lại tựa bài học. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh lắng nghe. Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến của mình, bạn nhận xét. HS lắng nghe. Học sinh nêu. Thực hiện ở nhà. Thứ Sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Âm nhạc: BÀI : LÝ CÂY XANH I.Mục tiêu : - Học sinh: biết đây là một bài dân ca - Biết hát theo giai điệu và lời ca biết đếm kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh hát trước lớp. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa *Dạy bài hát “Lý cây xanh” GV hát mẫu. GV tập hát từng câu. Chú ý những tiếng có luyến. Sửa sai cho các em. GV hát và gõ đệm theo phách. Hát kết hợp động tác phụ hoạ Hát, nhún chân, tay, thân, mình. Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách 3.Thực hành : Gọi CN học sinh hát. GV chú ý để sửa sai. Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác giả. HS hát lại bài hát. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Tập hát ở nhà. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài học sinh nhắc lại Lắng nghe GV hát mẫu. Lớp theo dõi nhẫm theo. Lớp chú ý lắng nghe. Cả lớp lắng nghe. Cả lớp hát theo. Gọi CN hát, nhóm QS làm động tác theo GV. CN nhiều em. Lớp hát và gõ phách. Nêu tên bài. Hát đồng thanh lớp. Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh: - Biết kết hợp cộng một số với số o;biết số nào cộng với số o cũng bằng chính nó; Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp - Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 , phạm vi 5 + Nhận xét bài làm của học sinh qua việc chấm vở Bài tập toán + Sửa bài tập học sinh sai nhiều + Nhận xét bài cũ -Ktcb bài mới 2, Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0 Mt :Học sinh nắm được phép cộng 1 số với 0 cho kết quả là chính số đó -Giới thiệu các phép cộng : 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3 . -Gắn tranh cho học sinh quan sát và nêu bài toán -Giáo viên hỏi : 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim ? - Vậy : 3 + 0 = ? ( Giáo viên ghi bảng ) -Gắn hình thứ 2 học sinh quan sát và tự nêu bài toán -Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nói được -Cho học sinh quan sát hình chấm tròn, giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 3+0=3 , 0+3=3 -Tức là : 3+0=0+3=3 -Giáo viên hỏi miệng : 4 + 0 = ? , 0 + 4 = ? , 2+ 0 = ? 0 + 2 = ? -Cho học sinh nhận xét rút kết luận Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Học sinh biết thực hành tính và biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp . -Cho Học sinh mở SGK – giáo viên nêu lại phần bài học -giáo viên hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính -Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, nêu cách tính rồi giải bài tập Bài 2 : Tính theo cột dọc -Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán -Chú ý học sinh viết thẳng cột Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Cho học sinh nêu cách làm . -Chú ý phép tính : 0+ 0 = 0 Bài 4 dành cho học sinh khá giỏi -Học sinh nêu : Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim . Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim ? - Là 3 con chim - 3 + 0 = 3 . ( 6 em lặp lại ) đt -Học sinh nêu : Đĩa ở trên có 0 quả táo. Đĩa ở dưới có 3 quả táo. Hỏi cả 2 đĩa có mấy quả táo ? - 0 quả táo thêm 3 quả táo là 3 quả táo - 0 + 3 = 3 - Học sinh lặp lại 2 phép tính đt -Học sinh tín
Tài liệu đính kèm: