I.Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được ua, cua bể, ưa, ngựa gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng “Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé”.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề giữa trưa.
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
) H: Lên bảng thực hiện ( 3 em) G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp qua KTBC G: Nêu yêu cầu H: Làm bài vào vở - Nêu miệng kết quả( 4 em) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Nêu yêu cầu.Hướng dẫn học sinh cách làm H: Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Hát, múa, vận động G: Nêu yêu cầu.Hướng dẫn học sinh cách làm H: Nêu miệng lời giải ( 1 em) - Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, uốn nắn. _____________________________ Đạo đức Tiết 4: Gia đình em ( tiết 2) I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu trong gia đình có ông bà cha mẹ, anh chị em - Biết thực hiện những điều ông bà dạy. - Kính trọng yêu quý, lễ phép các thành viên trong gia đình. II.Đồ dùng dạy- học: GV: vở bài tập đạo đức – bài hát “ cả nhà thương nhau” HS: vở bài tập III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (3 phút) Bài hát: “Cả nhà thương nhau” B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Nội dung: ( 29 phút ) a)Liên hệ bản thân - Thực hiện việc lễ phép vâng lời ông bà - Chúng ta phải kính trọng lễ phép, vâng lời người trên Nghỉ giải lao b) Đóng vai theo tranh (9 phút) - Biết thể hiện theo tình huống và nhân vật trong tranh c)Cả lớp hát “Cả nhà thương nhau” (4 phút) C.Củng cố dặn dò: (2 phút) G+H: Cùng hát G: Giới thiệu trực tiếp G: Đặt câu hỏi G: Nêu vấn đề, HD học sinh trả lời: - Em lễ phép vâng lời ai? Trong tình huống nào? Khi đó ông bà cha mẹ dạy bảo em điều gì? Em đã làm gì khi đó? Tại sao em lại làm như vậy? Kết quả ra sao? H: Phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung G: Tóm tắt ND G: Chia nhóm ( mỗi nhóm 4 em ). Giao cho mỗi nhóm giải quyết tình huống H: Thảo luận và chuẩn bị sắm vai H: Thực hiện trò chơi theo HD của GV G: Giúp học sinh từng nhân vật trong tranh G: Khen nhận xét các nhóm H: Hát tập thể G: Chốt nội dung bài, dặn học sinh thực hiện bài tốt _____________________________________________ Ngày soạn: 12/10/2008 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008 Học vần: Tiết 67-68: Ôn tập I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn vần đã học ia, ua, ưa. - Đọc đúng từ ngữ và đoạn thơ. - Nghe kể lại theo tranh chuyện Khỉ và Rùa. II.Đồ dùng dạy – học: G: Bảng ôn, tranh vẽ, kể chuyện khỉ và rùa HS: SGK III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 30 (Sgk) - Viết: cà chua, tre nứa B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Ôn tập a)Ôn các vần đã học ia, ua, ưa - Lập bảng ôn: (12 phút) Nghỉ giải lao b)Đọc từ ứng dụng: (7 phút) mua mía ngựa tía màu dưa trải đỗ c-Viết bảng con: (7 phút) mùa dưa, ngựa tía Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa nghỉ trưa” b)Luyện viết vở tập viết (7 phút) c)Luyện kể chuyện “Khỉ và Rùa” (7 phút) ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Đọc bài (Sgk) (2H) H: Viết bảng con G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu vần đã học -> ôn tập G: Sử dụng bảng phụ + nêu câu hỏi gợi ý HS nhác lại các vần đã học, GV ghi hệ thống lại theo trả lời của HS H: Lên bảng chỉ vần đọc -> ghép tiếng, đánh vần G: Sửa sai cho học sinh G: Giới thiệu từ qua sử dụng trực quan H: Đọc từ ứng dụng ( cá nhân, đồng thanh) G: Giải nghĩa từ G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, uốn nắn G: Chỉ bảng cho học sinh đọc -> học sinh quan sát tranh (Sgk) nhận xét nội dung tranh G: Ghi câu ứng dụng -> Học sinh đọc H: Đọc bài (Sgk) đọc nhóm -> cá nhân, cả lớp G: Viết mẫu (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, uốn nắn G: Kể lần 1 + kể lần 2 kết hợpc hỉ tranh vẽ H: Kể lần lượt theo từng tranh Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân, Khỉ bảo cho Rùa biết là vợ Khỉ sinh con Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào, Khỉ bảo Rùa ngậm đuôi Tranh 3: Vừa tới cổng vợ Khỉ chạy ra chân Tranh 4: Rùa rơi xuống đất G: Nêu ý nghĩa, liên hệ Toán Tiết 29: Phép cộng trong phạm vi 5 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh có khái niệm về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. - Biết làm tính cộng phạm vi 5. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Sử dụng bộ đồ dùng toán , que tính. HS: SGK III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 1 + 1 1 + 3 2 + 2 3 + 1 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) 2. Nội dung: a. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5 (13 phút) 4 +1 = 5 1 + 4 = 5 Khi thay đổi chỗ của các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. 3+2 2+3 Nghỉ giải lao (2 phút) b- Luyện tập (19 phút) Bài tập 1: Tính 4 + 1 = 2 + 3 = 2 + 2 = 3 + 2 = 1 + 4 = 2 + 3 = Bài tập 2: Tính 4 2 2 3 + + + + 1 3 2 2 Bài 3: Số ? 4+1 = 5 = 4+ 1+4 = 5 = 1+ Bài 4: Viết phép tính thích hợp 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) H: Lên bảng thực hiện ( 2 em) G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu trực tiếp G: Cho HS quan sát GV sử dụng que tính để lập phép cộng. - Có 4 que tính thêm 1 que tính được 5 que tính ( thêm thay bằng dấu cộng viết là + ) H: Quan sát tranh SGK Nêu đề toán. Phân tích, tóm tắt Hình thành phép tính: 4+1=5 G: Quan sát, giúp đỡ. H: Đọc phép cộng( bảng lớp) - Quan sát 2 phép cộng đưa ra được nhận xét về vị trí của các số, kết quả G: Đưa tiếp phép tính thứ 2 H: Thực hiện tương tự H: Hát, múa, vận động G: Nêu yêu cầu.Hướng dẫn học sinh cách làm H: Lên bảng làm bài( 3 em) H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Nêu yêu cầu bài tập G: Hướng dẫn cách tính theo cột dọc H: Lên bảng làm bài (3 em) - Làm vào vở ô li H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh cách làm H: Lên bảng làm bài( 3 em) - Cả lớp làm vào vở ô li H+G: Nhận xét, uốn nắn. G: Nêu yêu cầu.Hướng dẫn học sinh cách làm H: Nêu miệng lời giải ( 3 em) - Lên bảng làm bài( 3 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Chốt nội dung bài. G: Nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện các bài còn lại ở buổi 2 _____________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 8: ăn uống, hàng ngày I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết kể tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn khỏe mạnh. - Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống cá nhân, ăn đủ no, uống đủ nước. II.Đồ dùng dạy- học: GV: 1 số thực phẩm HS: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, chui vào hang” B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Nội dung ( 28 phút ) a) Nhận biết và kể tên những thức ăn đồ uống hàng ngày - Ăn nhiều thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ b) Giải thích tại sao các em phải ăn uống hàng ngày Kết luận: Chúng ta phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, sức khoẻ tốt dễ học tập HĐ3: Thảo luận cả lớp (9 phút) MT: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt Kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, hàng ngày ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) G: Tổ chức cho học sinh chơi -> hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm động tác H: Thực hiện G: Giới thiệu bài trực tiếp G: Gọi học sinh kể tên những thức ăn, đồ uống H: Phát biểu trước lớp G: Ghi bảng G: Trưng bày một số thực phẩm, đồ uống H: Lên chọn những thức ăn mình đã được ăn và chưa được ăn G: Kết luận H: Quan sát tranh (SGK) và trả lời câu hỏi G: Đặt câu hỏi Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? Hình nào cho biết bạn học tập? Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt? Tại sao ta phải ăn uống hàng ngày? H: Trả lời H+G: Nhận xét, kết luận G: Lần lượt đưa câu hỏi H: Thảo luận Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? Hàng ngày em ăn mấy bữa, ăn vào lúc nào? Tại sao chúng ta không ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? H: Trả lời H+G: Nhận xét, bổ sung G: Kết luận G: Chốt nội dung bài, - Dặn học sinh thực hiện tốt Ngày soạn: 13/10/2008 Ngày giảng:Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2008. Học vần: Tiết 69-70: oi – ai I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được oi – ai, nhà ngói, bé gái. - Đọc được câu ứng dụng: “Chú bói cá nghĩ gì thế / Chú nghĩ về bữa trưa” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Sử dụng tranh minh hoạ (Sgk) - HS: Bộ ghép chữ. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) 1.Đọc bài 31 (Sgk) 2.Viết: mua mía, trỉa đỗ B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Dạy vần a-Nhận diện vần: oi (3 phút) b-Đánh vần: (12 phút) oi ai ngói gái nhà ngói bé gái Nghỉ giải lao (5 phút) c-Viết bảng con: oi –ai (7 phút) nhà ngói, bé gái d-Đọc từ ứng dụng (7 phút) ngà voi gà mái cái còi bài vở Tiết 2: 3,Luyện tập a-Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) Câu ứng dụng: “Chú bói cá nghĩ gì thế Chú nghĩ về bữa trưa” Nghỉ giải lao b-Luyện viết vở tập viết (7 phút) oi, ai, nhà ngói, bé gái c-Luyện nói theo chủ đề (7 phút) sẻ, ri, bói cá, le le C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Đọc bài Sgk (2H) H: Viết bảng con G: Nhận xét -> đánh giá G: Giới thiệu vần oi – ai *oi G: Vần oi gồm o – i H: So sánh oi – i(o) G: Phát âm mẫu oi H: Phát âm oi -> ghép oi -> ghép ngói đánh vần ngói – phân tích - đọc trơn G: Cho học sinh quan sát tranh -> từ khoá nhà ngói H: Đọc trơn từ -> phân tích *Vần ai (qui trình dạy tương tự) G: Viết mẫu nêu rõ qui trình H: Viết bảng con G: Quan sát, uốn nắn H: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới G: Giải nghĩa từ H: Đọc bài trên bảng -> học sinh quan sát tranh nhận xét tranh vẽ G: Giải thích tranh vẽ -> câu ứng dụng H: Đọc bài Sgk -> đọc nhóm -> cá nhân, cả lớp G: HD cách trình bày cách viết bài H: Viết vở tập viết G: Quan sát, uốn nắn H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh G: Đặt câu hỏi gợi mở H: Luyện nói theo chủ đề G: Tiểu kết G: Chỉ bảng cho học sinh đọc -> chốt nội dung bài G: Dặn học sinh về nhà đọc bài và xem kĩ bài sau ______________________________ Mĩ thuật Tiết 8: vẽ hình vuông và hình chữ nhật A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. - Nắm được cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật 2. Kỹ năng: - Biết vẽ các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. 3. Thái độ: Yêu thích cái đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: - 1 vài đồ vật là hình vuông, HCN. - Hình minh hoạ để HD cách vẽ. 2. Học sinh: - Vở tập vẽ 1. - Bút chì đen, bút dạ, bút mầu. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS cho tiết học. - GV nhận xét sau KT. - HS làm theo Yêu cầu của GV. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật. + Treo bảng hình vuông. - Hình vuông có mấy cạnh ? - 4 cạnh của hình vuông NTN ? - Hãy kể tên những vật có hình vuông ? + Treo bảng hình chữ nhật. - - Kể tên những đồ vật có dạng hình chữ Nhật ? - HS quan sát và nhận xét. - 4 cạnh - 4 cạnh bằng nhau. - Khăn mùi xoa, viên gạch hoa - - Cái bảng, bàn, quyển vở. 2. Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật: Bước 1: Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc. Bước 2: Vẽ tiếp 2 nét dọc và 2 nét ngang còn lại - HS chú ý theo dõi. - Cho HS nêu lại các bước vẽ. - 1 vài em 3. Thực hành: - Giáo viên nêu Yêu cầu của bài tập: Vẽ nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ và lan can của 2 ngôi nhà. - GV theo dõi, HD thêm những học sinh còn lúng túng. + HD HS vẽ thêm các hoạ tiết phụ để bài vẽ phong phú hơn. - Vẽ màu theo ý thích. - HS thực hành theo HD. - HS vẽ xong vẽ màu theo ý thích 4. Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp & chưa đẹp Yêu cầu HS nhận xét. - Em thích bài vẽ nào ? vì sao ? - Nhận xét chung giờ học. : Qs trước mọi vật xung quanh ở lớp và ở nhà. - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS nghe và ghi nhớ. âm nhạc Tiết 8:Học bài hát: Lý cây xanh Dân ca Nam Bộ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dạy HS hát "Lý cây xanh" đây là một bài hát dân ca Nam Bộ. 2. Sau bài học HS biết: - HS biết được bài hát "Lý cây xanh" là một bài hát dân ca Nam Bộ. - Biết hát đúng giai điệu lời ca. 3. Giáo dục: Yêu thích môn học B. Giáo viên chuẩn bị. - Học thuộc bài hát. - Một số tranh ảnh phong cảnh Nam bộ. - Chép sẵn lời ca lên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBCL - Yêu cầu HS hát và làm động tác bài "Tìm bạn thân" lời 1 và lời 2. - 3 - 4 HS - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Lý cây xanh" - Nghe hát mẫu. - GV hát mẫu 1 lần. - HS nghe. - Em cảm nhận về bài hát này như thế nào? Bài hát nhanh hay chậm? Dễ hát hay khó hát? - HS trả lời theo cảm nhận. - GV: Đây là một bài hát hay mà cũng dễ hát, các em sẽ biết hát bài này trong tiết học hôm nay. + Ghi câu hát. - GV treo bảng phụ và thuyết trình: Bài có 4 câu hát, trên bảng phụ mỗi câu hát là một dòng - HS theo dõi. - Tập đọc lời ca. - GV dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ 2 lần, yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu. - HS đọc đồng thanh. - Dạy hát từng câu. - GV hát mẫu câu 1, mỗi câu gõ 2 lần sau đó hát lần 2 câu 1 và bắtrường nhịp. - HS nghe bắt nhịp và tập hát câu 1. - Các câu sau tập tương tự. - Cho HS hát cả bài. - HS hát đồng thanh. - HD chỗ phát âm và lấy hơi cho HS. - Trình bày bài hát hoàn chỉnh. - HD HS hát cả bài hai lần kết thúc bằng cách hát câu 4 chậm dần. - HS trình bày bài hát. Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3. Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm - Hát và gõ theo tiết tấu lời ca. - Khi hát 1 tiếng kết hợp gõ 1 cái. - GV hát, gõ mẫu. -HS theo dõi. - Hát và gõ theo phách. - HS hát và làm theo. - HD HS hát và gõ theo những chữ sau Cái cây xanh xanh x x x Thì lá cũng xanh x x x Chim đậu trên cành x x x Chim hót líu lo x x x - GV hát và làm mẫu - HS theo dõi và chỉnh sửa. - GV theo dõi chỉnh sửa 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS trình bày cả hai bài hát - HS hát đỗi thoại 2 lần. - NX chung giờ học. - Học thuộc lòng bài hát. _____________________________________________ Ngày soạn: 14/10/2008 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008 Học vần Tiết 71-72: ôi - ơi I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được ôi, trái ổi, ơi, bơi lội - Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố, mẹ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội. II.Đồ dùng dạy – học: - G: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - H: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 32 (Sgk) - Viết: ngà voi, gà mái B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: ua (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) ôi ơi ôỉ bơi trái ổi bơi lội Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) ôi, ơi, trái ổi, bơi lội d-Đọc từ ứng dụng: (7 phút) cái chổi ngói mới thổi cơm đồ chơi Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố, mẹ Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) ôi, ơi, trái ổi, bơi lội c)Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội (7 phút) C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Đọc bài (Sgk) (2H) H: Viết bảng con G: Nhận xét -> đánh giá G: Giới thiệu vần ôi - ơi *ôi G: Vần ôi gồm 2 âm ô – i H: So sánh ôi – ai G: Phát âm mẫu ôi H: Phát âm -> ghép ôi -> ghép ổi( phân tích -> đọc trơn) G: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ trái ổi H: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới *ơi: qui trình dạy tương tự G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, sửa sai H: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới G: Giải nghĩa từ H: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) H: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk, nhận xét tranh vẽ G: Ghi câu ứng dụng H: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân G: Hướng dẫn học sinh qui trình viết H: Viết vào vở G: Quan sát, uốn nắn. H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh G: Đặt câu hỏi gợi mở H: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, H: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 ___________________________________ Toán Tiêt 31: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại bảng cộng trong phạm vi 5. - Giải đúng các bài tậpSGK. - Lập tình huống bằng phép tính thích hợp. Rèn tính cẩn thận cho HS II.Đồ dùng dạy - học: GV: 3 phiếu học tập HS: SGK III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 2 2 3 + + + 2 3 2 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) 2. Luyện tập: (19 phút) Bài tập 1: Tính 1+1 2+1 3+1 1+2 2+2 3+2 1+3 2+3 Bài tập 2: Tính 2 1 3 2 4 + + + + + 2 4 2 3 1 Nghỉ giải lao ( 2 phút ) Bài tập 3: Tính 2+1+1= 3+1+1 = 1+2+1 = 1+3+1 = Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống ( = ) 3+2 5 3+1 5 Bài 5a: Viết phép tính thích hợp 3 + 2 = 5 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) H: Lên bảng thực hiện ( 3 em) G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp qua KTBC G: Nêu yêu cầu H: Làm bài vào vở - Nêu miệng kết quả( 4 em) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Nêu yêu cầu.Hướng dẫn học sinh cách làm H: Lên bảng làm bài( 3 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Hát, múa, vận động G: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh cách làm H: Nêu miệng cách thực hiện ( 2 em) - Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, uốn nắn. G: Nêu yêu cầu. H: Nêu miệng cách thực hiện ( 1 em) - Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Nêu yêu cầu. H: Nêu miệng phép tính ( 2 em) H+G: Nhận xét, chốt lại cách làm đúng G: Chốt nội dung bài. G: Nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện các bài còn lại ở buổi 2 _______________________________________ Thủ công Tiết 8: Xé, dán hình cây đơn giản I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách xé dán hình cây đơn giản về hình: tán cây, thân cây. - Rèn kỹ năng xé dán cây đơn giản. - Học sinh biết chăm sóc và bảo vệ cây cối. II.Đồ dùng dạy – học: G: Bài mẫu, giấy thủ công. H: Giấy thủ công, vở. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: ( 3 phút ) B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 2,Các hoạt động: ( 26 phút ) HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu HĐ2: Giới thiệu quy trình thực hiện Bước 1: -Tán lá hình a (tròn) 6 ô * 6 ô -Thân: 4 ô -Tán lá hình b (dài 5 ô, rộng 8 ô) -Thân: 6 ô Bước 2: Xé Bước 3: Dán Nghỉ giải lao ( 2 phút ) HĐ3: Thực hành C.Củng cố – dặn dò: ( 3 phút ) G: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS G: Giới thiệu trực tiếp G: Đưa giới thiệu bài mẫu H: Quan sát và nhận xét G: Đưa ra câu hỏi về đặc điểm của cây -Lá và tán lá có màu gì? -Thân lá có màu gì? G: Đưa ra ích lợi của cây -Cây cho ta ích lợi gì?... G: Chốt lại G: Đưa quy trình lên bảng, nêu quy trình G: Thực hành mẫu: đếm ô đánh dấu vẽ hình -> xé H: Thực hành xé dán cây hình a ( nhóm) (Nếu còn thời gian thì xé dán cây hình b) G: Quan sát, uốn nắn giúp HS nắm chắc qui trình xé, dán hình cây đơn giản. G: Nhận xét giờ học, Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 14/ 10/ 2008 Ngày giảng: Thứ sáu, ngay 16 tháng 10 năm 2008 Học vần tiết 73+ 74: ui – ưi I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ui, đồi núi, ưi, gửi thư - Đọc được câu ứng dụng “Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá”. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: đồi núi II.Đồ dùng dạy – học: - G: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - H: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 33 (Sgk) - Viết cái chổi, dồ chơi B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: ui (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) ui ưi núi gửi đồi núi gửi thư Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) ui, ưi, đồi níu, gửi thư d-Đọc từ ứng dụng: (7 phút) cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá”. Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) ui, đồi núi, ưi, gửi thư c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút) Chuối, bưởi, vú sữa C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Đọc bài (Sgk) (2H) H: Viết bảng con G: Nhận xét -> đánh giá G: Giới thiệu vần ui – ưi *ui G: Vần ui gồm 2 âm u – i H: So sánh ui – ôi G: Phát âm mẫu ui H: Phát âm -> ghép ui -> ghép núi( phân tích -> đọc trơn) G: Cho học sinh quan sát tranh vẽ (núi) giải thích tranh -> rút ra từ đồi núi H: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới *ưi: qui trình dạy tương tự G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, sửa sai H: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới G: Giải nghĩa từ ứng dụng. H: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) H: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ G: Ghi câu ứng dụng H: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân G: Hướng dẫn học sinh qui trình viết H: Viết vào vở G: Quan sát, uốn nắn. H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh G: Đặt câu hỏi gợi mở H: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài ( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, H: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 ________________________________________ Toán Tiết 32: Số 0 trong phép cộng I.Mục tiêu: - Giúp học sinh bước đầu nắm được: phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó. - Rèn kỹ năng làm tính cộng. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Sử dụng bộ đồ dùng toán, SGK HS: SGK, que tính III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 1+1+2 = 2+1+1 = B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) 2. Nội dung: a. Giới thiệu số o trong phép cộng (13 phút) 0 +3 = 3 3 + 0 = 3 0+3 = 3+0 b- Luyện tập (19 phút) Bài tập 1: Tính 1 + 0 = 5 + 0 = 0 + 2 = 0 + 1 = 0 + 5 = 2 + 0 = Bài tập 2: Tính 5 3 0 0 + + + + 0 0 2 4 Bà
Tài liệu đính kèm: