A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc được: ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ ; Từ và câu ứng dụng
- Viết được : ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
B. Đồ dùng dạy học
- Bộ chữ cái tiếng việt của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
tiếp tục xé, nắn sửa cho giống hình tán cây dài. b. Xé phần thân cây: GV lấy tờ giấy màu nâu đánh dấu, vẽ một hình chữ nhật, Sau đó xé rời khỏi tờ giấy màu. - GV hướng dẫn các em xếp hình và dán hình - Sau khi xé xong tán lá và thân cây. GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt ghép thân cây tán lá . - Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. - Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình hai cây đã dán xong. - GV quan sát lớp – giúp đỡ những em còn lúng túng chưa biết làm 12 à15 phút 10 -> 15 Phút 5 –> 6 phút 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn các em về nhà tập làm để tiết sau thực hành - GV nhận xét giờ học Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 31: Ôn tập TCT: 67 + 68 A. Mục tiêu - Đọc được : ia , ua , ưa các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được : ia , ua , ưa các từ ngữ ứng dụng. - Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và Rùa B. Đồ dùng dạy học: - Tranh ôn tập bài 31 , Tranh kể chuyện Khỉ và Rùa - Bảng ôn trong SGK phóng to C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức : Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết trên bảng con các vần ia , ua , ưa - GV gọi HS đọc các từ khóa - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - HS viết vào bảng con ia , ua , ưa - 2 HS đọc và phân tích cà chua nô đùa tre nứa xưa kia Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. 3. Bài mới Ôn tập a. Giới thiệu bài: - Tuần qua chúng ta đã được học vần gì mới ? - GV ghi lại các vần ở góc bảng - GV gắn bảng ôn - Em có nhận xét gì về các vần đã học.HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần GV đọc vần HS chỉ chữ b. Ghép chữ thành tiếng - GV bây giờ cả lớp hãy ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa. - Sau đó GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV đính các từ ứng dụng lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ d.Luyện viết GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết từ mùa dưa - ngựa tía - GV nhận xét, sửa chữa - HS ia , ua , ưa - HS phát âm cá nhân vần ia , ua , ưa - HS kiểm tra các vần trong bảng ôn và các vần mà GV ghi ở góc bảng - HS các vần đều có kết thúc bằng a - HS chỉ chữ và đọc âm – vần - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn - Cả lớp đọc đông thanh m ia mía m ua múa u ua ư ưa i ia tr tru trua trư trưa tri tria ng ngu ngua ngư ngưa ngh nghi nghia - 3 đến 5 HS đọc cá nhân - cả lớp mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - HS đọc các từ ngữ theo cá nhân – nhóm – đồng thanh mùa dưa ngựa tía - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con Tiết 2 3. Luyện tập a.Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước - GV chúng ta đã được ôn những vần gì ? - Các em đọc lại các vần trong bảng ôn và các từ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Đọc đoạn thơ ứng dụng - GV giới thiệụ tranh minh họa tranh vẽ một em bé đang ngủ trưa trên võng - Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh. - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa phát âm cho HS b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c.Kể chuyện Khỉ và Rùa - GV kể diễn cảm có kèm theo tranh minh họa Tranh 1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: - GV và HS nhận xét – bổ sung - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS ia , ua , ưa - HS đọc bài cá nhân – tổ cả lớp m ia mía m ua múa u ua ư ưa i ia tr tru trua trư trưa tri tria ng ngu ngua ngư ngưa ngh nghi nghia - HS lần lượt đọc các tiếng ở bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 2 HS đọc đoạn thơ dưới tranh Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa số Bé vừa ngủ trưa - HS đọc câu ứng dụng cá nhân – nhóm – cả lớp HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt mùa dưa ngựa tía - HS đọc tên câu chuyện : Khỉ và rùa - Rùa và Khỉ là đôi bạn thân, một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa có tin mừng : Vợ Khỉ vừa sinh con.Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ. - Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà khỉ ở trên trạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt vào đuôi mình để lên nhà. - Vừa tới cổng vợ Khỉ chạy ra chào, Rùa quên cả việc ngậm đuôi khỉ, Rùa liền mở miệng đáp lễ, thế là bịch một cái Rùa rơi xuống đất. - Rùa rơi xuống đất nên mai Rùa từ đó bị rạn nứt thành nhiều vết - HS thảo luận và lên kể câu chuyện theo từng tranh. - Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại (Khỉ cẩu thả vì bảo Rùa ngậm đuôi mình, Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân) Truyện giải thích về sự tích cái mai Rùa. 4. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài oi ai Tiết 4 Môn: Toán Bài Luyện tập TCT:29 A. Mục tiêu - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào bảng con 4 + 0 = 4 1 + 2 = 3 3 + 1 = 4 3 + 0 = 3 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. 3. Bài mới Bài 1: - Tính hàng dọc thẳng cột với nhau - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: ( Bỏ dòng 1) - GV hướng dẫn HS cách làm bài thực hành làm tính cộng được kết quả điền vào ô trống. - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: - GV nêu và hướng dẫn HS cách làm bài - GV làm mẫu một phép tính lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được kết quả cộng tiếp với số thứ ba (1+1+1=3, lấy 1 cộng 1 bằng 2, tiếp tục lấy 2 cộng 1 bằng 3 viết 3) - GV nhận xét, sửa chữa Bài 4: Viết phép tính thích hợp: - Bài này dành cho HS khá giỏi Một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy tới. Hỏi có tất cả mấy bạn? GV nhận xét, sửa chữa - HS nêu yêu cầu của bài - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con. Tính: + + + + + 3 2 2 1 1 1 1 2 2 3 4 3 4 3 4 HS nêu yêu cầu bài - 4 em lên bảng làm bàic cả lớp làm vào vở bài tập. số ? 3 2 + 1 4 2 + 2 4 3 + 1 4 1 +3 - 2 HS làm bài vào bảng lớp cả lớp làm bài vào bảng con. 1+1+1=3 2+1+1=4 1+2+1=4 - HS quan sát tranh nêu bài toán - 1 em HS giỏi lên bảng làm bài Bài toán: 1 + 3 = 4 4. Củng cố – dặn dò - GV gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4 - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập toán 1 - GV nhận xét giờ học ______________________________________________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 32: oi ai TCT: 69 +70 A. Mục tiêu - HS đọc được: oi – ai – nhà ngói –bé gái . Từ và các câu ứng dụng - Viết được : oi – ai – nhà ngói –bé gái - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng - GV gọi HS đọc các từ ứng dụng - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 + 2 : mua mía Tổ 3 + 4 : ngựa tía - 4 HS đọc kêt hợp phân tích Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa số Bé vừa ngủ trưa 3. Bài mới a. Dạy vần oi * Nhận diện vần - Vần oi : Được cấu tạo nên từ: o và i , o đứng trước i đứng sau * So sánh oi với i và o - GV phát âm mẫu oi b. Đánh vần - GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần oi - Vần oi được đánh vần như thế nào ? * Tiêng và từ khóa: - Các em hãy lấy thêm âm ng, dấu sắc ghép vào vần oi để tạo tiếng ngói. - GV viết tiếng ngói và đọc ngói - Các em hãy phân tích tiếng ngói - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS - GV giới thiệu tranh nhà ngói và rút ra từ khóa nhà ngói. + GV ghi bảng nhà ngói và gọi HS đọc * Vần ai : Quy trình tương tự a. Nhận diện vần - Vần ai được tạo nên bởi âm a và i, a đứng trước i đứng sau. * So sánh ai với oi b. Đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần - GV chỉnh, sửa lỗi cho HS * Luyện viết - GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết * Chú ý: nét nối giữa o và i , giữa ng và oi,vị trí dấu sắc trên o. tương tự với từ bé gái. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HSd. Đọc từ ứng dụng- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS + Giống nhau: đều có i + Khác nhau: oi có thêm o - HS luyện phát âm cá nhân – cả lớp - Cả lớp phát âm vần oi - HS o – i – oi - Cá nhân – cả lớp - HS ghép tiếng ngói - HS phân tích âm ngờ đừng trước vần oi đứng sau dấu sắc trên o - HS phân tích đánh vần – đọc trơn - Cá nhân – nhóm – đồng thanh ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói - HS đọc nhà ngói - cá nhân - đồng thanh + HS đánh vần và đọc trơn từ khóa o – i – oi ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói nhà ngói - Cá nhân – nhóm – đồng tha + Giống nhau: Kết thúc bằng i + Khác nhau: ai bắt đầu bằng a - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn - Cá nhân – nhóm – đồng thanh a – i – ai gờ – ai – gai – sắc – gái bé gái - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. oi nhà ngói ai bé gái - 2 HS đọc từ ứng dụng và tìm tiếng có chứa vần vừa học ngà voi gà mái cái còi bài vở - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 GV chỉnh sửa * Đọc câu ứng dụng - GV cho HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng. - Quan sát tranh em thấy gì ? - Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới tranh. - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS b. Luyện viết - Khi viết vần hoặc tiếng, từ khóa trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đúng mẫu. c. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - Em biết những con chim nào trong số những con vật này ? - Chim bói cá và le le sống ở đâu ? - Em hãy hát một bài hát về các loài chim. GV và HS bổ sung ý kiến - HS lần lượt đọc o – i – oi ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói nhà ngói a – i – ai gờ – ai – gai – sắc – gái bé gái ngà voi gà mái cái còi bài vở - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Tranh vẽ chim bói cá, cành tre, cá - HS đọc câu ứng dụng dưới tranh “ Chú Bói Cá nghĩ gì thế Chú nghĩ về bữa trưa” cá nhân – nhóm – đồng thanh - Nét nối giữa các con chữ vị trí dấu thanh. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 32 - HS đọc tên bài luyện nói: sể , ri , bói cá , le le- HS tự trả lời - HS ở trên cây - Cả lớp hát bài chim vành khuyên 4. Củng cố– dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôi ơi - GV nhận xét giờ học Tiết 3 Môn: Toán Bài Phép cộng trong phạm vi 5 TCT: 30 BT3, cột.1,3 A. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính coongjcacs số trong phạm vi 5. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. B. Đồ dùng dạy học - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1. - Các mẫu vật cái nón, con vịt, con ngựa. - Bỏ cột 2 bài 3 C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn đỊnh tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng làm bài 4 + 0 = 4 3 + 1 = 4 - Cả lớp làm bài vào bảng con 2 + 2 = 3 2 + 2 = 4 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 a. Hướng dẫn phép cộng 4 + 1 = 5 - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học và giúp các em hình thành phép tính. b. Hướng dẫn phép cộng 1 + 4 = 5 - Hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách và giúp các em hình thành phép tính c.Hướng dẫn phép cộng 3 + 2 = 5 - Hướng dẫn HS quan sát tranh trong sách và giúp các em hình thành phép tính d. Hướng dẫn phép cộng 2 + 3 = 5 Quy trình tương tự như trên - GV giúp HS nêu bài học * Thực hành Bài 1 : Tính - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: tính - GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để dấu + - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: Số? GV hướng dẫn HS muốn điền đúng số vào chỗ chấm ta phải dựa vào bảng cộng trong phạm vi 5. Bài 4 Viết phép tính thích hợp: - GV hướng dẫn HS quan sát bài toán. a. Có 4 con ngựa đang chạy, thêm 1 con chạy tới. Hỏi có tất cả mấy con ngựa? b. Có 3 con chim đang bay, thêm 2 con nữa bay tới. Hỏi tất cả có mấy con? - có 4 con cá, thêm 1 con cá là 5 con cá. 4 + 1 = 5 - Có 1 cái nón, thêm 4 cái nón là 5 cái nón. 1 + 4 = 5 - Có 3 con vịt, thêm 2 con vịt là 5 con vịt. 3 + 2 = 5 - Có 2 cái áo thêm 3 cái áo là 5 cái áo. 2 + 3 = 5 - HS đọc lại công thức cộng 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 - 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con + + + + 4 2 2 1 1 1 3 2 4 3 5 5 4 5 4 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 5 = 4 + ..1. 5 = 3 + ..2. 5 = 1 + ..4. 5 = 2 + ..3. - Có 5 con ngựa làm tính cộng 4 + 1 = 5 - Có 5 con chim làm tính cộng 3 + 2 = 5 4. Củng cố – dặn dò - GV củng cố lại bài: HS đọc phần bài học 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Tiết: 4 Môn: Tự nhiên – xã hội Bài 8: Ăn uống hằng ngày TCT: 8 A. Mục tiêu - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống nhiều nước. * Kĩ năng làm chủ bản thân:Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. - Phát triển kĩ năng tư duy phê phán. B. Đồ dùng dạy học - Các hình trong bài 8 SGK - Một số thực phẩm như trong hình C. Hoạt động dạy học 1. Ổn đỊnh tổ chức:1’ Văn nghệ đầu giờ 2.Kiêm tra :3-5’ - GV hỏi: - Em hãy nhắc lại tên bài đã học ở tiết trước ? - Hằng ngày em đánh răng vào lúc nào? - GV nhận xét đánh giá + Thực hành đánh răng rửa mặt. +Hằng ngày em đánh răng vào buổi sáng sau khi ngủ dậy, sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Bài mới * Khởi động + Trò chơi: “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang ”. Cách tiến hành - GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm động tác như sau : + Khi nói : “con thỏ”, hai bàn tay để lên đầu vẫy vẫy tượng trưng hai tai con thỏ. + Khi nói ăn cỏ hai tay để xuống, chụm năm ngón tay của bàn tay phải để vào lòng bàn tay trái. + Khi nói “ uồng nước” đưa năm ngón tay đang chụm vào gần miệng. + Khi nói “vào hang”, đưa hai bàn tay đã chụm các ngón tay vào nhau lên hai bên tai. GV:Mỗi người chúng ta ai cũng cần phải ăn và uống *Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn và uống hằng ngày. + Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày. - GV viết lên bảng những thức ăn đồ uống mà HS kể. * GV yêu cầu HS quan sát hình 18 SGK + Các em thích loại thức ăn nào? + Loại nào các em chưa ăn, hoặc chưa biết ăn? * Kết luận: Nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? + Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt ? + Các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt ? + Tại sao chúng ta phải ăn uống hằng ngày ? * Kết luận: - Ăn uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khỏe để học tập tốt. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Mục tiêu : biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tôt. + Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống ? + Hằng ngày em ăn mấy bữa vào những lúc nào ? + Tại sao không ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ? * Kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa vào sáng, trưa, chiều. Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính , để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ăn ngon miệng . * Mỗi ngày các em nên ăn 3 bữa, sáng, trưa, chiều không nên ăn quá no không nên ăn nhiều bánh kẹo và ăn không đúng lúc. - HS hát và biểu diễn bài “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, chui vô hang ” - HS suy nghĩ và lần lượt kể tên một vài thức ăn đồ uống mà các em dùng hằng ngày. - HS quan sát và nói tên từng loại thức ăn, đồ uống. - HS tự trả lời : như rau , cá , các hoa quả , trứng , thịt - HS tự trả lời - HS làm việc theo nhóm đôi - HS chỉ vào hình và trả lời theo nhóm. - Đại diện nhóm trả lời - Các hình chỉ từ bé đến lớn - Các hình chỉ các bạn có được điểm 9 , 10 . - Có hai bạn đang chơi đấu vật . - + Cần ăn khi đói, cần uống khi khát. + Hằng ngày em ăn ba bữa sáng , trưa, chiều tối. + Vì ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính sẽ làm cho bữa cơm ăn không thấy ngon miệng. Củng cố– dặn dò - Dặn các em về nhà thực hiện theo bài học – xem trước bài Tiết 5 Môn: thể dục Bài Đội hình đội ngũ Rèn luyện tư thế cơ bản TCT: 8 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường dọn về sinh nơi tập III. Nội dung và phương pháp lên lớp TT NỘI DUNG BÀI T. GIAN PP SỐ LẦN Phần Mở Đầu * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học * Đứng vỗ tay hát tại chỗ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 -> 40 mét * Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay dang ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng) * Trò chơi “diệt các con vật có hại” GV cho HS chơi – GV khích lệ các em chơi 5 -> 6 phút 4 hàng dọc Vòng tròn 1 -> 2 Lần Phần Cơ Bản * Thi tập hàng dọc – dóng hàng – đứng nghiêm – đứng nghỉ – quay phải – quay trái Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua * Dàn hàng – dồn hàng GV vừa giải thích vừa làm mẫu Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét bổ xng thêm những điều HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai * Ôn trò chơi “qua đường lội” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi cho tốt 25 -> 30 Phút 4 hàng dọc 4 hàng ngang 2 hàng dọc 5 -> 6 lần 5 -> 6 lần 4 -> 5 lần Phần Kết Thúc Đứng vỗ tay hát Trò chơi hồi tỉnh GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm 4 -> 5 Phút 4 hàng Dọc 1 -> 2 lần ___________________________________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài ôi ơi TCT: 71 + 72 A. Mục tiêu - HS đọc được: ôi – ơi – trái ổi – bơi lội ; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : ôi – ơi – trái ổi – bơi lội - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: “Lễ hội” B. Đồ dùng dạy học C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS các từ ứng dụng - GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa Tổ 1: ngà voi Tổ 2 : gà mái - HS đọc lại từ ứng dụng kết hợp phân tích. - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Chú Bói Cá nghĩ gì thế Chú nghĩ về bữa trưa 3. Bài mới 1. Dạy vần ôi - Vần ôi được cấu tạo nên từ: ô và i, ô đứng trước i đứng sau. a. Nhận diện vần - GV các em hãy phân tích cho cô vần ôi. * So sánh ôi với oi * Đánh vần - GV chỉ bảng cho HS phát âm vần ôi - Vần ôi được đánh vần thế nào ? - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS ơi * Quy trình tương tự a. Nhận diện vần - Vần ơi được cấu tạo nên từ: ơ và i, ơ đứng trước i đứng sau - So sánh ơi với ôi : b. Đánh vần - GV yêu cầu HS đánh vần và phân tích - GV chỉnh, sửa lỗi cho HS * Luyện viết - viết ôi , ơi , trái ổi bơi lội - GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS - HS vần ôi có cấu tạo 2 âm, âm ô đứng trước âm i đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng i + Khác nhau: ôi mở đầu bằng ô - HS phát âm vần ôi ô – i – ôi ô – i – ôi – hỏi – ổi trái ổi - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: đều kết thúc bằng i + Khác nhau: ơi bắt đầu bằng ơ HS phân tích – đánh vần – đọc trơn ơ – i – ơi bờ – ơi – bơi bơi lội Cá nhân – nhóm – đồng thanh ổi trái ối HS quan sát và viết vào bảng con ơi bơi lội cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Tiết 2 3.Luyện tập a. Luyện đọc Luyện đọc lại các vần ở tiết 1 - GV chỉnh, sửa lỗi nhịp đọc cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV hướng dẫn HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng. - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng, lưu ý cách ngắt hơi chữ hoa đầu câu. b. Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ về lễ hội ? + Trong lễ hội thường có những gì ? + Em có thích đi xem lễ hội không ? - GV và HS bổ sung ý kiến - HS lần lượt đọc lại bài vừa học ở tiết 1 ô – i – ôi ô– i – ôi – hỏi – ổi trái ổi ơ – i – ơi bờ – ơi – bơi bơi lội cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. cá nhân – nhóm – đồng thanh - 2 HS đọc lại câu ứng dụng - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 33 + viết ôi ơi trái ổi bơi lội - HS đọc tên bài luyện nói : “Lễ hội” - HS trả lời cá nhân + Vì em thấy trong tranh có rất nhiều người và treo nhiều cờ ? + Trong lễ hội thường có múa hát và các trò chơi dân gian. + HS tự trả lời 4. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau ui ưi Tiết 3 Môn: Toán Bài Luyện tập TCT:31 BT4,cột 3 A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng - Bài 3 bỏ dòng 1 B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5 3. Dạy bài mới: Bài 1:Tính - GV yêu cầu HS nêu cách làm tính - GV gọi HS làm tính - GV gọi 1 HS nhận xét bài của bạn. - GV : 2 + 3 = 5 ; 3 + 2 = 5 vậy ta có 2 + 3 = 3 + 2 - GV và HS nhận xét chỉnh sửa Bài 2: Tính - GV gọi HS nhắc lại cách tính - GV nhận xét và sửa chữa Bài
Tài liệu đính kèm: