Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Nguyễn Ngọc Khương

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

 - HS đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 - Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

 - Tranh minh hoạ: ngựa gỗ, cua bể.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng; phần luyện nói.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 1. Ổn định: Hát.

 2. Bài kiểm:

 - HS đọc và viết:tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.

 - HS đọc câu ứng dụng trong SGK.

 3. Dạy bài mới:

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Nguyễn Ngọc Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
 - Đọc được câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Tranh minh hoạ: ngựa gỗ, cua bể.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng; phần luyện nói.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Ổn định: Hát.
 2. Bài kiểm:
 - HS đọc và viết:tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
 - HS đọc câu ứng dụng trong SGK.
 3. Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu trnh minh hoạ đưa đến từ khoá, vần : ua, ưa.
 - HS phát âm theo GV : ua, ưa.
 b/ Dạy vần.
 * Vần ua.
 - GV cài vần ua và giới thiệu: vần ua được tạo từ: u và a.
 - So sánh ua với ia ( Giống nhau: đều có a đứng sau; Khác nhau: vần ua có u đứng trước, vần ia có i đứng trước)
 - HS cài vào bảng cài: ua.
 - GV hướng dẫn HS đánh vần vần: ua (CN-ĐT)
 - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá: u-a-ua, cờ-ua- cua; cua bể.
 * Vần ưa (Quy trình dạy tương tự)
 - HS đánh vần: ư-a-ưa; ngờ- ưa- ngưa- nặng- ngựa; ngựa gỗ.
 * Luyện viết bảng con.
 GV hướng dẫn HS viết bảng con: ua, cua bể.
 ưa, ngựa gỗ
 * Đọc từ ngữ ứng dụng:
 cà chua, nô đùa, tre nứa , xưa kia.
 - HS đọc cá nhân.
 - GV giải thích từ. Đọc mẫu.
 TIẾT 2
 c/ Luyện tập.
 * Luyện đọc.
 - HS đọc bài ở tiết 1 .( HS yếu)
 Đọc vần, từ ngữ ứng dụng.
 - Đọc câu ứng dụng.
 + HS đọc câu ứng dụng (CN-ĐT)
 + GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
 - Đọc bài SGK .
 + HS mở SGK tr. 62, 63.
 + HS luyện đọc vần, tiếng, từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng.
 + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần.
 * Luyện viết vào vở Tập viết
 GV hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết: ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ.
 * Luyện nói.
 - HS đọc tên chủ đề luyện nói: Giữa trưa
 - GV gợi ý cho HS luyện nói theo tranh.
 4. Củng cố, dặn dò.
 - HS tìm tiếng, từ có vần: ua, ưa.
 - NX-DD.
 Tốn
 TIẾT 29. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.
 -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
 -HS: Y-KT làm được bài 1,2,4
 -Bài 3:HSK-G
 -Bài 4: HS đại trà
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK, bảng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định: hát
 2.Bài kiểm:
 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Luyện tập
 * Hoạt động 1: HS làm bài tập
 -Bài 1: Tính (HS yếu,TB)
 HS làm bài vào bảng con. HS yếu lên bảng
 Kết quả là: 4 , 3 , 4 , 3 , 4
 -Bài 2: Số. dòng1 (dòng còn lại dành cho HS K, G)
 HS làm bài vào SGK. HS yếu làm dãy đầu
 Kết quả là: 2 , 3 , 4 ,4
 3 , 4 , 4 , 4
 -Bài 3:Tính 
 HS tính miệng, nêu kết quả: 4 , 4
 -Bài 4: Viết phép tính thích hợp
 HS nêu bài toán (thảo luận nhóm đôi)
 HS nêu kết quả: 1 + 3 = 4 hoặc 3 + 1 =4
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 -HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4
 -NX – DD
Ngày dạy: Thứ ba ngày, 12 tháng 10 năm 2010
 Học vần
 Bài 31: ÔN TẬP (2tiết)
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa và các từ ứng dụng
 - Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
 -HS khá giỏi kể đươc4 2-3 truyện theo tranh
 -GDMT qua câu truyện kể
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Bảng ôn tr. 64 SGK.
 - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể: Khỉ và Rùa.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 1. Ổn định: Hát.
 2. Bài kiểm: 
 - HS viết vần: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
 - HS đọc từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng.
 3. Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu bảng ôn tr.64.
 b/ Ôn tập.
 - HS chỉ và đọc các vần vừa học (CN-ĐT)
 - HS đọc các tiếng ghép của Bảng ôn (CN-ĐT)
 - HS đọc từ ngữ ứng dụng (CN-ĐT)
 mua mía, mùa dưa; ngựa tía, trỉa đỗ.
 - HS tập viết bảng con: mùa dưa.
 - HS viết vào vở Tập viết: mùa dưa.
 TIẾT 2
 c/ Luyện tập.
 * Luyện đọc.
 - HS đọc bài tiết 1 (Dành cho HS yếu)
 - HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ láBé vừa ngủ trưa.
 * Luyện viết.
 - GV hướng dẫn HS viết bài bảng con: ngựa tía
 - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết: ngựa tía.
 * Kể chuyện: Khỉ và Rùa
 - Nội dung truyện(SGV tr. 110)
 - HS đọc tên truyện: Khỉ và Rùa.
 - GV kể diễn cảm.
 - HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi kể.
-> GDMT: yêu quý bảo vệ các loài vật 
 4. Củng cố, dặn dò.
 - HS đọc bài SGK.
 - HS tìm tiếng có vần: ia, ua, ưa.
 - NX-DD.
	 Tốn
 TIẾT 30. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
 -Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
 -Tập biểu thị tình huống trong trong hình vẽ bằng phép tính cộng
 -Bài:1,2 ( HSY-KT-TB)
 -Bài:4,5 ( HSK-G)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 -Sử dụng bộ đò dùng học Toán lớp 1
 -Các mô hình , vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1.Ổn định: Hát
 2.Bài kiểm:
 HS làm bảng con
 2 + 1 = 2 +  =
 1 + 3 =  + 1 =
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Phép cộng trong phạm vi 5
 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
 -GV sử dụng mô hình lần lựơt thêm 1 vào 4 
 Ta được: 1 + 4 =
 GV hướng dẫn tương tự và được bảng cộng trong phạm vi 5
 4 + 1 = 5
 3 + 2 = 5
 2 + 3 = 5
 1 + 4 = 5
 GV gọi HS đọc lại bảng cộng
 -GV cho HS xem hình vẽ trong SGKkết hợp đọc phép tính cộng trong phạm vi 5
 * Hoạt động 2: HS thực hành cộng trong phạm vi 5
 -Bài 1: Tính
 HS thi đố nhau và nêu kết quả đã tính được
 -Bài 2:Tính
 HS thực hiện phép tính dọc vào SGK
 Kết quả là: 5 , 5 ,4 , 5 ,5 ,4
 -Bài 3: Số
 HS làm bài vào SGK. HS yếu làm 2 cột đầu
 Kết quả là: Cột 1: 5 , 5 Cột 3: 5 , 5
 Cột 2: 1 , 4 Cột 4: 2 , 3
 -Bài 4: Viết phép tính thích hợp (câ a dành cho HS K,G)
 -HS dựa vào tranh, nêu bài toán rồi ghi phép tính thích hợp và thực hiện phép tính
 a/ 4 + 1 =5 hoặc 1 + 4 = 5
 b/ 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 -2HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5
 -NX – DD
 Tự nhiên và xã hội
	 Tiết 8. ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY.
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS biết:
 - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, khỏe mạnh
 -Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước
 - HS khá, giỏi cần biết tại sao không nên ăn vặt. Aên đồ ngọt trước bữa cơm
 - GDMT:Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Các hình trong bài 8 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1.Bài kiểm:Nên đánh răng, rửa mặt vào lúc nào?
 2.Dạy bài mới:
 * Khởi động:Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”
 -GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm các động tác.
 -HS tiến hành chơi.
 GV giới thiệu bài: Aên, uống hàng ngày.
 * Hoạt động 1: Động não (cá nhân)
 -Bước 1: GV hướng dẫn HS kể tên thức ăn hàng ngày.
 -Bước 2: HS quan sát các hình ở tr.18 SGK. Sau đó chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.
 GV hỏi câu hỏi, HS trả lời.
 ->GDMT: Nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khỏe.
 * Hoạt động 2: Làm việc với SGK (nhóm đôi).
 -GV hướng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở tr. 19 SGK và trả lời các câu hỏi. GV đưa ra câu hỏi.
 -HS quan sát hình và trao đổi nhóm đôi.
 -HS phát biểu.
 -GV kết luận: SGV tr.41.
 * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 -GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận.
 -HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 Kết luận:SGV tr.41, 42.
 * GV cho HS chơi trò chơi “ Đi chợ giúp mẹ”.(nếu còn thời gian).
 Ngày dạy: Thứ tư ngày, 13 tháng 10 năm 2010
 Học vần
Bài 32: oi - ai ( 2 tiết)
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - HS đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
 - Đọc được các câu ứng dụng:
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
 - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Sẻ, ri, bói cá,le le.
 ->GDMT
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá:nhà ngói, bé gái.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 1. Ổn định: Hát.
 2. Bài kiểm:
 HS đọc và viết bài ôn tập.
 3. Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu tranh đưa đến từ khoá, vần mới:oi, ai.
 - HS phát âm theo GV: oi, ai.
 b/ Dạy vần.
 * Vần oi.
 - GVcài vần oi và giới thiệu : vần oi có o trước, i sau.
 - So sánh oi với o và i.
 - HS cài vào bảng cài vần oi.
 - GV hướng dẫn HS đánh vần vần oi (CN-ĐT)
 - GV phát âm mẫu: oi.
 - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá:
 o – i – oi
 ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói .
 nhà ngói.
 * Vần ai (Quy trình dạy tương tự)
 - Đánh vần.
 a – i – ai 
 gờ – ai- gai – sắc – gái 
 bé gái.
 * Luyện viết bảng con
 GV hướng dẫn HS viết bảng con: oi, nhà ngói; ai, bé gái.
 * HS đọc từ ngữ ứng dụng: 
 ngà voi, cái vòi; gà mái, bài vở.
 - HS đọc cá nhân.
 - GV giải nghĩa từ. Đọc mẫu.
 TIẾT 2
 c/ Luyện tập.
 * Luyện đọc.
 - HS đọc bài ở tiết 1 (Dành cho HS yếu)
 - Đọc câu ứng dụng:
 Chú Bói Cá nghĩ gì thế? 
 Chú nghĩ về bữa trưa.
 + HS đọc câu ứng dụng (CN-ĐT)
 + GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
 - HS luyện đọc bài trong SGK tr. 66, 67.
 * Luyện viết bài vào vở Tập viết.
 GV hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
 * Luyện nói.
 - HS đọc tên bài luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le.
 - GV gợi ý cho HS luyện nói theo tranh (nhóm đôi)
 ->GDMT: Yêu quý bảo vệ các loài chim quý hiếm
 4. Củng cố, dặn dò.
 - HS thi đua tìm tiếng có vần: oi, ai.
 -NXDD
 Tốn
	 TIẾT 31. LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS:	
 -Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
 -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng
 -Bài:1,2(HSY-KT)
 - Bài:3 dòng 1( HSđại trà) ; dòng 3,4 HSK-G
 - Bài:4,5( HSđại trà)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 SGK, bảng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Ổn định: Hát
 2.Bài kiểm:
 HS làm bảng con
 4 + 1 = 1 +  =
 3 + 2 = 5 = 2 + 
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Luyện tập
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập
 -Bài 1: Tính (HS yếu, trung bình)
 HS tính miệng , nêu kết quả
 -Bài 2: Tính (HSY-KTø)
 HS làm bảng con
 Kết quả là: 4 , 5 , 5 , 5 , 5, 3
 -Bài 3: Tính
 HS làm bài vào SGK. cột 2,3 HS khá giỏi 
 Kết quả là: Cột 1: 4 , 4 
 Cột 2: 5 , 5
 Cột 3: 5 , 5
 -Bài 4: > , < , = (HS đại trà )
 HS làm bài bảng con
 Kết quả: Cột 1: = , , < ; Cột 3: = , =
 -Bài 5: HS nhìn tranh nêu bài toán rồi giải
 a/ 3 + 2 = 5 ; b/ 4 + 1 = 5
 * Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
 2 HS thi đua tính nhanh phép tính
 4 + 1 =
 2 + 3 =
 -NX – DD
____________________________________________________________
Ngày dạy: Thứ năm ngày, 14 tháng 10 năm 2010
 Học vần
 Bài 33 : ôi – ơi (2 tiết)
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 
 - Đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 - Đọc được câu ứng dụng:
 Bé trai, với bố mẹ 
 -Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: trái ổi, bơi lội.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé trai,  với bố mẹ.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Lễ hội.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 1. Ổn định: Hát.
 2. Bài kiểm:
 - HS đọc và viết : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
 - HS đọc câu ứng dụng.
 “Chú Bói Cá  bữa trưa” 
 3. Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu tranh minh hoạ đưa đến từ khoá, vần mới: ôi, ơi.
 HS phát âm theo GV: ôi, ơi.
 b/ Dạy vần.
 * Vần ôi.
 - GV cài vần ôi và giới thiệu: vần ôi có ô trước, i sau.
 - So sánh ôi với oi.
 - HS cài vào bảng cài vần ôi.
 - GV hướng dẫn HS đánh vần vần: ôi (CN-ĐT)
 - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá:
 ô – i – ôi 
 ôi – hỏi – ổi 
 trái ổi
 * Vần ơi (Quy trình dạy tương tự)
 -Vần ơi có ơ và i.
 - Đánh vần:
 ơ – i – ơi 
 bờ – ơi – bơi 
 bơi lội
 * Luyện viết bảng con:
 GV hướng dẫn HS luyện viết bảng con: ôi, trái ổi; ơi, bơi lội.
 * Đọc từ ngữ ứng dụng
 cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
 + HS tự đọc cá nhân.
 + GV đọc mẫu và giải thích từ ngữ.
 TIẾT 2
 c/ Luyện tập
 * Luyện đọc.
 - HS đọc bài ở tiết 1.(Dành cho HS yếu)
 - Luyện đọc câu ứng dụng: Bé trai,  với bố mẹ.
 + HS đọc (CN-ĐT)
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. Vài HS đọc lại.
 - HS luyện đọc bài trong SGK tr.68, 69.
 * Luyện viết vào vở Tập viết
 GV hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
 * Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội.
 - HS đọc tên bài luyện nói.
 -GV gợi ý tranh cho HS luyện nói.
 4. Củng cố, dặn dò.
 - HS thi đua tìm tiếng có vần: ôi, ơi.
 -NX-DD.
 Tốn
	 TIẾT 32. SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS :
 - Biết kết quả phép cộng một số với 0
 -Biết phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó; và biết thực hành tính trong trường hợp này.
 -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp
 -Bai1,2 (HSY-KT)
 -Baì 3,4 ( HS đại trà)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 -Các mô hình , vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài kiểm:
 2 HS lên bảng điền số
 5 = 2 + 
 4 +  = 5
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng một số với 0
 -Giới thiệu các phép cộng: 3 + 0 = 3 ; 0 + 3 = 3
 +HS quan sát mô hình trong SGK nêu bài toán 1 , 2
 +GV ghi bảng 3 + 0 = 3
 0 + 3 = 3
 -GV nêu một số phép tính: 2 + 0 = 2 ; 0 + 2 = 2 ; 
 -GV giúp HS nhận xét: “Một số cộng với 0 bằng chính số đó”; “0 cộng với một số bằng chính số đó” 
 * Hoạt động 2: Thực hành
 -Bài1: Tính (HSY-KT)
 HS tính miệng, nêu kết quả
 -Bài 2: Tính (Phép tính 1 GV hướng dẫn)
 HS làm bảng con theo tổ. Mỗi tổ 2 phép tính
 -Bài 3: Số (HS đại trà)
 HS làm bài vào SGK. HS làm bài xong, sửa bài
 -Bài 4: Viết phép tính thích hợp (HS đại trà)
 HS nhìn tranh nêu bài toán, viết phép tính thích hợp
 a/ 3 + 2 = 5 ; b/ 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 -HS nêu lại:
 “Một số cộng với 0 bằng chính số đo”ù; “0 cộng với một số bằng chính số đó”
 -NX- DD
 	Đạo đức
 Bài dạy: GIA ĐÌNH EM. (Tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU
 HS biết:
 --Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
 -Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
 -Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 -Vở bài tập Đạo đức 1.
 -Bộ tranh về quyền có gia đình.
 -Aûnh chụp của gia đình ( nếu có)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1.Ổn định: Hát
 2.Bài kiểm:Gia đình em
 Với ông bà, cha mẹ và anh chị các em phải có bổn phận gì? (Lễ phép, vâng lời)
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Gia đình em (Tiết 2)
 * Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Đổi nhà)
 -GV hướng dẫn cách chơi như trong SGV tr. 24.
 -HS tiến hành chơi.
 -GV kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. 
 * Hoạt động 2: Tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Long”
 -Các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long (do 1 số HS lớp đóng).
 -Nội dung: GV nêu tóm tắt nội dung (SGV tr.25)
 -HS thảo luận sau khi xem tiểu phẩm:
 +Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
 +Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?
 * Hoạt động 3: HS tự liên hệ
 -GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
 -HS từng đôi một tự liên hệ.
 -Một số HS trình bày trước lớp.
 -GV khen ngợi những HS lễ phép, vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
 Kết luận chung:
 -Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
 -Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
 -Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét chung tiết học, dặn dò.
	Ngày dạy: Thứ sáu ngày, 15 tháng 10 năm 2010
 Học vần
 Bài 34 : ui – ưi (2 tiết)
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - HS đọc được:ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 - Đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
 -Viết được:ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồi núi.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá: đồi núi, gửi thư.
 - Tranh minh hoạ câu: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Đồi núi.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 1. Ổn định: Hát.
 2. Bài kiểm:
 - HS đọc và viết: cái chổi, thỏi còi, ngói mới, đồ chơi.
 -1HS đọc câu ứng dụng: Bé trai, với bố mẹ.
 3. Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu trnh minh hoạ đưa đến từ khoá, vần mới: ui, ưi.
 - HS phát âm theo GV: ui, ưi.
 b/ Dạy vần.
 * Vần ui.
 - GV cài bảng và giới thiệu vần ui. Vần ui có 2 con chữ : u và i.
 - So sánh ui với oi.
 - GV hướng dẫn HS đánh vần vần ui (CN-ĐT)
 - Đánh vần và đọc trơn từ ngữ khoá:
 u – i – ui
 nờ – ui – nui – sắc – núi 
 đồi núi
 * Vần ưi (Quy trình dạy tương tự)
 -Vần ưi có 2 con chữ: ư và i
 - So sánh vần ui với vần ưi
 - Đánh vần:
 ư – i – ưi 
 gờ – ưi – gưi – hỏi – gửi 
 gửi thư
 * Luyện viết bảng con
 GV hướng dẫn HS viết bảng con: ui, đồi núi; ưi, gửi thư.
 * Đọc từ ngữ ứng dụng.
 cái túi, vui vẻ; gửi quà, ngửi mùi.
 + HS tự đọc cá nhân.
 + GV giải thích từ ngữ. Đọc mẫu
 TIẾT 2
 c/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc bài tiết 1 (Dành cho HS yếu)
 - Luyện đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.
 + HS tự đọc cá nhân.
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng. 3HS đọc lại.
 - HS luyện đọc bài trong SGK tr. 70, 71.
 * Luyện viết vào vở Tập viết
 - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
 * Luyện nói theo chủ đề: Đồi núi.
 - HS đọc tên bài luyện nói
 - GV gợi ý tranh, HS luyện nói.
 4. Củng cố, dặn dò
 - HS thi đua tìm tiếng có vần: ui, ưi.
 - NX-DD.
 _________________________________
 Thủ cơng
	Tiết 8. XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
 (TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
 Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
 -Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể răng cưa. Hình dán tương tương đối phẳng, cân đối
 -Với HS khéo tay: Xé dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa hình dán cân đối phẳng. Có thể xé thêm hình cây đơn giản có hình dạng kích thước màu sắc khác nhau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 +GV:
 -Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản.
 -Giấy thủ công các màu, hồ dán, giấy trắng, khăn lau tay.
 +HS:
 Giấy nháp, bút chì, hồ dán, khăn lau tay.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1.Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS . Nhận xét.
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Xé, dán hình cây đơn giản (tiết 1)
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 -GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
 a/Xé hình tán lá cây.
 +Xé tán lá cây tròn.
 -GV lấy giấy màu xanh lá cây, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
 -Từ hình vuông, xé 4 góc chỉnh, sửa giống tán lá.
 +Xé tán lá cây dài.
 -GV lấy giấy màu vàng, đánh dấu, vẽ và xé một hình chu84 nhật ra khỏi tờ giấy màu.
 -Từ hình chữ nhật, xé 4 góc chỉnh, sửa giống tán lá cây dài.
 b/Xé hình thân cây.
 -GV lấy tờ giấy màu nâu, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh ngắn khoảng 1 ô, cạnh dài 6 ô(Tuỳ thích)
 c/Hướng dẫn dán hình.
 -GV thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình.
 +Dán thân ngắn với tán lá tròn.
 +Dán thân dài với tán lá dài.
 * Hoạt động 3: HS thực hành.
 -GV tổ chức HS thực hành trên giấy nháp (theo cá nhân)
 -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
 ->GDMT: Có ý thức dọn dẹp sau khi làm thủ công
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn: Tiết sau thực hành trên giấy màu.
	 SINH HOẠT TUẦN 8
1/ Báo cáo hoạt động tuần 8
 -Các tổ lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần 8.
 + Chuyên cần:
 + Hạnh kiểm:
 + Học tậ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc