Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu :

-HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần :p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi,

 -Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng :

 -Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới.

 -Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà”

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 -Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ và anh chị.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể tên ĐDHT của em?
GV nhận xét KTBC
1.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Kể về gia đình của mình.
Gia đình em có mấy người?
Bố mẹ tên gì?
Anh chị mấy tuổi? Học lớp mấy?
Lần lượt mời các nhóm trình bày.
Tóm ý: Chúng ta ai cũng có gia đình.
Hoạt động 2 :
Làm việc với SGK
Phân công về các nhóm QS trao đổi nêu nội dung tranh.
Lần lượt từng nhóm phát biểu về nội dung tranh của nhóm mình thảo luận.
Gọi HS nhóm khác nhận xét .
Tóm ý :Các em được sống với gia đình, các em thông cảm và chia sẽ với các bạn không được sống với gia đình.
Hoạt động 3 :
Tập ứng xữ
Treo tranh 1, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 2, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 3, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Treo tranh 4, nêu Yc gọi HS phát biểu.
Tóm ý: Các em phải kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
Thực hành : hát
4.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu câu hỏi.
Em phải làm gì để ông bà cha mẹ vui lòng?
5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
1 HS kể: sách, cặp, bút, thước
Vài HS nhắc lại.
HS kể cho nhau nghe (theo cặp)
Có bố, mẹ, anh, chị
Đại diện nhóm trình bày.
HS mở SGK.
Quan sát nêu nội dung tranh.
Nhóm 1: tranh 1
Nhóm 2: tranh 2
Nhóm 3: tranh 3
Nhóm 4: tranh 4
Lần lượt các nhóm phát biểu.
HS lắng nghe và nhắc lại các ý cô vừa nêu.
Học sinh quan sát tranh ở bảng lớp.
Nói vâng, dạ thực hiện đúng lời mẹ.
Chào bà, cha mẹ khi đi học về.
Xin phép bà đi chơi.
Nhận quà hai tay và nói lời cám ơn.
Vài em nhắc lại ý trên.
Hát bài : Cả nhà thương nhau.
Gia đình em.
Vâng lời, lễ phép, kính trọng người lớn .
Thực hiện ở nhà.
 Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2009
 Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức : HS biết cách xé hình quả cam từ hình vuông.
 2.Kĩ năng :Xé , được hình hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
 3.Thái độ :Biết quí trọng sản phẩm làm ra.
II.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
3.Bài mới :Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
Mục tiêu: Cho HS xem tranh và gợi ý trả lời câu hỏi
Cách tiến hành:
Cho HS xem bài mãu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. Hỏi:
-Quả cam có hình gì?
- Quả nào giống hình quả cam?
Kết luận: Quả cam có hình hơi tròn phía trên có cuống và lá đáy hơi lõm , khi chín có màu vàng đỏ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
 Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé hình quả cam, lá, cuống lá, cách dán hình.
Cách tiến hành:
1.Vẽ và xé hình quả cam chọn giấy hình da cam:
- Dán qui trình lên bảng và hướng dẫn từng bước để vẽ
- Giáo viên làm mẫu xé hình quả cam ở 2 góc ở trên xé nhiều hơn để quả cam được phình ra ở giữa.
-Gọi HS nhắc lại cách xé hình tròn?
2. Xé hình lá:
- Chọn giấy màu xanh lá cây
- Dán qui trình xé lá và hỏi:
 +Lá cam nằm trong khung hình gì?
3. Xé hình cuốn lá: 
-Chọn giấy màu xanh lá cây
-Cuống lá cân đối
-Dán qui trình xé cuống và hỏi:
+ Nêu cách xé cuống lá?
Hoạt động 3: Thực hành trên giấy nháp
Mục tiêu: Hướng dẫn HS vẽ, xé, dán hình quả cam.
Cách tiến hành: 
. Hướng dẫn xé trên giấy nháp.
. Hướng dẫn sắp xếp hình cho cân đối.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
+ Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán , hình quả cam?
+Đánh giá sản phẩm 
+Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học tiếp tiết 2
- HS quan sát
- Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa phía trên có cuốn vàlá, phía đáy hơi lõmkhi chín có màu vàng đỏ
- Quả táo, quả quýt
- HS quan sát
- Xé hình vuông 8 ô, xé tiếp 4 góc được hình tròn
- Hình chữ nhật
- Xé hình chữ nhật, xé đôi hình chữ nhật, lấy một nửa làm cuống
- HS quan sát.
- HS thực hành.
- HS dọn vệ sinh .
- 2HS nhắc lại
 Học vần: BÀI 28: CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I.Mục tiêu : 	
 -HS biết được chữ in hoa và bước đầu làm quên với chữ viết hoa.
 -Nhận và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ba Vì.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa.
Treo bảng chữ thường chữ hoa.
Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường.
GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường.
Gọi đọc chữ hoa chữ thường.
HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường.
Gọi đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa.
Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa.
3.Củng cố tiết 1 : 
Hỏi tên bài.
Đọc lại bài.
Tiết 2
Luyện đọc bảng.
Đọc không theo thứ tự.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
“Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”.
GV gọi đọc trơn toàn câu.
Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”.
GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục, nhận xét luyện nói.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường chữ hoa.
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước bài vần ia.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : quả nho ; N2 : ý nghĩ
CN 1em
Lớp QS nhận xét.
6 em nêu chữ hoa.
6 em nêu chữ thường.
10 em, nhóm 1, nhóm 2.
Đại diện 2 nhóm nêu.
3 em
HS viết bảng con.
2 em đọc lại.
Học sinh đọc.
CN 6 -> 8 em.
CN 6 -> 8 em ĐT.
HS luyện nói theo hướng dẫn của GV.
10 em, nhóm 1 và 2.
4 em
thực hiện ở nhà.
Toán : PHÉP CỘNGTRONG PHẠM VI 3
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng 
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên nhận xét chung về bài kiểm tra
+ Nêu những tồn tại lớn mà đa số các em đều phạm phải 
+ Tuyên dương những em làm đúng, viết đẹp sạch sẽ 
+ Ktcb bài mới 
 2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3
Mt :Học sinh nắm được tên bài học.Biết phép cộng,bảng cộng trong phạm vi 3 
-Giáo viên treo tranh và hỏi : 
 - Có 1 con gà thêm 1 con gà . Hỏi tất cả có mấy con gà ? 
- 1 thêm 1 được mấy ?
-Hướng dẫn cách viết : 1 + 1 = 2 
-Giáo viên đọc phép tính . Gọi học sinh đọc lại 
–Treo tranh 3 ô tô cho học sinh tự nêu bài toán 
 - 2 ô tô thêm 1 ô tô là mấy ô tô ?
 - 2 cộng 1 bằng mấy ? 
–Treo tranh 3 con rùa cho học sinh tự nêu bài toán
 - 1 cộng 2 bằng mấy ? 
-Giáo viên ghi bảng : 1 + 2 = 3 
– Treo hình chấm tròn cấu tạo số :
 - Học sinh tự nêu bài toán 
-Cho học sinh so sánh 2 phép tính : 2 + 1 = 3 
 1 + 2 = 3 
-Giáo viên hiểu sơ bộ về tính giao hoán trong phép tính cộng 
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức
Mt : Học sinh nắm được phép cộng và học thuộc công thức cộng 
-Giáo viên gọi học sinh đọc bảng cộng 
- Cho đọc Đt để xoá dần 
-Hỏi miệng : 1 + 1 = ? 1 + 2 = ? 2 + 1 = ? 
 1 + ? = 2 1 + ? = 3 ? + 1 = 3 
-Học sinh xung phong đọc thuộc công thức 
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt :Học sinh vận dụng làm được các bài tập trong SGK, vở Bài tập .
- Cho học sinh mở sách giáo khoa . Giáo viên hướng dẫn phần bài học 
-Cho học sinh làm bài tập 
Bài 1 : Tính rồi viết kết quả theo hàng ngang 
-1 + 1 =  1 + 2 =  2 + 1 = 
Bài 2 : Tính theo cột dọc 
+ 
+ 
+
-Giáo viên hướng dẫn cách đặt tính và tính theo cột dọc 
 1 1 2 
 1 2 1 
 2 3 3
- Chú ý viết thẳng cột dọc. Ở vở Bài tập có loại điền số còn thiếu vào cột dọc, học sinh không làm 
Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp 
-Hướng dẫn học sinh tính kết quả của từng phép tính rồi nối với số phù hợp 
-Giáo viên Hướng dẫn thêm cho học sinh yếu 
-Học sinh quan sát tranh trả lời :
-Có 1 con gà thêm 1 con gà là có tất cả 2 con gà 
-1 số học sinh lặp lại
-1 thêm 1 được 2. vài em lặp lại 
- Một cộng một bằng hai 
-Có 2 ô tô thêm 1 ô tô .Hỏi có tất cả mấy ô tô ? 
-Là 3 ô tô 
- 2 cộng 1 bằng 3 . Học sinh lặp lại 
-Có 1 con rùa thêm 2 con rùa. Hỏi tất cả có mấy con rùa ?
- 1 cộng 2 bằng 3 . Học sinh lặp lại 
-2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn. 1 chấm tròn thêm 2 chấn tròn là 3 chấm tròn .
- Giống : đều là phép cộng, đều có các số 1,2,3. Khác : số 1, 2 đổi chỗ cho nhau 
-6 em đọc 
-Đọc đt 5 lần. Giáo viên xoá, học sinh thuộc 
-Học sinh trả lời nhanh 
- 5 em 
-Học sinh lắng nghe 
- Học sinh tự làm bài chữa bài 
- Học sinh làm bài vào vở Bt 
- 3 học sinh lên bảng đặt tính rồi làm 
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em Vừa học bài gì ? Đọc lại công thức cộng phạm vi 3 ?
- Nhận xét tiết học.- Dặn học sinh về học thuộc công thức cộng 
- Chuẩn bị bài ngày hôm sau 
 Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009 
Học vần: BÀI29 : IA
I.Mục tiêu : 	
-HS đọc và viết được ia, lá tía tô.
-Đọc được câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chia quà
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ia, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ia
Lớp cài vần ia.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào?
Cài tiếng tía.
GV nhận xét và ghi bảng.
Gọi phân tích tiếng tía. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng “lá tía tô”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ lá tía tô
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
HD viết bảng con : ia, lá tía tô.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Tờ bìa.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Các từ : lá mía, vĩa hè (dạy tương tự)
Đọc sơ đồ 2:
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Chia quà”
GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục, nhận xét luyện nói.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : Ba Vì . N2 : Sa Pa
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t và thanh sắc
Toàn lớp
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng tía.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
bìa.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ia.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng tỉa, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Luyện nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh.
 Toán : LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+
+
+
+ Gọi 3 học sinh đọc lại công thức cộng phạm vi 3 
+ Gọi 3 học sinh lên bảng H1 : 1 + 1 = H2: 1 2 1 H3 2 = 1 + 
 2 + 1 = 1 1 2 3 = 2 +  
 1 + 2 = 3 = 1 + 
+ Giáo viên Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 2 Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Củng cố bảng cộng trong phạm vi 3
Mt :Học sinh thuộc công thức cộng trong phạm vi 3.
-Giáo viên gọi học đọc phép cộng trong phạm vi 3 .
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Học sinh biết làm các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh.
-Giáo viên nhận xét kết luận đúng, sai 
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán 
-Phần b cho học sinh nhận xét phép tính còn thiếu dấu cộng .
Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm : viết kết quả thẳng theo cột dọc 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
-Nhắc nhở học sinh viết kết quả thẳng cột 
Bài 3 : viết số thích hợp vào ô trống 
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài rồi làm bài 
-Giúp học sinh nhận xét về kết quả bài làm cuối 
 1 + 2 = 2 + 1 ( Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi )
Bài 4 : Nhìn tranh nêu bài toán rồi viết kết quả vào từng bài toán 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nói 
Bài 5 : nhìn tranh nêu bài toán 
-giúp học sinh nêu bài toán a 
-Học sinh lần lượt lặp lại 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Đặt bài toán : Có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ.Hỏi có tất cả mấy con thỏ ? 
Ghi : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
-Đọc : Hai cộng một bằng ba 
 Một cộng hai bằng ba 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh giải miệng.Ví dụ : Một bông hoa với một bông hoa là mấy bông hoa ?
-Học sinh trả lời : 1 bông hoa thêm 1 bông hoa là 2 bông hoa và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2 ( Tương tự đv 2 tranh vẽ sau )
- Học sinh nêu : Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng ?
 Dành cho học sinh khá giỏi 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.- Dặn học sinh về nhà làm bài tập vào vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài ngày hôm sau 
TNXH: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nhận biết cách đánh răng,rửa mặt đúng cách.
	-Áp dụng đánh răng và rửa mặt hàng ngày.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Vì sao răng bị sâu và sún?
Ta phải làm gì để bảo vệ răng?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa:
Hoạt động 1 :
Thực hành đánh răng :
Gọi HS lên bảng.
Chỉ vào mặt trong của răng?
Chỉ vào mặt ngoài của răng?
Chỉ vào mặt nhai của răng?
Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào?
GV làm mẫu động tác chải răng ở mô hình răng (lấy bàn chải, kem, nước..)
Gọi HS chải răng ở mô hình răng.
GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trên xuống dưới mhiều lần, súc miệng và nhổ nước ra ngoàirửa và cất bàn chải đúng chỗ quy định.
Hoạt động 2 :
Thực hành rửa mặt :
GV làm mẫu:
Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch.
Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt.
Dùng khăn sạch lau quanh mắt, mũi
Giặt khăn và lau lại.
Giặt khăn và phơi nắng.
HS thực hành lau mặt :
Hoạt động theo cặp để theo dõi nhau thực hành lau mặt.
GV quan sát giúp đỡ học sinh thực hiện không đúng cách.
GV tóm ý: Các em tự giác đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Cần đánh răng và lau mặt đúng cách thường xuyên hằng ngày.
4.Củng cố : Hỏi tên bài :
GV gọi HS nêu lại các thao tác đánh răng và rửa mặt.
Tổ chức trò chơi:
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Thực hiện đánh răng, rửa mặt hằng ngày.
Bài “Chăm sóc và bảo vệ răng”.
HS trả lời.
HS nêu lại tựa bài học.
HS thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
Chải đủ 3 mặt của răng
HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu.
1 HS thực hành.
HS khác nhận xét cách chải răng của bạn mình.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu.
1 HS thực hành
Toàn lớp
HS lắng nghe, nhắc lại.
HS nêu,
2, 3 em nêu lại cách đánh răng và rửa mặt đúng cách.
Thi đua hai dãy
 Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009
Âm nhạc: TÌM BẠN THÂN
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu bài hát lời 1 và lời 2. 
-Biết thực hiện các động tác phụ hoạ.
-Biết quý trọng, biết giúp bạn
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ.
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài, ghi tựa
*Dạy bài hát “Tìm bạn thân”(lời 2)
GV hát mẫu lời 2.
Cô hát từng câu.
Cô hát lại lời 1.
Cô tập hát từng câu của lời 2.
Hát cả bài lời 1 và 2.
Hát kết hợp động tác phụ hoạ.
Hát, nhún chân, tay, thân, mình.
Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách.
3.Thực hành :
Gọi học sinh hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
HS hát lại bài hát.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Tập hát ở nhà.
HS nêu
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Lắng nghe cô hát mẫu.
Lớp theo dõi nhẫm theo.
Lớp chú ý lắng nghe.
Cả lớp hát theo.
Gọi CN hát, nhóm.
Quan sát làm động tác theo cô.
Vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
CN nhiều em.
Lớp hát và gõ phách.
Nêu tên bài.
Hát đồng thanh lớp.
Thực hiện ở nhà.
Toán: PHÉP CỘNGTRONG PHẠM VI 4 
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng 
 - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên treo 3 tranh lên bảng 
+ 3 Học sinh lên bảng nêu bài toán và viết phép tính dưới mỗi tranh 
+ Học sinh dưới lớp nhận xét .Gv nhận xét đúng, sai 
+ 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 3 
+ Giáo viên nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 23. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4
Mt :Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng 
-Giáo viên treo tranh . Cho học sinh nhận xét , nêu bài toán .
-Hướng dẫn học sinh nêu phép tính : 3 + 1 = 4 
- Với tranh 4 quả táo, 4 cái kéo giáo viên lần lượt giúp học sinh hình thành các phép tính 2 + 2 = 4 
 1 + 3 = 4 
 Hoạt động 2 : Hình thành công thức phép cộng trong phạm vi 4
Mt : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4 
-Giáo viên cho học sinh đọc lại công thức cộng . Giáo viên xoá dần 
-Hỏi miệng : 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 1 + 3 = ? 
 ? + 1 = 4 ? + 2 = 4 ? + 3 =4 
-Gọi học sinh xung phong đọc thuộc 
-Giới thiệu với học sinh ghi nhớ công thức theo 2 chiều, chẳng hạn : 3 + 1 = 4 , 4 = 3 + 1 
-Treo tranh biểu đồ ven cho học sinh nhận ra 
 3 + 1 = 4 = 1 + 3 = 4 
Hoạt động 3: Thực hành
Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 
Bài 1 : tính 
-Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm 
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán
Bài 2 : Tính theo cột dọc 
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-học sinh tự làm bài và chữa bài 
Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ trống 
-Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu 
 2 + 1  3 . Tìm kết quả phép tính . Lấy kết quả phép tính so sánh với số đã cho. Luôn so từ trái qua phải 
-Cho học sinh nêu bài làm của mình. Giáo viên uốn nắn sửa sai 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh khá giỏi nhì trang nêu bài toán và viết phép tính thích hợp 
-Học sinh nhận xét tranh nêu : Có 3 con chim thêm 1 con chim . Hỏi có bao nhiêu con chim ? 
-Học sinh đọc lại phép tính : 3 + 1 = 4 
-Học sinh đọc cá nhân – 5 em 
-Đọc đt đến thuộc tại lớp 
-Học sinh trả lời nhanh 
-3 em đọc bảng cộng 
-Học sinh nêu 2 phép tính. Nhận biết tính giao hoán trong phép cộng 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh làm miệng 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc