I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 .
- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ câu ứng dụng .
- Nghe , hiểu và kể lại một đoạn theo tranh truyện kể: tre ngà.
- HS khá , giỏi kể đươc 2- 3 đoạn truyện theo tranh .
II. ĐỒ DÙNG:
Giáo viên: - Bảng ôn (trang 56 SGK).
- Tranh minh hoạ cho truyện kể
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HS chỉ được làm điều gì GV yêu cầu khi có từ cô bảo do gv nói đầu câu. Nếu GV không nói từ đó mà em nào làm theo điều GV yêu cầu thì bị phạt. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: Thực hành đánh răng Mục tiêu: Biết cách đánh răng đúng cách. -GV giới thiệu trực tiếp. Bước 1: GVHD:Ai có thể chỉ vào mô hình răng và nói đâu là: Mặt trong của răng, mặt ngoài của răng, mặt nhai của răng? Hằng ngày em quen chải răng như thế nào?. GV làm mẫu lại động tác đánh răng, vừa làm vừa nói các bước: - Chuẩn bị cốc nước sạch. - Lấy kem đánh răng vào bàn chải. - Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng. - Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. - Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng. Bước 2: GV yêu cầu: Lần lượt từng HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn trên của GV GV QS nhận xét. HĐ 2: Thực hành rửa mặt Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách. Bước 1: GVHD. + Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? nói rõ vì sao? GVHD thứ tự cách đánh răng hợp vệ sinh: +Chuẩn bị khăn mặt, nước sạch. + Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt. + Dùng hai bàn tay đã sạch hứng nước để rửa mặt( nhớ nhắm mắt), xoa kỹ vùng quanh mắt, trán, hai má, miệng, cằm. + Sau đó dùng khăn lau mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau vùng khác . + Vò sạch khăn vắt khô , dùng khăn lau vành tai và cổ. + Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng. Bước 2: GV yêu cầu HS làm các động tác mô phỏng từng bước như HD. KL : GV nhắc nhở HS thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh ( nếu thiếu nước nên dùng chậu sạch khăn mặt sạch và dùng nước tiết kiệm song vẫn phải đảm bảo vệ sinh. 3)Củng cố,dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét tiết học. HS chú ý theo dõi GV nêu yêu cầu, nắm nội dung cách chơi, và thực hiện chơi trò chơi trong vòng 5 phút Một số HS trả lời câu hỏi và lên làm thử các động tác chải răng bằng bàn chải, trên mô hình răng.HS khác nhận xét bạn làm đúng bạn làm sai. HS chú ý lắng nghe nắm được cách làm việc. - HS thực hiện, trước lớp về việc làm của mình. HS trả lời và trình diễn động tác rửa mặt. Cả lớp nhận xét. HS chú ý lắng nghe, theo dõi. HS lên bảng mô phỏng lại các động tác như HD. HS khác QS nhận xét. Tiết sau học bài 8 Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009. Tiếng Việt Bài 28: Học vần :chữ thường chữ hoa . I) Mục tiêu: -Bước đầu nhận diện được chữ in hoa. - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng . - Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì II)Đồ dùng: Giáo viên: - Bảng Chữ thường chữ hoa ( SGK trang 58). - Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng. Học sinh: - Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III) Các hoạt động dạy học: Thầy Trò A)KT Bài cũ: HS đọc và viết bảng con: nhà ga, quả nho GV nhận xét, ghi điểm. B) Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp bài học, ghi bảng chữ thường chữ hoa. HĐ1: Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ hoa. GV treo bảng chữ hoa GV nêu câu hỏi: - Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn? -Và chữ in hoa nào không giống chữ in thường? - GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi bảng Chữ thường- Chữ hoa: - GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ. GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa. Tiết 2 HĐ2: Luyện tập. a) Luyện đọc. - GV y/c HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. b. Đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng.GV giải thích . - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. d. Luyện nói. - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh. GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã xảy ra nơi đây. Xung quanh Ba Vì là thác, suối, hồ có nước trong vắt. Đây là khu du lịch nổi tiếng. GV gợi ý cho HS nói về: Sự tích Sơn Tinh Thuỷ Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa. Trò chơi. - GV cho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học. - GV tuyên dương HS thực hiện tốt. 4. Củng cố dặn dò. - Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì? - GV nhận xét tiết học. HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HS quan sát bảng chữ hoa. - Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. - Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường khác nhau nhiều: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R - HS theo dõi bảng chữ thường chữ hoa. - HS nhìn bảng nhận diện và đọc âm của chữ. yêu cầu HS nhận diện và đọc âm của chữ. HS đọc trơn :lớp,nhóm,bàn,cá nhân. HS nhận diện chữ hoa chữ thường. HS QS tranh và nêu nội dung của tranh . Đọc câu ứng dụng. HSQS tranh và luyện nói theo tranh. HS chú ý lắng nghe. -Chơi trò chơi: - HS thực hiện thi tìm âm vừa học. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. - HS nêu - Về nhà học bài và xem trước bài sau./. Toán Bài 25: Phép cộng trong phạm vi 3 I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. II/Đồ dùng: - Giáo viên: - GV: các mẫu vật ,Bộ đồ dùng Toán 1. - Học sinh: - Bộ đồ dùng thực hành Toán. III/ Các hoạt động dạy học: Thầy Trò A) Bài cũ: - HS lên bảng viết số 10 và đọc từ 0 đến 10 , từ 10 đến 0. - GV nhận xét, ghi điểm. B) Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong pham vi 3. Bước 1: phép cộng 1 +1= 2 GV cho HS QS bức tranh 1: Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa . Hỏi có tất cả mấy con gà? GVnói:Một con gà thêm một con gà bằng hai con gà. “Một thêm một bằng hai.” Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau:1 + 1 = 2.(Một cộng một bằng hai). Nói và chỉ dấu "+" người ta đọc là "cộng" chỉ phép tính. Hỏi:Một cộng một bằng mấy? Bước2: Phép cộng 1 +2= 3 (tương tự 1 + 1 = 2) Bước 3: Phép cộng 2 + 1 = 3 (tương tự 1 + 1 = 2) Bước 4: Bảng cộng trong phạm vi 3: 1 + 1= 2 1 + 2= 3 2 + 1= 3 1 + 1= 2 là phép cộng. 1 +2= 3 là phép cộng 2 + 1 = 3 là phép cộng -Hỏi một cộng một bằng mấy? -2 bằng mấy cộng mấy? -3bằng mấy cộng mấy? Bước 5: Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? Vị trí của các số trong 2 phép tính? GV: Vị trí của các số trong 2 phép tính là khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng 1 + 2. HĐ 2: Luyện tập GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: GVyêu cầu HS làm bài (lưu ý đặt ngang để tính. Bài 2: GV lưu ý đặt cột dọc để tính. Bài 3: GV lưu ý : tính kết quả của phép tính sau đó nối với các số. C) Củng cố, dặn dò. Hôm nay chúng ta học bài gì? GV nhận xét tiết học. -HS nhắc lại bài toán; -“Có một con gà,thêm một con gà được hai con gà.” -Vài HS nêu lại. “Một thêm một bằng hai” HS đọc: “Một cộng một bằng hai” (1 +1 = 2) HS viết bảng con 1 +1 = 2 - 1cộng 1 bằng hai. -HS đọc phép cộng: 1+2=3 2+1=3 Viết bảng con. HS đọc bảng cộng trong phạm 3. Đọc thuộc lòng bằng cách xoá dần -1cộng 1 bằng hai. -2 bằng 1 cộng 1. -3 bằng 2 cộng 1. HS chú ý lắng nghe. Đều có két quả bằng 2 Bằng 3 chấm tròn( 1+2=3). Vị trí của 2 số khác nhau. Bằng 3 chấm tròn (2+1=3). Bằng nhau và bằng 3. HS nêu yêu cầu của bài: HS làm bài và chữa bài . 1+1=2 1+2=3 2+1=3 HS đọc kết quả làm bài 1+2 1+1 2+1 1 2 3 Về nhà xem trước bài 26. Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt Bài 25: Học vần: ia I/Mục tiêu: - Đọc và viết được: ia, lá tía tô. - Đọc được từ và câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. - Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề : Chia quà. II/ Đồ dùng: Giáo viên: - Tranh minh hoạ các từ khoá: ia, lá tía tô. - Bộ chữ dạy Tiếng Việt. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy học: Thầy Trò A)KT Bài cũ: HS đọc và viết bảng con: chợ quê, cụ già. GV nhận xét, ghi điểm B) Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần: Vần ia a. Nhận diện vần Vần ia được tạo nên từ mấy con chữ ? - GV tô lại vần ia và nói: vần ia gồm: 2 con chữ i và a. - So sánh ia với a? b. Đánh vần - GV HD HS đánh vần: i- a- ia Đã có vần ia muốn có tiếng tía ta thêm âm và dấu gì? - Đánh vần t- ia- tia- sắc- tía. - Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng tía. GV cho HS quan sát cây Hỏi cành này là cành gì? Có từ lá tía tô.GV ghi bảng. GV đánh vần từ lá tía tô. - Đọc trơn từ khoá - GV chỉnh sửa cho HS. c. HD viết +Vần đứng riêng - GV viết mẫu HD quy trình viết: ia . Lưu ý nét nối giữa i và a. - GVnhận xét. +Tiếng và từ ngữ. - GV viết mẫu HD quy trình viết: tía - GV nhận xét. GV viết mẫu từ ngữ lá tía tô và HD quy trình viết. GV nhận xét . - GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng , từ có vần ia. - GV tuyên dương HS thực hiện tốt. Tiết 2 3)Luyện tập. a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1. - GVQS, chỉnh sửa cho HS. b. Đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn. c. Luyện nói. - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Trong tranh vẽ những gì? - Bà chia những gì? các em có vui hay không? Chúng có tranh nhau không? - Bà vui hay buồn? - ở nhà ai hay chia quà cho em? d. Luyện viết - GVQS giúp đỡ HS. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào VBT - GV tuyên dương HS thực hiện tốt. 4) Củng cố dặn dò. - Hôm nay chúng ta vừa học chữ ghi âm gì? - GV nhận xét tiết học gồm 2 con chữ i và a HS nhìn bảng phát âm: (ĐT-N-CN) thực hành cài ia. - Giống nhau: cùng có chữ a. - Khác nhau: ia còn thêm i. -HS nhìn bảng phát âm i-a-ia (ĐT-N-CN). -Thêm âm t và dấu sắc -ĐV:tờ –ia-tia-sắc –tía. HS cài tiếng tía. -t đứng trước ia đứng sau. - HS đọc trơn: ia, tía Cành tía tô. HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân. HSQS quy trình viết. - HS thực hiện trên bảng con ia. - HSQS quy trình viết. - HS viết bảng con: tía Lưu ý: nét nối giữa t, i, a, dấu thanh. HS viết bảng con. HS thi tìm tiếng , từ có vần ia -HS luyện đọc (cá nhân-nhóm- lớp). HS phát âm: ia, lá tía tô HS đọc trơn . - HS QS tranh và nêu nội dung của tranh. -Đọc câu ứng dụng (lớp, nhóm, bàn, cá nhân) - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh. - Bà chia quà cho các cháu. - Bà chia chuối, hồng. Các em rất vui khi được chia quà. Các em đưa 2 tay xin bà. -Bà rất vui. -Bà, mẹ, - HS viết và vở tập viết ia, lá tía tô - HS làm bài tập vào VBT - HS thực hiện thi tìm âm vừa học. - HS tìm chữ vừa học trong sách, báo. - Về nhà xem trước bài 30. Mỹ thuật Bài 7: Vẽ màu vào hình quả (trái) cây I. Mục tiêu: - HS nhận biết màu sắc và một số loại quả quen biết. - Biết chọn màu để vẽ vào hình các quả. - Tô được màu vào quả theo ý thích . - HS khá, giỏi biết chọn màu , phối hợp màu để vẽ vào hình quả cho đẹp . II. Đồ dùng: GV - một số tranh , ảnh về các loại quả Một vài quả có màu khác nhau để HSQS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. GV Giới thiệu bài. HĐ 1: Giới thiệu quả -GVgiới thiệu cho HS, các quả thực(quả xoài, quả bầu, quả táo) hoặc yêu cầu HS xem hình 1, 2 bài 7 và nêu một số câu hỏi: - Đây là quả gì? - Quả có màu gì? GV nhận xét: Mỗi loại quả có màu khác nhau có quả màu xanh , vàng. HĐ2:HDHS cách làm bài tập GV cho HS quan sát bài vẽ màu Vẽ màu quả cà và xoài - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các loại quả và màu sắc của chúng. GV tóm tắt: Đây là hình vẽ qủa cà, xoài. Có thể vẽ màu như em thấy. GVHDHS vẽ màu vào hình vẽ. HĐ 3: Thực hành GVcho HS làm bài. GVQS giúp đỡ các em. - Chọn màu để vẽ. - Cách vẽ màu: nên vẽ màu ở xung quanh trước , ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ. - GVQS giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 2. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá bài viết của HS. GV nhận xét tiết học HSQS tranh và vật thật. - Quả táo, cam... - Có loại màu xanh, vàng HSQS lên bảng nắm được cách tô màu. HS tô hình quả vào giấy trong vở tập vẽ. Chú ý tô cho đúng không bị trườn ra ngoài. - HS khá, giỏi chọn màu, phối hợp màu để vẽ vào hình quả cho đẹp . - HS nhận xét bài của bạn. Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Phép cộng trong phạm vi 4 I) Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4. II) Đồ dùng: -Giáo viên: - GV: các mẫu vật. - Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán. III) Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Bài cũ: HS lên bảng đọc bảng cộng 3. GV nhận xét, ghi điểm B)Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4 Bước 1: HDHS học Phép cộng 3 +1= 4 GV cho HS QS bức tranh 1: Có 3 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? GV nói: ba thêm một bằng bốn. Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau: 3 + 1 = 4. Nói và chỉ dấu "+" người ta đọc là "cộng" chỉ phép tính. Bước 2: Giới thiệu phép cộng 2 +2= 4, 1 + 3 = 4 (tương tự 3 + 1 = 4). Bước 3: Tương tự phép cộng 3 + 1 = 4. Bước 4: Bảng cộng trong phạm vi 4: 3 + 1= 4 1 +3= 4 2 + 2 = 4 3 + 1= 4 là phép cộng. 1 +3= 4 là phép cộng 2 + 2 = 4 là phép cộng Với phép cộng 3+ 1=4 Hỏi ba cộng một bằng mấy? (tương tự các phép tính còn lại ) Bước 5: Có 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? Có 1 chấm tròn thêm 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? Vị trí của các số trong 2 phép tính? 3+1=4 & 1+3=4 GV: Vị trí của các số trong 2 phép tính là khác nhau nhưng kết quả của phép tính đều bằng 4. Vậy phép tính 3 + 1 cũng bằng 1 + 3. Hoạt động 2: Luyện tập GV cho HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1:Tính . GVyêu cầuHS làm bài (lưu ý đặt ngang để tính. 1+3= 3+1= 1+1= 2+2= 2+1= 1+2= Bài 2: GVlưu ý đặt cột dọc để tính, phải viết kết quả sao cho thẳng cột. Bài 3: Trước khi điền dấu ta phải làm gì? GV lưu ý: tính kết quả sau đó điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 2+1...3 1+3...3 1+1...3 Bài 4: GV gợi ý: Trên cành cây có mấy con chim? Thêm mấy con chim nữa bay đến? Hỏi có tất cả mấy con? Bài3(Cột 2): Dành cho HS khá, giỏi 4) Củng cố, dặn dò. - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét tiết học. HS nhắc lại bài toán HS trả lời: Có 3 bông hoa,thêm 1 bông hoa là 4 bông hoa. HS đọc 3 +1 = 4 HS viết bảng con 3 +1 = 4. HS đọc các phép cộng. 2+2=4 1+3=4 3+1=4 HS đọc bảng cộng 4. Ba cộng một bằng bằng 4 -Có 3 chấm tròn ,thêm 1 chấm tròn,có tất cả 4 chấm tròn. -Có 1 chấm tròn,thêm 3 chấm tròn,có tất cả 4 chấm tròn. đều bằng 4. -đổi chỗ cho nhau. (Vị trí của 2 số khác nhau). HS nêu yêu cầu của bài: Tính.(theo hàng ngang) 1+3=4 3+1=4 1+1=2 2+2=4 2+1=3 1+2=3 HS làm và chữa BT(lưu ý tính theo cột dọc)Lưu ý viết các só sao cho thẳng cột. -Điền dấu lớn hơn, bé hơn, bằng nhau vào chỗ chấm. HS đọc kết quả làm bài. 2+1=3 1+3>3 1+1<3 -Trên cành cây có 3 con chim. -Một con. -Bốn con. Viết phép tính: 3 + 1 =4 4...1+2 4...1+3 4...2+2 -Phép cộng trong phạm vi 4 Về nhà xem trước bài 28 Tập viết tuần 5 : Cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rô. I/ Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : cử tạ,thợ xẻ, chữ số,cá rô , phá cỗ kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập một . - HS khá ,giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 . II/ Đồ dùng: -Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. - Học sinh: Vở tập viết. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Bài cũ: - GV yêu cầu HS viết bảng: mơ, thơ - GV nhận xét, ghi điểm B) Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ. GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: Cử tạ, thợ xẻ trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly. Hoạt động 2: HD viết GV viết mẫu,HDQT viết. Hoạt động 3: HS thực hành. GV HDHS luyện viết trong vở Tập viết: Mỗi chữ viết một dòng. Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu ( Cường , Chinh , Chiến ,Nam , Đ.Anh, Liên ). GV chấm bài; Tuyên dương HS có tiến bộ. C. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. -Về nhà luyện viết vào vở ô ly. 2HS lên bảng,lớp viết bảng con: mơ, thơ HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. VD: Cử: chữ c cao 2 ô ly nối liền ư cao 2 ly dấu hỏi trên chữ ư. -HS đọc các từ ngữ . -HS quan sát nhận biết quy trình viết: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rô. -HS viết bảng con. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ . -HS quan sát nội dung trong vở Tập viết. HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút giữ gìn sách,vở. - HS khá,giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1 . -HS về nhà luyện viết vào vở ô ly. Tập viết tuần 6: nho khô, nghé ọ, chú ý,cá trê I/ Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : nho khô, nghé ọ , chú ý , cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập một . - HS khá ,giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1 . II/ Đồ dùng: -Giáo viên: Mẫu các chữ đã viết. - Học sinh: Vở tập viết. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Bài cũ: -GV yêu cầu HS viết bảng: mơ, thơ -GV nhận xét, ghi điểm B) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn quan sát mẫu chữ. GV giới thiệu mẫu chữ đã viết: nho khô, nghé ọ, chú ý,cá trê. trên giấy ô ly; hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ trên giấy ô ly. HĐ 2: Hướng dẫn HS cách viết GV viết mẫu lần lượt: HDQT viết: HĐ 3: HS thực hành: GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở Tập viết: Mỗi chữ viết một dòng. Uốn nắn cho HS, đặc biệt là HS yếu ( Cường , Chinh , Chiến ,Nam , Đ.Anh, Liên ). GV nhận xét, chấm bài; tuyên dương HS có tiến bộ. 5) Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết vào vở ô ly 2HS lên bảng,lớp viết bảng con: mơ, thơ HS quan sát mẫu chữ và nhận xét về độ cao, cấu tạo chữ. VD: nho- chữ n cao 2 ô ly nối liền h cao 5 ly ,chữ o cao 2 li, -HS đọc các từ ngữ . HS quan sát nhận biết quy trình viết: Nho khô, nghé ọ, chú ý .HS viết bảng con. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ trong tiếng. -Viết bảng con.Nhận xét. HS quan sát nội dung trong vở Tập viết. HS viết bài. Chú ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút,giữ gìn vở. HS khá ,giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1 . HS về nhà luyện viết vào vở ô ly. Thủ công Xé,dán hình quả cam (tiết 2) I/Mục tiêu: -HS biết cách xé,dán hình quả cam. -Xé được hình quả cam đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng , cân đối . Với HS khéo tay: - Xé được hình quả cam ,cuống lá ít đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . - Có thể xé được thể xé được thêm hình quả cam có kích thước , hình dạng màu sắc khác . - Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam . II/Chuẩn bị: GV: Bài mẫu về xé ,dán hình quả cam.Giấy và dụng cụ Thủ công. HS: Giấy và dụng cụ Thủ công. III/Các hoạt động dạy-học: Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Nhắc lại các bước xé,dán hình quả cam: -Hình quả cam:Ước lượng từ hình vuôngvà xé sửa dần thành hình quả cam. (Giấy màu vàng da cam) -Hình lá:Xé ước chừng( màu xanh lá cây) -Cuống lá :ước lượng chừng (màu xanh lá cây) -Dán hình: Bôi hồ mỏng,đềuvà dán theo thứ tự :quả cam,cuống,lá. 3)Hoạt động 2:HS thực hành: GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu vàng da cam để xé hình quả cam. HS lấy tờ giấy màu xanh lá cây để xé hình cuống và lá cam. -Xé xong sắp xếp hình quả cam cho cân đối,lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự: quả,cuống,lá. -Chú ý giữ vệ sinh lớp học. IV/Nhận xét,đánh giá: -Nhận xét chung tiết học. -Đánh giá sản phẩm. -Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. -Chuẩn bị giờ sau học:Xé,dán hình cây đơn giản./. Tuần 7 Thứ hai ngày15 tháng 10 năm 2007 Toán +: Luyện Tập . I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 ,sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định . -So sánh các số trong phạm vi 10 . -Nhận biết các hình đã học . II/ Các hoạt động day - học : A) KT bài cũ : KT vở bài tập ở nhà của học sinh . B) Bài luyện tập : 1) Hoạt động 1: HDHS làm bài tập trong vở bài tập : Bài 2 trang 28 . Thầy Trò Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống . 3 1 2 -Bài 2 : HDHS nêu yêu cầu của đề bài . 85 36 10 ..9 22 -Bài 3 : GV nêu bài tập HDHS nêu y/c 9 6< <8 Bài 4 : viết theo các số : 6,2,9,4,7 .. a) theo thứ tự từ bé đến lớn ? b) theo thứ tự từ lớn đến bé ? Bài 5 : Điền số thích hợp vào ô trống : 2) Chấm bài . C/ Củng cố – Dặn dò . -Nhận xét -Chữa bài tập số 5 . -HS nêu yêu cầu của bài rồi tự viết số thích hợp vào ô trống . - Điền dấu thích hợp vào ô trống. HS tự so sánh và làm bài vào vở . - Điền số thích hợp vào ô trống. Suy nghĩ và tự làm bài . -Đọc yêu cầu của đề và làm bài : -2,4,6,7,9 -9,7,6,4,2 a) có mấy HTG : 3 b) có mấy HV : 5 Luyện viết : tuần 7 . Bài 12 I/ Mục tiêu : HS biết viết các vần ia, ua, ưa, lá tía tô, ngựa tía , mùa dưa . đúng kiểu chữ đều nét , đưa bút đúng quy trình viết , dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ . -Viết chữ đẹp , giữ vở sạch . II/ Đồ dùng : bảng con , phấn vở ô li , vở luyện viết . III/ Các hoạt động dạy học. 1) Giới thiệu bài : Thầy Trò 2) Hoạt động 1 : HD viết chữ GV viết mẫu HDQT viết . 3/ Hoạt động 2 : HS thực hành . -Nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế , cầm bút đúng cách giữ vở sạch , chữ đẹp . -Chỉnh sửa lỗi chữ viết cho học sinh . 4) Chấm bài – chữa lỗi . IV/ Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học -Tuyên dương những em viết đẹp động viên những em viết chưa đẹp cần cố gắng để viết đẹp hơn . Dặn : Về nhà luyện viết vào vở ô li . Viết bảng con . -Nhận xét chữa lỗi . -Viết vào vở ô li (Tiết 1) để học sinh làm quen với viết vần . -Viết vào vở luyện viết tiết 2 . -Chú ý ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007 Toán +: Ôn tập – Trả bài kiểm tra . I/ Mục tiêu : - Ôn tập những kiến thức đã học toán ở đầu năm nay . II/ Các hoạt động dạy học : 1) Giới thiệu bài : 2) Hoạt động 1 :HS làm bài tập trong bài “ Tự kiểm tra ’’( tr29- Vở BTToán ) Thầy Trò -Bài 1 : Điền số thích hợp vào ô ( tương tự với các con vật còn lại) -Bài 2 :Điền số thích hợp vào ô trống hướng dẫn HS đếm các số theo thứ tự từ o đến 10 và điền vào ô trống cho thích hợp . -Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào ô trống. 0..1 7.7 10.6 8..5 3.9 4..8 -Bài 4 : Điền số thích hợp vào ô trống . -Có bao nhiêu hình tam giác ? -Có bao nhiêu hì
Tài liệu đính kèm: