1. Kiến thức:
_ Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: p-ph, g-gh, q-qu, gi-ng,ngh, y, tr
_ Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng
2. Kỹ năng:
_ Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới
_ Đặt dấu thanh đúng vị trí
_ Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
ãi dãy sẽ cử 5 bạn lên thi đua Cô có 1 số tiếng ở rổ em sẽ ghép các tiếng đó thành 1 câu có nghĩa Nhận xét Dặn dò: Về nhà viết vào vở nhà các âm đã học, mỗi âm chữ viết 1 dòng. Đọc lại các bài ôn ở sách giáo khoa Học sinh đọc lại các bảng ôn: Cá nhân, đồng thanh Học sinh viết Học sinh cử đại diện lên thi đua Nhận xét ************************************************************ Tiết 3 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 Kỹ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 3. Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : Kiểm tra Nhận xét bài kiểm tra của học sinh Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Hát bài hát : 1 với 1 là 2 à Học bài phép cộng trong phạm vi 3 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2 Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật) “1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng) Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3 Giáo viên treo tranh à Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3 Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3 Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 Giáo viên ghi lại các công thức mới lập: 1+1=2 2+1=3 1+2=3 Giáo viên nói 1+1=2, đó là phép cộng 2+1=3 đó là phép cộng 1+2=3 đó là phép cộng Bước 5: Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán Nêu 2 phép tính của 2 bài toán Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau? Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quà của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Cho 1-2 học sinh đọc kết quả bài mình. gọi một số học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu bài toán Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài Nhận xét Bài 3 : Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 bài toán ( nối phép tính với số thích hợp) Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số(kết qủa ra 2 tờ bìa). Cho học sinh làm như trò chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi dãy lên làm Củng cố: Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3 Trò chơi thi đua : Thi đua tìm số chưa biết Nhận xét Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng cộng Hát Học sinh hát Học sinh hát Học sinh nhắc lại bài toán Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà 1 cộng 1 bằng 2 Học sinh nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô Học sinh trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất cả có 3 ôtô Học sinh đọc : 2+1=3 Học sinh đọc lại Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng “có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” “ có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” 2+1=3 và 1+2=3 Bằng nhau và bằng 3 Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính _ Tính _ Học sinh làm bài và sửa bài _ Đọc kết quả _ Tính _ Học sinh làm bài và sửa bài _ Hai đội thi nhau lên nối nhanh Học sinh nêu Học sinh thi đua theo 3 dãy: mỗi dãy 3 em ********************************************************* Tiết 4 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu HS thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước. - Học đi thường 2 – 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi:”Qua đường lội”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi. Kẻ sân cho trò chơi “Qua đường lội” III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. + Học đi thường 2 – 4 hàng dọc. + Ôn trò chơi”Qua đường lội” * Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thành hình vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” II/CƠ BẢN: - Từ đội hình vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS di chuyển về đội hình hàng dọc hoặc đội hình vòng tròn. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu : HS thực hiện chính xác, nhanh, kỉ luật, trật tự hơn giờ trước. - Học đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc : Khẩu lệnh : “Đi thường bước !” Động tác : HS đồng loạt bước chân trái về trước đi thường theo nhịp 1 – 2, 1 – 2. Khẩu lệnh : “Đứng lại đứng !” Động tác : Các em đứng lại và điều chỉnh khoảng cách. Yêu cầu : thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. * Cho các tổ thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghỉ, nghiêm, quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng. * Trò chơi:”Qua đường lội” Yêu cầu: biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, không chen lấn xô đẩy, gây mất trật tự . III/KẾT THÚC: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ. . Đi thường theo nhịp. 7’ 30 – 40 m 25’ 6’ 1 – 2 l 5’ 2 – 3 l 10’ 1 – 2l 4’ 5’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - GV điều khiển cả lớp thực hiện lần 1. - Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các động tác sai của HS. - 2 - 4 hàng dọc. - GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, có thể cho một tổ nào đó lên thực hiện mẫu cho cả lớp xem. - Sau đó cho cả lớp thực hiện. GV có thể dùng còi thổi theo nhịp 1 –2, 1 – 2 để HS cố gắng bước đúng nhịp, tay vung tự do. Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, bổ xung thêm những điều HS chưa biết hoặc chỉnh sửa những chỗ còn thiếu sót của HS. - Phân tổ (nhóm) ra tập, cán sự lớp điều khiển. Cho HS tập kết hợp với dóng hàng, quay trái, quay phải, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng rồi đi thường theo nhịp. - Từng tổ hoặc cả lớp thực hiện, cán sự lớp (hoặc tổ trưởng) điều khiển. - Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng hàng, không mất trật tự là thắng cuộc. - 4 hàng dọc. - GV nêu tên và nhắc lại cách chơi cho HS nhớ lại. Sau đó cho chơi thử rồi chơi chính thức. GV điều khiển cuộc chơi. - 4 hàng ngang - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. ********************************************************************************* Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 Học vần CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa Kỹ năng: Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bảng chữ thường , chữ hoa Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: ôn tập Cho học sinh viết bảng con: nhà ga , quả nho Đọc câu ứng dụng Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Cho học sinh xem văn bằng có chữ hoa Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa Hai em ngồi cùng bàn trao đổi Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường Chữ in hoa nào không giống chữ in thường à Giáo viên chốt ý : Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R Hoạt động 2: Luyện đọc Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh Nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh thảo luận Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh quan sát và đọc Học sinh đọc Tiết 2 Học vần CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Học sinh nhận ra chữ in hoa trong câu ứng dụng: B,K, S, P, V Đọc câu ứng dụng: bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bavì Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Luyện nói được theo chủ đề: Ba Vì 3. Thái độ: _ Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt _ Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: _ Bảøng chữ thường, chữ hoa _ Tranh minh hoạ câu ứng dụng Học sinh: _ Sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc phần chữ thường , chữ hoa Giáo viên treo tranh câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh à Giáo viên chốt ý: viết hoa chữ thường đứng đầu câu “ Bố ”, tên riêng “ Kha, SaPa” Giáo viên đọc câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59 Sapa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu mát mẻ quanh năm, có tuyết rơi, thời tiết có 4 mùa trong 1 ngày Học sinh nêu chủ đề luyện nói à Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Lào Cai Giáo viên gợi cho học sinh nói về sự tích : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Em hãy kể về nơi nghỉ mát mà em biết Về đàn bò sữa Nhận xét phần luyện nói Củng cố : Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng các chữ hoa trênbảng lớp Nhận xét Dặn dò: Về nhà tìm chữ vừa học ở sách báo Đọc lại bài, xem trước bài âm ia Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát nêu những tiếng được viết hoa: Bố, Kha, Sa Pa Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu : Ba Vì Học sinh kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Học sinh kể Học sinh lên thi đua đọc nhanh đúng ***************************************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: _ Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 _ Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp Kỹ năng: _ Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác Thái độ: _ Yêu thích học toán _ Rèn tính cẩn thận và chính xác II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: _ Bài soạn, que tính Học sinh : _ Bộ đồ dùng học toán, que tính III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 3 Giáo viên cho học sinh sửa bài 1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 = 1 + = 2 + 2 = 3 2 + = 3 Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3 Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Lấy 1 que tính thêm 1 que tính ® em hãy lập phép tính Tương tự với bông hoa, quả lê: 2+1=3 ; 1+2=3 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán Nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2+1=3 Bài 2: Nêu yêu cầu bài toán Sửa bài: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán à Đánh giá bài làm của học sinh Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán Nhìn vào tranh, đặt đề bài 1 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa? à Giáo viên đưa ra kết qủa đúng Củng cố: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Mỗi tồ cử 3 em: tìm và gắn các viên gạch còn thiếu Nhận xét Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 Hát Học sinh sửa bài ở bản lớp Học sinh nêu : 1 que tính thêm 1 que tính là 2 que tính: 1+1=2 Học sinh nêu cách làm bài Học sinh làm bài Học sinh đổi vở lẫn nhau để kiểm tra kết quả Học sinh đặt đề toán Học sinh trả lời Học sinh làm bài 2 tổ thi đua, tồ nào xếp những viên gạch đúng nhất , nhanh nhất sẽ thắng. **************************************************************** Tiết 4 Thủ công XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM (Tiết 2 ) I.MỤC TIÊU: _ Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông _ Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Bài mẫu về xé, dán hình quả cam _ 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ) _ 1 tờ giấy thử công màu xanh lá cây _ Hồ dán, giấy trắng làm nền _ Khăn lau tay 2.Học sinh: _ 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ) _ 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây _ 1 tờ giấy nháp có kẻ ô _ Hồ dán, bút chì _ Vở thủ công, khăn lau tay III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Cho xem tranh mẫu, hỏi: + Đặc điểm hình dáng, màu sắc của quả cam như thế nào? + Những quả nào giống hình quả cam? a) Xé hình quả cam: - Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé rời hình vuông ra. - Xé 4 góc của hình vuông theo đường kẻ. Chú ý: 2 góc phía trên xé nhiều hơn. - Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam - Lật mặt có màu để HS quan sát. b) Xéù hình lá: - Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô. - Xé hình chữ nhật rời khởi giấy màu. - Xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ. - Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt màu để HS quan sát. c) Xé hình cuống lá: - Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé một hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. - Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống. Có thể xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ. d) Dán hình: Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam, GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. 3. Học sinh thực hành: - Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình vuông và hình tròn. Nhắc HS vẽ cẩn thận. - Trình bày sản phẩm. 4.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Đánh giá sản phẩm: - Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản” + Quan sát tranh + Tìm trong thực tế - Quan sát - Quan sát - Thực hành trên giấy trắng - Thực hành trên giấy trắng - Quan sát - Thực hành - Đặt tờ giấy màu lên bàn - Đánh dấu và vẽ hình vuông, rồi xé rời hình. - Xé 4 góc và sửa cho giống quả cam. - Xé lá, xé cuống. - Xếp hình cân đối. Dán sản phẩm vào vở. - HS lắng nghe ********************************************************************************* Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 Học vần Vần ia I.MỤC TIÊU: Kiến thức: _ Học sinh đọc và viết được: ia, lá tía tô _ Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: _ Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ _ Viết đúng mẫu, đều nét đẹp Thái độ: _ Thấy được sự phong phú của tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: _ Tranh minhh hoạ, chữ mẫu, lá tía tô Học sinh: _ Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: chữ thường, chữ hoa Cho học sinh viết C, I, K ,L Cho học sinh đọc câu ứng dụng Nhận xét Bài mới: a) Giới thiệu : Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 60 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi: lá tía tô Trong tiếng “ tía “ có âm nào đã học rồi? à Hôm nay chúng ta học bài vần ia ® ghi bảng Hoạt động1: Nhận diện vần Vần ia do mấy chữ ghép lại? So sánh ia với a Lấy và ghép vần ia Hoạt động 2: Đánh vần Giáo viên đánh vần: i – a – ia Nêu vị trí chữ và vần trong tiếng tía Thầy chỉnh sửa cho học sinh Hoạt động 3: Viết Giáo viên viết mẫu: ia Khi viết đặt bút ở dưới đường kẻ 2 viết ia lia bút viết a Tiếng tía: viết t, lia bút nối với I, lia bút nối với a Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi để rút ra các từ Tờ bìa , lá mía Vỉa hè , tỉa lá Đọc lại toàn bài ở bảng lớp Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh: có âm t đã học Học sinh nhắc lại đầu bài Học sinh: Do 2 chữ i và a ghép lại giống nhau: đều có âm a khác nhau : ia có thêm âm i đứng trước âm a Học sinh lấy và ghép ia Học sinh đánh vần T đứng trước ia đứng sau Học sinh đánh vần tíêng và đọc trơn từ khóa i – a – ia tờ-ia-tia-sắc tía Học sinh viết chuẩn bị theo hướng dẫn Học sinh luyện đọc cá nhân Tiết 2 Học vần Vần ia I.MỤC TIÊU: Kiến thức: _ Đọc được câu ứng dụng : bé hà nhổ cỏ, chị kha tỉa cá _ Luyện nói được thành câu theo chù đề: chia quà _ Nắm được cách cấu tạo ia. Viết đúng quy trình Kỹ năng: _ Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng _ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà _ Rèn cho học sinh kỹ năng viết đẹp , đúng quy trình Thái độ: _ Rèn chữ để rèn nết người _ Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: _ Tranh vẽ câu ứng dụng trong sách giáo khoa Học sinh: _ Vở viết in , sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 61 Tranh vẽ gì? Giáo viên cho luyện đọc câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết ia: viết chữ i nối với chữ a tía: viết chữ t, lia bút viết chữ ia, nhấc bút đặt dấu / trên a lá tía tô: lưa ý cách 1 con chữ o viết tiếng khác Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Ai đang chia quà? Bà chia những gì? Các em nhỏ vui hay buồn, chúng có tranh nhau không? Bà vui hay buồn? Ơû nhà ai hay chia quà cho em? Củng cố, dặn dò: Cho học sinh lên thi đua tìm và gắn những tiếng có vần vừa học ở rổ tiếng Nhận xét Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Xem trước bài vần ua – ưa Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết bảng con, viết vở Học sinh quan sát và thảo luận Học sinh nêu Học sinh thi đua 3 tổ ************************************************************* Tiết 3 Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT I.MỤC TIÊU: Kiến thức: - Giúp học sinh biết: Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng bệnh sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp Kỹ năng: - Biết chăm sóc răng đúng cách Thái độ: - Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Tranh vẽ về răng miệng - Bài chải, mô hình răng, kem đánh răng Học sinh: - Bài chải, kem đánh răng III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chăm sóc và bảo vệ răng Em đã làm gì hàng ngày để bảo vệ răng? Em cần đánh răng khi nào ? Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành đánh răng và rửa mặt Khởi động: Chơi trò chơi cô bảo Hoạt động1: Thực hành đánh răng Bước 1: Em hãy chỉ mặt trong của răng Mặt ngoài của răng Em chải răng như thế nào à Giáo viên hướng dẫn Chuẩn bị cốc nước sạch Lấy kem đánh răng vào bàn chải Chải răng theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai Súc miệng kĩ rồi nhã ra Rửa sạch và cất bàn trải Bước 2: Học sinh thực hành đánh răng (chỉ yêu cầu học sinh thực hành theo động tác không đánh răng thật ở trong lớp ) Kết luận: Phải đánh răng đúng cách để có
Tài liệu đính kèm: