I. Mục tiêu :
- Đọc được : p , ph , nh , g , gh , q , qu , gi , ng , ngh , y , tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 .
- Viết được : p , ph , nh , g , gh , q , qu , gi , ng , ngh , y , tr ; các từ ngữ và câu
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn như SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Việt ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Đọc được : p , ph , nh , g , gh , q , qu , gi , ng , ngh , y , tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 . - Viết được : p , ph , nh , g , gh , q , qu , gi , ng , ngh , y , tr ; các từ ngữ và câu II. Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn như SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi HS đọc SGK xen kẽ bảng: âm, tiếng, từ. Viết bảng con. GV nhận xét kiểm tra. 2. Bài mới : GT trực tiếp ghi tựa bài học. *Các chữ và âm vừa học trong tuần. Gọi HS nêu âm học trong tuần. GV ghi cột dọc cột ngang. Gọi đọc âm: o, ,ô, a, e, ê, Ghép chữ thành tiếng. Gọi HS đọc theo thước cô chỉ. Chú ý HS đọc để sữa sai. Gọi đọc toàn bài. Gọi ghép ở bảng: âm i. Gọi đọc toàn bài. Gọi đọc 2 bảng ôn. GV ghi từ ứng dụng lên bảng Gọi đọc từ, GV giảng từ. GV gọi nêu tiếng mang âm vừa mới ôn, GV đánh vần, đọc trơn. Các từ còn lại dạy tương tự như trên. Gọi đọc từ ứng dụng. 3. GV hướng dẫn viết : tre già, quả nho. 4. Củng cố : Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu trò chơi. Nhận xét tiết học. Tiết 2 : 1. Kiểm tra : Nêu các âm đã học Đọc bảng : Gọi đọc theo thước chỉ của GV, chú ý việc đọc của HS để sữa sai. 2. Giới thiệu câu ứng dụng GV ghi bảng : Gọi đọc trơn toàn câu. 3. Luyện nói : GV nêu câu hỏi : GV kể chuyện có minh hoạ tranh. Hướng dẫn các em quan sát tranh để kể lại câu chuyện. Ý nghĩa : Truyền thống đánh giặc của trẻ nước Nam. GV ghi “Tre ngà”. Đọc mẫu. 4. Đọc SGK: Nêu nội dung SGK. GV đọc mẫu, gọi HS đọc. 5. Viết VTV(3 phút) GV theo dõi nhận xét, chấm điểm. 6. Củng cố – dặn dò : Hỏi tên bài . Gọi đọc bài, nêu trò chơi. Nhận xét, tuyên dương , dặn dò. Y, tr, 7 em đọc SGK. Đọc bảng con : y, tr, tre, y tá, tre ngà, y tế, cá trê. H1 : Chú ý , H2: Trí nhớ. Vài em nêu tựa Chú ý lên bảng lớp. O, ô , a, e, ê, ph, nh, gi, nh , ng, ngh, q, gi Đọc theo thước chỉ của GV. Ghép chữ cột dọc với chữ cột ngang. Nêu ph ghép với o, “pho, phô, phơ ” HS đọc 2 em. Í, ỉ, ì . 1 HS đọc, lớp đồng thanh. 2 HS đọc, lớp đồng thanh. 1 em đọc : nhà ga, nghe cô giảng từ 4 em đánh vần đọc trơn từ, lớp đồng thanh. Nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. Viết bảng con: tre già, quả nho. Nêu tựa, 1 em đọc toàn bài, tìm tiếng mang các âm đã học ở bảng lớp. Đọc theo hướng dẫn của GV. Cá nhân đánh vần, đọc trơn các tiếng mang âm vừa ôn. CN 6 -> 7 em HS quan sát trả lời. Chú ý nghe câu chuyện. Quan sát tranh 1, tranh 2, 3, 4, 5, 6 để kể lại câu chuyện. Vài em nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Tre ngà 3 HS đọc CN, lớp đọc ĐT. Mở SGK theo dõi GV đọc bài, đọc cá nhân. . HS viết vào vở, chấm 5 em. Nêu tựa bài, 1 em đọc toàn bài. HS tìm từ mang âm vừa ôn. Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu : - Tập trung vào đánh giá : - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 , đọc , viết các số , nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10 ; nhận biết hình vuông , hình tam giác . II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài để chuẩn bị kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Bài mới : GV ghi đề kiểm tra lên bảng. HS ghi vào vở Bài 1 : Điền số vào ô trống ( theo SGV) Bài 2 : Điền số theo thứ tự vào ô trống( theo SGV). Bài 3 : Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4 : Tìm số hình tam giác, hình vuông Có hình vuông. Có hình tam giác. GV đọc lại đề 3.HS thực hành làm bài. 4.Củng cố : Thu vở chấm bài. 5. Nhận xét dặn dò: BUỔI CHIỀU Luyện Tiếng Việt I. Mục tiêu: Ôn luyện lại cách đọc, viết các âm đã học trong tuần 6. Rèn luyện kĩ năng đọc, viết cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1: Luyện đọc GV tổ chức cho các em luyện đọc. Luyện đọc cho học sinh yếu. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét, sữa chữa cách đọc cho học sinh Tổ chức thi đọc cho học sinh. Lớp bình chọn bạn đọc tốt. GV nhận xét, tuyên dương. Cho các em đọc qua một lượt bài học ngày mai. Tiết 2: Luyện viết GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sau: Bài 1: Điền g, tr, qu. Nhà ...a, lá ...e, ...ả mơ. *Nối: phố về giá qua trở nhỏ ghé đỗ Bài 2:luyện viết: nhà ga, ý nghĩ GV viết lên bảng: nhà ga, ý nghĩ. Gọi học sinh đọc lại từ cần viết. Hướng dẫn viết bảng con. GV nhận xét, chỉnh sữa cách viết cho học sinh. Hướng dẫn học sinh luyện viết vào vở luyện viết chữ. Củng cố dặn dò Về nhà đọc bài, luyện viết vào vở ở nhà HS luyện đọc theo các hình thức:cá nhân, nhóm, lớp. Nhóm 1, Nhóm 2.Cá nhân: 6-8 em Lắng nghe 3 nhóm cử đại diện 3 em thi đọc. Lắng nghe. HS đọc bài mới. Học sinh làm vào vở bài tập TV Thực hiện trên bảng con. Lắng nghe. Viết vào vở Thực hiện ở nhà. Luyện Toán I. Mục tiêu: Luyện tập, củng cố cho học sinh các số từ 0 đến 10 So sánh các số trong phạm vi 10. Làm được một số bài tập. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập. Bài 1: Điền số vào ô trống Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cho học sinh tự làm bài, đổi vở kiểm tra. Bài 2: Điền số vào ô trống Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn học sinh điền: VD:6<7<8 Đọc: 6 bé hơn 7, 7 bé hơn 8 Bài 3: Xếp các số theo thứ tự: -Từ bé đến lớn:7, 9, 6, 4, 2 -Từ lớn đến bé:2, 4, 7, 9, 6 Củng cố : GV thu vở chấm ½ lớp. Nhận xét, tuyên dương những em làm bài tốt. Dặn dò: Về nhà ôn lại các số đã học. Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 3. 1 học sinh đọc yêu cầu bài Đổi vở kiểm tra, nhận xét bài làm của bạn. HS nêu yêu cầu bài tập Làm vào vở bài tập toán Thực hiện vào vở. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM. I. Mục tiêu : -Giúp HS ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học. -Biết đọc viết đúng các âm và chữ ghi âm. II. Đồ dùng dạy học: -Các mẫu bài tập như SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định 2. KTBC:KT đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới : GT bài và ghi tựa . Gọi học sinh nêu các nguyên âm đã được học. GV ghi bảng. Gọi học sinh nêu các phụ âm đã được học. GV ghi bảng. Gọi học sinh nêu các dấu thanh đã được học . GV ghi bảng. Gọi học sinh đọc không thứ tự về nguyên âm, phụ âm, các dấu thanh đã học. Gọi học sinh đọc toàn bài. 4. Hướng dẫn học sinh viết: Hướng dẫn học sinh viết nguyên âm. GV sửa sai. Hướng dẫn học sinh viết phụ âm. GV sửa sai. Hướng dẫn học sinh viết các dấu thanh. GV sửa sai. 5.Củng cố : Hỏi lại tên bài học. HS đọc lại bài học. Trò chơi: 6.Nhận xét – dặn dò : đọc lại bài nhiều lần, xem trước bài mới. Hát, điểm danh. Các đồ dùng học viết của HS. Vài em nêu tựa. a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư Nhiều HS đọc lại b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, Nhiều HS đọc lại. Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Nhiều HS đọc lại 10 em 1 em HS viết bảng con : a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư HS viết bảng con : b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng HS nêu tên bài đã được ôn tập. 3 em. Tổ chức HS thi đua theo 2 dãy. Thực hiện ở nhà. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3 II. Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 3, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng lớp sửa bài kiểm tra. GV nhận xét chung bài kiểm tra của HS 2.Bài mới : -GT bài ghi tựa bài học. Ví dụ 1 : GV cài và hỏi. +Có mấy con gà? +Thêm mấy con gà? -GV nói :Thêm ta làm phép tính cộng. -GV giới thiệu dấu (+) cộng cho HS nhận biết. -Cho HS đọc dấu cộng (+) +Vậy 1 con gà cộng 1 con gà là mấy con gà. -GV ghi phần nhận xét -Toàn lớp cài phép tính. -GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 2 : -GV cài và hỏi : Có mấy ô tô? + Thêm mấy ô tô? +Thêm ta làm phép tính gì? + Vậy 1ô tô cộng 2 ô tô là mấy ô tô? -GV ghi phần nhận xét. -Toàn lớp cài phép tính. - GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 3 : ( tương tự 1 và 2 ) Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng. 3.Luyện tập : Bài 1 : Làm tính ngang với các phép cộng. Bài 2 : Làm tính dọc với các phép cộng. Bài 3 : Nối phép tính với các số thích hợp. 4.Củng cố – dặn dò: -Hỏi tên bài. -Đọc lại phần nhận xét. -Thi đua đọc lại bảng cộng trong PV3. - Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. HS sửa bài kiểm tra. HS nhắc tựa. 1 con gà. 1 con gà. Dấu cộng (+). 1 con gà + 1 con gà = 2 con gà. HS cài 1 + 1 = 2. 2 ô tô. 1 ô tô. Tính cộng. 1 ô tô + 2 ô tô là 3 ô tô. 1 + 2 = 3 1 + 2 = 3 CN 5 em, đồng thanh. 1 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3 , 2 + 1 = 3 1 1 2 + + + 1 2 1 HS thực hành làm VBT. Nêu tựa bài. CN 2 em. Các nhóm cử đại diện thi đua với nhau Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tiếng Việt CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa . - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng . - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Ba Vì .. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng chữ thường – chữ hoa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ: Câu luyện nói. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. -Đọc sách kết hợp viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2. Bài mới : -GV giới thiệu và ghi tựa. -Treo bảng chữ thường chữ hoa. -Gọi HS nêu chữ hoa và chữ thường. -GV ghi bảng các chữ in hoa, in thường. -Gọi đọc chữ hoa chữ thường. -HS so sánh sự khác nhau giữa chữ hoa và chữ thường. -Gọi đọc toàn bảng. -HD viết bảng con: Chữ thường, chữ hoa. -Gọi đọc bảng chữ thường chữ hoa. 3.Củng cố tiết 1 : -Hỏi tên bài. -Đọc lại bài. Tiết 2 -Luyện đọc bảng. -Đọc không theo thứ tự. -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. “Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”. -GV gọi đọc trơn toàn câu. -Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”. -GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục, nhận xét luyện nói. Đọc sách kết hợp bảng con. -Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố: Gọi đọc bài chỉ chữ thường chữ hoa. 5. Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài vần ia. HS cá nhân 6 -> 8 em- H1: quả nho ; H2: ý nghĩ Nhắc lại:1em Lớp QS nhận xét. 6 em nêu chữ hoa, 6 em nêu chữ thường. 10 em, nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3. Đại diện 2 nhóm nêu. 3 em . HS viết bảng con. 2 em đọc lại. Học sinh đọc. CN 6 -> 8 em. Tìm tiếng có chữ hoa CN 6 -> 8 em ,ĐT. HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. 10 em, nhóm 1 và 2,3. HS viết bài 4 em thực hiện ở nhà. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : -Giúp HS củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong PV3. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ các bài tập, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở -Gọi HS nêu miệng các phép cọâng trong phạm vi 3. -Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT trực tiếp : “Luyện tập” 3.HD làm các bài tập : Bài 1 : Gọi HS nêu YC của bài toán. -GV hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ rồi viết tiếp 1 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. -Yêu cầu các em thực hiện bảng con bằng hàng dọc. Bài 3 :-Yêu cầu các em nêu cách làm. -Cho cả lớp thực hiện VBT. Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán. -GV giúp HS nhìn vào từng tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh. Bài 5 : Gọi HS nêu YC của bài toán. a) GV đính tranh và hướng dẫn cách làm. b) GV hướng dẫn : 1 con thỏ thêm 1 con nữa là bao nhiêu con thỏ? 4. Củng cố: -Hỏi tên bài. -Đọc bảng cộng trong PV 3. 5. Nhận xét, tuyên dương, dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ Luyện tập”.Tổ 4 nộp vở. 5 em nêu miệng. HS lấy SGK HS nêu YC. HS viết : 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Thực hiện bảng con. Viết số thích hợp vào ô trống Thực hiện VBT và nêu kết quả. HS viết: 1 + 1= 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 HS nêu : Viết dấu + vào ô trống để có 1 + 2 = 3 và đọc “Một cộng hai bằng ba”. HS : là 2 con thỏ Thực hiện: 1 + 1 = 2 Luyện tập. 3 em. Thực hiện ở nhà. Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010 HỌC VẦN IA I. Mục tiêu : -HS đọc và viết được ia, lá tía tô. -Đọc được câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chia quà II. Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ. -Tranh minh hoạ từ khóa ,câu ứng dụng, câu luyện nói: Chia quà. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Đọc sách kết hợp bảng. Viết bảng con. - GV nhận xét chung. 2.Bài mới: -GV giới thiệu tranh rút ra vần ia, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần ia -Lớp cài vần ia. -GV nhận xét . -HD đánh vần 1 lần. +Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào? -Cài tiếng tía. -GV nhận xét và ghi bảng. -Gọi phân tích tiếng tía. -GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. -Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng +Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? -Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. -HD viết bảng con : ia, lá tía tô. -GV nhận xét và sửa sai. -Dạy từ ứng dụng:Tờ bìa. +Tìm tiếng mang vần mới học trong từ. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. -Các từ : lá mía, vĩa hè (dạy tương tự) -Đọc sơ đồ 2: -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 -Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. -GV nhận xét và sửa sai. *Luyện nói : Chủ đề “Chia quà” -GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. -GV giáo dục, nhận xét luyện nói. -Đọc sách kết hợp bảng. -GV đọc mẫu 1 lần. -Luyện viết vở TV (3 phút) -GV thu vở 5 em để chấm. -Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS cá nhân 6 -> 8 em H1 : Ba Vì . H2 : Sa Pa CN 1em HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm t và thanh sắc Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng tía. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em bìa. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ia. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng tỉa, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Luyện nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 6 em. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh BUỔI CHIỀU Luyện Tiếng Việt I. Mục tiêu: Ôn luyện lại cách đọc, viết các âm đã học Rèn luyện kĩ năng đọc, viết cho học sinh. Giúp học sinh ghi nhớ bảng chữ cái II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1: Luyện đọc GV tiếp tục cho học sinh nhận diện chữ Cho học sinh luyện đọc. Tổ chức thi đọc. Lớp bình chọn bạn đọc đúng. Nhận xét, tuyên dương Tiết 2: Luyện viết GV hướng dẫn học sinh làm một số bài tập sau: Bài 1: Điền g, tr, qu. *Nối: na rì Sa Pa trà mi Ba Vì sa pa Na Rì ba vì Trà Mi Bài 2: Luyện viết: lá tre, khe đá GV hướng dẫn học sinh luyện viết bảng con. Bài 1,2,3(Trang 30) Theo dõi, hướng dẫn học sinh còn chậm. Cho học sinh luyện viết vào vở trắng. GV theo dõi uốn nắn cách viết cho học sinh. * Thu chấm, nhận xét, tuyên dương những em viết tốt. Củng cố: GV cho học sinh đọc lại bảng chữ cái. Về nhà đọc trước bài vần UA-ƯA HS luyện đọc theo các hình thức:cá nhân, nhóm, lớp. Nhóm 1, Nhóm 2,Nhóm 3 Lắng nghe HS nêu yêu cầu bài tập Làm vào vở BTTV Học sinh viết bảng con Luyện viết vào vở Lắng nghe HS đọc Thực hiện ở nhà Luyện Toán I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh phép cộng trong phạm vi 3 Làm được bài tập II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Tính 1+2 1+1 2+1 1+2 Bài 2: Tính GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo cột dọc. Gọi 3 học sinh lên bảng. Bài 3:GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh, nêu bài toán. VD:Có 1 con chim, thêm 2 con chim. Có tất cả mấy con chim? Hướng dẫn học sinh viết vào ô trống: 1 + 2 = 3 GV thu bài chấm, nhận xét. Về nhà học bài, xem bài sau. Làm vào vở bài tập Làm vào vở bài tập 3 học sinh lên bảng Làm vào vở bài tập Lắng nghe, thực hiện ở nhà Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Tập viết( Tuần 5) CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ – CÁ RÔ. I. Mục tiêu : - Viết đúng các chữ : cử tạ , thợ xẻ , chữ số , cá rô , phá cỗ kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập một . II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 5, vở viết, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. -Gọi 4 học sinh lên bảng viết. -Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : -Qua mẫu viết GV giới thiệu bài. -GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. -Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. - Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. -Yêu cầu học sinh viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai. -Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : -Cho HS viết bài vào vở tập viết. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : -Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1 HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết: mơ, do, ta, thơ. Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. Theo dõi lắng nghe. cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thợ, chữ). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẽ là: t (tạ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ, riêng âm r viết cao hơn 2 dòng kẻ một chút. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS lắng nghe HS thực hành bài viết. Học sinh đọc : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. Thực hiện ở nhà Tập viết( Tuần 6) NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý. I. Mục tiêu : - Viết đúng các chữ : nho khô , nghé ọ , chú ý , cá trê , lá mía kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập một . II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 6, vở viết, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Hỏi tên bài cũ. -Gọi 4 HS lên bảng viết.Lớp viết bảng con. -Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : -Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. -GV viết mẫu trên bảng lớp các từ: nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê. -GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -Gọi HS đọc nội dung bài viết. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nho khô. -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ nghé ọ. -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ chú ý. -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cá trê. -HS viết bảng con. 3. Thực hành : -Cho HS viết bài vào vở tập viết. -GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4. Củng cố : -Hỏi lại tên bài viết. -Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . -Thu vở chấm một số em. -Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước, 4 HS lên bảng viết:Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. Lớp viết chữ số. Chấm bài tổ 2 HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp HS đọc: nho khô, nghé ọ, chú ýù, cá trê. Các con chữ : n, o, e: viết trong 1 dòng kẽ (2 ô ly), h, k : cao 5 ô ly. Nho khô HS tự phân tích Nghé ọ HS tự phân tích Chú ý HS tự phân tích Cá trê HS thực hành bài viết HS nêu : nho khô, nghé ọ, chu ýù, cá trê. HS đọc HS thực hiện ở nhà Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu : - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4 II. Đồ dùng dạy học: -Nhóm vật mẫu có số lượng là 4, VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi tên bài cũ. -Gọi 3 HS làm bảng lớp. -GV nhận xét chung . 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. -GT phép cộng 3 + 1 = 4. Ví dụ 1 : GV cài và hỏi. +Có mấy con gà? +Thêm mấy con gà? +Thêm ta làm phép tính gì? +Vậy 3 con gà cộng 1 con gà là mấy con gà? -GV ghi phần nhận xét. -Cho HS nhắc lại. -Toàn lớp cài phép tính. -GV nhận xét và sửa sai. Ví dụ 2 : -GT phép cộng 2 + 2 = 4 và 1 + 3 = 4 -GV cài và hỏi +Có mấy ô tô? +Thêm mấy ô tô? +Thêm ta làm phép tính gì? +Vậy 2 ô tô cộng 2 ô tô là mấy ô tô? -GV ghi phần nhận xét -Toàn lớp cài phép tính. -GV nhận xét và sửa sai. 1 + 3 = 4 : ( tương tự ) Gọi HS đọc phần nhận xét ở bảng. 3.Luyện tập : Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu cuả bài. Yêu cầu thực hiện bảng con: Bài 2 : GọiHS nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu thực hiện bảng con: Bài 3 : HS nêu yêu cầu cuả bài. GV theo dõi chấm 1 số em. Bài 4 : HS nêu yêu cầu cuả bài. -GV đính tranh và hướng dẫn học sinh quan sát để điền đúng yêu cầu của bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. -Thi đua đọc bảng cộng trong PV4 -Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 = Điền dấu >, <, = vào ô trống : 1 + 1 1 + 2 , 1 + 2 2 + 1 HS nhắc 3 con gà. 1 con gà. Tính cộng: 3 + 1 3 con gà + 1 con gà là 4 con gà. HS cài : 3 + 1 = 4. 2 ô tô 2 ô tô. Tính cộng. 2 ô tô cộng 2 ô tô là 4 ô tô. 2 + 2 = 4. CN 5 em, đồng thanh. HS nêu 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 HS nêu 2 3 1 + + + 2 1 3 4 4 4 HS nêu HS thực hành làm VBT. 3 + 1 = 4 hoặc 1 + 3 = 4. Nêu tựa bài. Học sinh đọc. Thực hiện ở nhà. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần - Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học : 1. Đánh giá tuần qua:GV khuyến khích các tổ tự đánh giá sau đó GV tổng kết lại Ưu điểm: - Thực hiện tốt các nề nếp - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh cá nhân, lớp sạch sẽ, gọn gàng - Hăng hái phát biểu trong giờ học - Có nhiều tiến bộ trong giờ học:Ngân,Hạnh,Luân Khuyết điểm: - Quên đồ dùng học tập: Đức,Hoà,Yến - Nói chuyện riêng trong lớp: Chương, Tâm ,Nhật 2. Phương hướng tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục những khuyết điểm trên
Tài liệu đính kèm: