A. Mục tiêu:
- Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.
- Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và câu ứng dụng .
- Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể “tre ngà”
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ôn tập (tr. 56 SGK)
- Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà”
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
vừa đọc ở tiết 1 - GV theo dõi nhận xét và sữa sai * Thi đọc - GV gọi HS đại diện 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay. đ. Đọc câu ứng dụng - GV ghi các câu ứng dụng: + Bé Hà có vở ô li + Quê bé Hà có nghề xẻ gổ, phố bé Nga có nghề giã giò - GV gọi HS đọc -GV nhận xét sữa sai NGHỈ 5 PHÚT e. Luyện viết - GV cho HS nhìn bảng viết - GV nêu yêu cầu: Viết 5 từ bất kì trên bảng và 1 câu - GV thu vở chấm ½ lớp - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò - GV chỉ bảng cho HS đọc lại âm và chữ ghi âm,từ,câu ứng dụng - GV dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Chữ thường và chữ hoa - GV nhận xét tiết học - HS viết vào bảng con theo nhóm + Nhóm 1: nhà ga + nhóm 2 : ý nghĩ + nhóm 3: quả nho + nhóm 4: tre già - 2 HS đọc: Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ Phố bé Nga có nghề giã giò - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm. - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm, cá nhân, cả lớp:a, ê, i ,o, ô, ơ, u, ư, e, b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, y - HS cả lớp đọc đồng thanh: gh, ng, th, ch, tr, ngh, kh, qu. -HS nối tiếp nhau đọc cà nhân, nhóm, cả lớp - HS nối tiếp nhau đọc cá nhân, cả lớp. - HS nối tiếp nhau đọc cà nhân - nhóm Cả lớp kết hợp phân tích. - HS viết vào bảng con: quả nho giỏ cá lá đa cá thu - HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1 theo cá nhân, cả lớp - 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ của gv - HS nối tiếp nhau đọc lại ứng dụng theo nhóm , cá nhân, cả lớp - HS nhìn bảng viết vào vở. - HS đọc cá nhân - cả lớp Tiết 3 Môn: Toán Kiểm tra TCT: 25 I. Tập trung vào đánh giá: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10. - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. số Bài 1: ? số Bài 2: ? 1 2 4 3 6 0 5 10 7 Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác Đáp án I. Tập trung vào đánh giá: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10 - Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10. - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 9 7 8 0 số Bài 1: ? số Bài 2: ? 0 1 2 3 4 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 5 Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1 5 6 8 10 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10 8 6 5 1 Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác III.Đánh giá : Bài 1: 2 điểm ,đúng mỗi số được 0,5 điểm . Bài 2 : 3 điểm ,đúng mỗi dãy số được 1 điểm . Bài 3 : 3 điểm .viết đúng mỗi dãy số được 1,5 điểm Bài 4 : 2 điểm .tô đúng mỗi hình được 0,5 điểm Tiết 4 Bài 7 Vẽ màu vào hình quả (trái) cây TCT: 7 I. Mục tiêu: - Hs nhận biết màu sắc và vẽ đẹp của 1 số loại quả quen thuộc. - HS biết chọn màu để vẽ vào hình của quả. - HS tô màu vào quả theo ý thích. II. Chuẩn bị: 1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - Một số tranh ảnh về các loại quả. - Một số quả thật có màu sắc khác nhau. 2. Sự chuẩn bị của học sinh: - Vở tập vẽ - Bút chì, gôm,. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Giới thiệu - dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài - GV cho HS xem một số loại quả thật và tranh ảnh về quả thật. - GV đạt câu hỏi gợi ý dẫn vào bài: + Đây là quả gì? + Chúng có những màu gì? + Vậy chúng em có thích chúng không? + GV nhận xét bổ sung hướng dẫn vào bài. + Hôm nay thầy sẻ hướng dẫn lớp chúng ta vẽ màu vào hình quả và sẽ dán hình quả. - GV ghi tựa bài lên bảng và yêu cầu HS mở tập vẽ ra: Hoạt động 1 * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - GV cho HS xem một số quả thật và tranh vẽ quả. - GV đạt câu hỏi gợi ý cho HS nhận biết. + Đây là những quả gì? + Chúng có hình dáng như thế nào? + Màu sắc của quả như thế nào? + Em thích nhất là quả nào? + Em thích nhất là màu của quả nào? - GV nhận xét và bổ sung. + Quả gần gủi của chúng ta, chúng có dạng tròn, dạng dài do đó, chúng có nhiều hình dáng khác nhau. + Màu sắc của từng loại quả cũng khác nhau. Lúc chưa chín và lúc chín thì chúng cũng có màu khác nhau. Vậy khi quan sát chúng, ta cận nhìn kĩ để phân biệt về hình dáng và nàu sắc của chúng. Hoạt động 2 * Hướng dẫn HS cách vẽ màu: - GV treo tranh minh họa quả xoài, quả cà chua trong vở tập vẽ được phóng to cho HS quan sát. - GV nêu câu hỏi gợi ý hướng dẫn HS làm bài. + Quả xoài lúc chưa chín có màu gì và lúc chín có màu gi? + Quả cà chua lúc chưa chín có màu gì và lúc chín có màu gi? - GV gợi ý – tóm tắt. + Đây là hình vẽ quả cà chua và quả xoài và nhiệm vụ của các em sẻ tô màu vào 2 loại quả này theo ý thích. Có thể ta tô cho quả lúc chưa chín hoặc màu quả lúc đã chín. - GV hướng dẫn cách vẽ màu. + Em nào nhắc lại cho thầy khi tô màu cần phải tô như thế nào? - GV nhận xét bổ sung + Khi tô màu ta cần cầm chì nhẹ nhàng và tô cho kín hình, không cho lem ra ngoài. + Màu tô phải đều và mịn cần phải tô từ nhạt đến đậm. * Hướng dẫn HS cách xé dán. - GV yêu cầu HS quan sát bài trong vở tập vẽ và cho HS xem một số bài xé dán. - GV hướng dẫn HS cách xé dán. + Ta chọn quả để xé dán. + Khi chọn quả ta chọn giấy màu để xé dán. + Ước lượng hình quả để xé giấy. + Khi xé xong ta dán vào hình nền dùng tay xoa nhẹ cho hình phẳng. Hoạt động 3 * Hướng dẫn HS thực hành: - GV yêu cầu HS chọn màu để tô 2 loại quả trong vở tập vẽ. - Khi HS làm bài GV quan sát lớp và gợi ý cho HS làm bài. - GV động viên, nhắc nhỡ Hs làm bài. - GV giúp đỡ một số HS vẽ còn lúng túng. Hoạt động 4 * Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để treo lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét theo cảm nhận và chọn ra bài mình thích. Vì sao em thích? - GV nhận xét – bổ sung và xếp loại. - GV nhận xét chung tiết học - HS tập trung quan sát - HS chú ý lắng nghe – trả lời. + Quả xoài, táo, cà chua, quả đu đủ, . + Có màu vàng, màu cam, xanh, + Dạ thích - HS chú ý - lắng nghe. - HS quan sát và mở vở tập vẽ ra. - HS chúi ý quan sát. - HS chú ý lắng nghe và trả lời. + Quả cà chua, măng cụt, quả đu đủ, quả xoài, + Quả cà chua có dáng hình tròn, quả xoài có dạng hình khối trụ, + Quả xoài có màu vàng, măng cụt màu tím, cà chua màu đỏ cam, + HS trả lời theo sở thích.. + HS trả lời theo sở thích.. - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - HS tập trung quan sát. - HS lăng nghe và trả lời: + Quả xoài chưa chín có màu xanh lá và chín có màu vàng. + Quả cà chua chưa chín có màu xanh lá và chín có màu đỏ cam. - HS chú lắng nghe. - HS trả lời: + Khi tố màu cần tô kín hình vẽ, không tô lem ra ngoài - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS quan sát. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS chọn màu và tô màu vào hình theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe và làm bài. - HS tập trung làm bài - HS tập trung quan sát. - HS nhận xét theo cảm nhận. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ màu. - HS nhắc lại theo trí nhớ: + Vẽ màu đều mịn + Vẽ kín hình và không bị lem ra ngoài. - GV nhận xét – bổ sung và nhấn mạnh lại bài. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài xé đán quả. - Chuẩn bị bài sau: + Xem và tìm hiểu bài 8: “ Vẽ hình vuông và vẽ hình chữ nhật”. + Bút chì, gôm, màu,. Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 Tiết: 1 +2 Môn: Học vần Bài 28: Chữ thường – chữ hoa TCT: 61 + 62 A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì B. Đồ dùng dạy học: - Bảng chữ thường – chữ hoa (SGK tr. 58) - Bộ chữ hoa C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc cho HS viết các từ ứng dụng. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 + 2 : tre già Tổ 3 + 4 : quả nho quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - Hôm trước các em đã dược ôn lại các chữ và âm tiếng Việt đã học, đó là những chữ thường ( in thường và viết thường ). Hôm nay các em sẽ được làm quen với các chữ hoa in hoa và viết hoa. - GV treo bảng chữ thường chữ hoa b. Nhận diện chữ hoa * GV nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường? - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh các chữ in hoa trên bảng - GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ. - GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa. * Luyện viết: - GV viết mẫu các chữ in hoa gần giống chữ in thường c , i , k , l hướng dẫn quy trình viết. GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS. - HS đọc lại tên bài - HS quan sát bảng chữ thường - chữ hoa + Các chữ in hoa gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn là. + C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X - Y + Các chữ in hoa khác chữ in thường là: A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R - HS đọc lại các chữ in hoa trên bảng C – E – Ê– I – K – L – O – O – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X – Y - A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R - HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường – chữ hoa c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – q - r - HS nhận diện và đọc âm của chữ - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con. C I K L Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc * Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK. Tranh vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2 chị em Kha. - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV yêu cầu HS tìm trong câu ứng dụng những chữ từ có chữ in hoa. - GV: Từ bố đứng đầu câu vì vậy nó được viết bằng chữ hoa. Từ Kha , Sa Pa là tên riêng do đó cũng được viết hoa. - Vậy những tiếng như thế nào thì được viết hoa? - GV giải thích Sa Pa Là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường có mây mù che phủ, thời tiết ở đây một ngày có tới bốn mùa - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa. b. Luyện nói - GV giới thiệu về núi Ba Vì. Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh đã xảy ra ở đây . Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm ba tầng cao vút với những đồng cỏ tươi tốt, có nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. lên cao một chút là rừng quốc gia Ba Vì. Đây là khu du lịch nổi tiếng. - HS luyện đọc lại phần đã đọc ở tiết 1 - HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường – chữ hoa. Cá nhân – cả lớp C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ P – S – T – U – Ư – V – X –Y A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – q - r - HS nhận quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – nhóm – đồng thanh + HS Bố, Kha, Sa Pa. - Những tiếng đầu câu và tên riêng phải viết hoa - HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – đồng thanh - HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì 4. Củng cố dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài trong SGK - GV nhận xét giờ học ______________________________________ Tiết 3 Môn: Toán Bài Phép cộng trong phạm vi 3 TCT: 26 A. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3. B. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 - Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn, mô hình 2 con gà, 3 ô tô C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bộ đồ dùng của HS 2. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3 a. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2 Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học - GV 1 con gà, thêm 1 con gà là mấy con gà ? - GV viết lên bảng 1 + 1 = 2 dấu + gọi là “cộng” đọc là: một cộng một bằng hai. - Tương tự các bước với các phép tính còn lại - GV 2 ô tô, thêm 1 ô tô là mấy ô tô ? - GV 1 con rùa, thêm 2 con rùa là mấy con rùa? - GV giúp HS nêu bài học * Thực hành - Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài Bài 1 Tính: - GV gọi 3 em lên bảng làm bài - GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: Tính: - GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để dấu - Giới thiệu cách viết phép cộng theo cách làm tính cột dọc lấy số 1 ở hàng trên công với ssoos 1 ở hàng dưới được bao nhiêu ghi kết quả dưới đường kẻ ngang, ghi thẳng dòng. - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính. - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp : - GV làm mẫu một phép và hướng dẫn HS cách làm bài. - GV hỏi 1 + 2 = mấy ? - GV 1 cộng 2 bằng 3 nối với số mấy ? - GV nối 1 + 2 với số 3 - GV gọi HS lên bảng nối phép tính 1 + 1 , 2 + 1 - GV và HS nhận xét chữa bài cho HS - Một con gà thêm một con gà là hai con gà. 1 + 1 = 2 (một cộng một bằng hai) - HS đọc một cộng một bằng hai Cá nhân – cả lớp - Hai ô tô thêm một ô tô là ba ô tô. 2 + 1 = 3 (hai cộng một bằng ba) - Một con rùa thêm hai con rùa là ba con rùa. 1 + 2 = 3 (một cộng 2 bằng ba) - 1à 2 HS đọc lại công thức trên bảng lớp - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 - 3 HS làm bài trên bảng lớp - HS còn lại làm vào bảng con 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 3 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con - 3 HS làm bài trên bảng lớp 2 1 1 2 1 1 - Cả lớp làm bài vào bảng con + + + 2 3 3 - HS 1 + 2 = 3 - HS 1 công 2 bằng 3 nối với số 3 - 1 HS lên bảng nối phép tính với số thích hợp1 + 2 1 + 1 2 + 1 1 2 3 4. Củng cố – dặn dò - GV gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học _________________________________ Tiết 4 Môn: Tự nhiên – xã hội Bài Thực hành: đánh răng và rửa mặt TCT: 7 A. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. * Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách. - Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống. B. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc, khăn mặt. - GV chuẩn bị: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, xô nhựa chứa nước sạch , ca đựng nước. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi : Hằng ngày em nên đánh răng vào lúc nào ? 3. Dạy bài mới: * Hoạt động I: Thực hành đánh răng - GV đưa mô hình hàm răng - Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là: + Mặt trong của răng + Mặt ngoài của răng + Mặt nhai của răng - GV nhận xét - Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm động tác chải răng trên mô hình hàm răng. - GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai. - GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước. - GV quan sát và giúp đỡ em chưa làm được. * Hoạt động 2 - Thực hành rửa mặt - GV em nào cho biết rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh ? - Cả lớp theo dõi và nhận xét - GV hướng dẫn HS cách rửa mặt hợp vệ sinh * Kết luận - GV nhắc nhở HS thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nơi hợp vệ sinh. Nhắc nhở các em dùng chậu sạch, nước sạch để rửa mặt. * Đánh răng bằng bàn chải mềm nước sạch. - Nên đánh răng từ trên xuống, đánh mặt trong, mặt ngoài của răng là đúng cách. - HS chỉ vào mô hình hàm răng và trả lời: - Chải răng bằng bàn chải đánh răng, kem, nước sạch. - HS thực hành cá nhân - Cả lớp quan sát và nhận xét + Chuẩn bị cốc và nước sạch. + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. + Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên. + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng (cắm ngược bàn chải) - HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của GV - HS nêu lại đánh răng đúng cách - HS trả lời và trình diễn động tác rửa mặt. - Chuẩn bị khăn sạch nước sạch - Rửa tay bằng xà phòng - Dùng hai bàn tay sạch hứng nước sạch để rửa mặt. - Sau đó dùng khăn sạch để lau khô. - Vò khăn sạch vắt khô rồi đem ra phơi nắng. 4. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại cách đánh răng hợp vệ sinh - Dặn các em về thực hiện theo các bước mà GV hướng dẫn - GV nhận xét giờ học ___________________________________ Tiết 5 Môn: Thể dục Bài Đội hình đội ngũ – trò chơi vận động A. Mục tiêu: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ, yêu cầu thực hiện nhanh, trật tự hơn giờ trước - Học dàn hàng, dóng hàng, yêu cầu biết thực hiện ở mức cơ bản - Ôn trò chơi ở mức tương đối chủ động B. Địa điểm – phương tiện: Trên sân trường dọn về sinh nơi tập C. Nội dung và phương pháp TT Nội dung bài T. gian PP Số lần Phần Mở Đầu * GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ hát vỗ tay Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 à 40 mét * Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay dang ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng) * Trò chơi “diệt các con vật có hại” GV cho HS chơi – GV khích lệ các em chơi 1 phút 5 à 6 phút 4 hàng dọc Vòng tròn 1 -> 2 Lần Phần Cơ Bản * Ôn tập hàng dọc – dóng hàng – đứng nghiêm – đứng nghỉ – quay phải – quay trái Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua * Dàn hàng – dồn hàng GV vừa giải thích vừa làm mẫu Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét bổ xung thêm những điều HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai * Ôn trò chơi “qua đường lội” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi cho tốt 5à 10 phút 5à 10 phút 5 phút 4 hàng dọc 4 hàng ngang 2 hàng dọc 5 -> 6 lần 5 -> 6 lần 4 -> 5 lần Phần Kết Thúc - Đứng vỗ tay hát - Trò chơi hồi tỉnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học 4 à 5 Phút 4 hàng Dọc 1 -> 2 lần _____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn : Học vần Bài 29: ia TCT: 63 + 64 A. Mục tiêu: - Đọc được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng. - Viết được: ia, lá tía tô - Luyện nói từ 1 đến 2 câu theo chủ đề: chia quà B. Đồ dùng dạy học C. Các hoạt động dạy học - Tranh vẽ lá tía tô - Bộ chữ dạy vần của GV và HS 1. Ổn đỊnh tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các chữ hoa : C , T , B , D , - GV yêu cầu HS đọc lại các từ ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - HS cả lớp viết vào bảng con - Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Giờ trước các em đã được học chữ thường , chữ hoa từ bài học này trở đi chúng ta chuyển sang học các vần. Hôm nay chúng ta học vần ia. * Dạy vần ia a. Nhận diện vần - GV vần ia được tạo nên từ: i và a. * So sánh ia với a - GV yêu cầu HS ghép vần ia b. Đánh vần * Vần: - Vần ia đánh vần thế nào ? * Tiếng khóa, từ khóa: - GV các em hãy lấy thêm âm t ghép trước vần ia dấu sắc đặt trên ia để được tiếng tía. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS - GV đính tranh giới thiệu từ khóa : lá tía tô - GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. c.Luyện viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết. - GV lưu ý HS nét nối d. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV đính các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc đồng thanh vần ia + Giống nhau: đều có a ( hoặc i ) + Khác nhau: ia có thêm i ( hoặc a ) - HS ghép vần ia và đọc ia - HS đánh vần cá nhân – nhóm – đồng thanh i – a – ia - HS ghép tiếng tía và đọc tờ – ia – tia – sắc – tía - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS đọc cá nhân lá tía tô - HS đánh vần và đọc trơn từ khóa i – a – ia tờ - ia – tia – sắc – tía lá tía tô Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con ia lá tía tô tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá - HS luyện đọc và phân tích cá nhân – đồng thanh Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1 - GV theo dõi và nhận xét chỉnh sửa * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng trong SGK - GV mời HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS b. Luyện viết GV quan sát lớp giúp đỡ em viết chưa đúng quy trình. c. Luyện nói - GV mời HS đọc tên bài luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh? - GV và HS bổ sung ý kiến. - HS lần lượt đọc lại bài Cá nhân – nhóm – đồng thanh i – a – ia tờ – ia – tia – sắc – tía lá tía tô tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng + Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 29 - 1 HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà - HS quan sát tranh trả lời + Bà cho cháu quả chuối + Bà đang chia quà cho bạn nhỏ trong tranh 4. Củng cố - dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ua - ưa Tiết 3 Môn: Toán Bài Luyện tập TCT: 27 A. Mục tiêu - Biết làm tính cộng trong phạm v - Tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng một phép tính cộng. B. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 1 + 1 = 2 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 3. Bài mới: Bài 1: Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh - Khi HS viết xong phép tính nên cho HS nêu bằng lời từ phép tính đó Bài 2 Tính: - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài - GV nhận xét chỉnh sửa Số Bài 3 ? - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài - 2 + 1 bằn
Tài liệu đính kèm: