Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trường Tiểu học Thuận

I.Mục tiêu :

-H đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần :p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi,

-Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng :

-Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới.

-Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà”

II.Đồ dung dạy học:

 -Bảng ôn như SGK.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trường Tiểu học Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Giới thiệu bài, ghi tựa
2.Dạy bài hát “Tìm bạn thân” (lời 2)
- GV hát mẫu lời 2.
- Hát từng câu.
- Hát lại lời 1.
- Tập cho H hát từng câu của lời 2.
- Hát cả bài lời 1 và 2.
- Hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- Hát, nhún chân, tay, thân, mình.
- Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách.
3.Thực hành :
- Gọi 2- 3 H hát.
- GV chú ý để sửa sai.
- Gọi H hát và vỗ tay theo phách.
C.Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài hát, tên tác giả.
- H hát lại bài hát.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tập hát ở nhà.
- H nêu
- 1 H hát trước lớp.
- H khác nhận xét bạn hát.
- Vài H nhắc lại
- Lắng nghe cô hát mẫu.
- Lớp theo dõi nhẫm theo.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- Cả lớp hát theo.
- Gọi CN hát, nhóm.
- Quan sát làm động tác theo cô.
- Vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.
- Một số H xung phong lên biểu diễn cho cả lớp xH
- Lớp hát và gõ phách.
- Nêu tên bài.
- Hát đồng thanh lớp.
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 2+3
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM.
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học.
-Biết đọc viết đúng các âm và chữ ghi âm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các mẫu bài tập như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động H 
2’
30’
3’
A.Ổn định
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài và ghi tựa .
- Gọi H nêu các nguyên âm đã được học. - GV ghi bảng.
- Gọi H nêu các phụ âm đã được học. 
- GV ghi bảng.
- Gọi H nêu các dấu thanh đã được học . - GV ghi bảng.
- Gọi H đọc không thứ tự về nguyên âm, phụ âm, các dấu thanh đã học.
Gọi H đọc toàn bài.
2. Hướng dẫn H viết:
- Hướng dẫn H viết nguyên âm.
GV sửa sai.
- Hướng dẫn H viết phụ âm.
- GV sửa sai.
- Hướng dẫn H viết các dấu thanh.
- GV sửa sai.
3.Củng cố : 
- Hỏi lại tên bài học.
- H đọc lại bài học.
- Trò chơi:
- Đọc lại bài nhiều lần, xH trước bài mới.
Hát, điểm danh.
- a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư
- Nhiều H đọc lại
- b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s,
- Nhiều H đọc lại.
- Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
- Nhiều H đọc lại
10 H
1 H
Nghỉ 5 phút
- H viết bảng con : a, o, ô, ơ, e, ê, i, u, ư
- H viết bảng con : b, v, l. h. c, n, m, d, đ, t, k, x, s, 
- Huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng
- H nêu tên bài đã được ôn tập.
3 H.
- H thi đua theo 2 dãy.
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 4
Môn : TNXH
BÀI : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H nhận biết cách đánh răng,rửa mặt đúng cách.
	-Áp dụng đánh răng và rửa mặt hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình răng, tranh phóng to như SGK.
-Bàn chải răng, kH đánh răng, khăn lau mặt.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động H 
2’
5’
25’
3’
A.Ổn định :
B.Kiểm tra bài cũ 
- Hỏi tên bài cũ :
- Vì sao răng bị sâu và sún?
- Ta phải làm gì để bảo vệ răng?
- Nhận xét bài cũ.
C.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng mô hình răng để giới thiệu và ghi tựa
2.Hoạt động 1 :Thực hành đánh răng :
- Gọi H lên bảng.
+ Chỉ vào mặt trong của răng?
+ Chỉ vào mặt ngoài của răng?
+ Chỉ vào mặt nhai của răng?
- Hằng ngày ta quen chải răng như thế nào?
- GV làm mẫu động tác chải răng ở mô hình răng (lấy bàn chải, kH, nước..)
- Gọi H chải răng ở mô hình răng.
GV kết luận : Chải đầy đủ 3 mặt của răng, chải từ trên xuống dưới mhiều lần, súc miệng và nhổ nước ra ngoàirửa và cất bàn chải đúng chỗ quy định.
3.Hoạt động 2 :Thực hành rửa mặt :
- GV làm mẫu:
+ Chuẩn bị khăn sạch và nước sạch.
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi rửa mặt.
+ Dùng khăn sạch lau quanh mắt, mũi
+ Giặt khăn và lau lại.
+ Giặt khăn và phơi nắng.
- H thực hành lau mặt :
- Cho H hoạt động theo cặp để theo dõi nhau thực hành lau mặt.
- GV quan sát giúp đỡ H thực hiện không đúng cách.
GV tóm ý: Các H tự giác đánh răng sau khi ăn hằng ngày, không nên ăn bánh kẹo nhiều, khi đau răng phải đến phòng khám răng. Cần đánh răng và lau mặt đúng cách thường xuyên hằng ngày.
4.Củng cố, dặn dò : 
- Hỏi tên bài :
- GV gọi H nêu lại các thao tác đánh răng và rửa mặt.
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Thực hiện đánh răng, rửa mặt
hằng ngày.
- Hát tập thể
- Bài “Chăm sóc và bảo vệ răng”.
- H trả lời.
- H nhắc lại tựa bài học.
- H thực hành chỉ mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
- Chải đủ 3 mặt của răng
- H lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu.
- 1 H thực hành.
- H khác nhận xét cách chải răng của bạn mình.
- H lắng nghe.
- H lắng nghe và quan sát GV thực hiện mẫu.
- 1 H thực hành
- Thực hiện theo nhóm đôi
- H lắng nghe, nhắc lại.
- H nêu,
- 2, 3 H nêu lại cách đánh răng và rửa mặt đúng cách.
- Thực hiện ở nhà
................—&™..............
 Ngày soạn: 10/10/2011
 Ngày dạy : Thứ tư: 13/10/2011
TIẾT 1
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ.
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H nhận biết màu sắc của một số quả dạng hình tròn như : cam, táo, bưởi, hồng 
	-Biết dùng đúng màu để vẽ vào các quả thích hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh vẽ về các dạng quả, một số quả thật.
-Vở tập vẽ, màu, tẩy 
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS 
2’
30’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của các H.
B.Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
- GV giới thiệu một số quả dạng tròn, cho các H quan sát tranh ảnh và các quả.
- GV nêu các câu hỏi sau :
 GV đưa ra quả: cam, quýt, xoàivà hỏi:
+ Đây là quả gì, có màu gì?
- GV nhận xét
2.Hướng dẫn H cách làm bài tập
- GV giới thiệu các quả đã vẽ nhưng chưa tô màu và hướng dẫn các H tô màu vào hình.
- Tô ở xung quanh trước, tô ở giữa sau, không tô nhoè ra ngoài quả
3. Thực hành
- Cho H thực hành tô màu vào quả 
- GV xH xét giúp đỡ các H yếu để các H hoàn thành bài làm đúng quy định.
- Thu bài chấm:
- Nhận xét bài tô màu của H.
4.Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài, cách tô màu vào quả.
- Tuyên dương H tô màu tốt.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Vở tập vẽ, tẩy,chì,
- QS tranh ảnh vật thật.
- Cam, quýt, xoài
 Quả cam màu vàng
 Quả quýt màu xanh
 Quả xoài màu vàng
- H lắng nghe hướng dẫn của GV và tô màu nhắp vào giấy nháp.
- H thực hiện tô màu.
- Nêu lại cách tô màu vào quả.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà
................—&™..............
TIẾT 2
Môn : Học vần
BÀI : CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I.Mục tiêu : 	
-H biết được chữ in hoa và bước đầu làm quên với chữ viết hoa.
-Nhận và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ba Vì.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng chữ thường – chữ hoa.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
	-Tranh minh hoạ: Câu luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS 
5’
30’
30’
5’
A.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi H lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con theo nhóm
- GV nhận xét chung.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài và ghi bảng
2.Nhận diện chữ hoa
- Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường?
- Ghi lại ở góc bảng
- Nhận xét và bổ sung thêm
+ Các chữ in có hữ hoa và hcữ thường gần giống nhau: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y.
- Chỉ vào chữ in hoa, 
- Che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa
Tiết 2
3. Luyện tập
a)Luyện đọc
- Luyện đọc lại phần dã học ở tiết 1.
- Đọc câu ứng dụng
+GT tranh rút câu ghi bảng.
“Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa”.
+ Chỉ cho H những chữ in hoa có trong câu: Bố, Kha, Sa Pa.
+ Giải thích: chữ đứng đầu câu: Bố; tên riêng: Kha, Sa Pa
- Cho H đọc câu ứng dụng
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của H
- Đọc mẫu câu ứng dụng
b)Luyện nói: Chủ đề “Ba Vì”.
- GV giới thiệu tranh và giới thiệu qua về địa danh Ba Vì
- Chỉ vào bức tranh và tổ chức cho H luyện nói theo các câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Khung cảnh nơi đây có đẹp không?
+ Nuôi bò sửa có ích lợi gì?
C. Củng cố, dặn dò
 - Chỉ bảng cho H theo dõi đọc theo
- Dặn H học lại bài, xH trước bài vần ia
- 1 H lên bảng
N1 : quả nho ; N2 : ý nghĩ
Lớp QS nhận xét.
- H thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình
- Nhìn vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ
- Nhận diện và đọc âm của chữ
- Tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường chữ hoa
- Lắng nghe, quan sát
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Đọc tên bài luyện nói
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Theo dõi đọc theo
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 4
Môn : Toán 
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H hình thành ban đầu về phép cộng trong phạm vi 3.
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 3, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động H 
2’
30’
3’
A.Ổn định lớp
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài ghi tựa bài học.
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
a) Hình thành phép cộng
Bước 1: GV nói từng câu lệnh kèm theo hành động mẫu
+ Lấy 1 que tính cầm ở tay trái
+ Lấy thêm 1 que tính cầm ở tay phải
+ Gộp que tính ở tay phải vào tay trái
+ Đếm tất cả số que tính có được
+ Nói số que tính
- Một que tính thêm một que tính được mấu que tính?
Bước 2
 - Cho H quan sát hình vẽ và nêu:
“ có một con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà?”
- Gọi H nêu câu trả lời
- Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu: “ một con gà thêm một con gà được hai con gà. Một thêm mọt bằng hai”
- Gọi H nêu lại
- Ta viết một thêm một bằng hai như sau, viết lên bảng: 1 + 1 = 2; dấu + gọi là “cộng”; đọc là: “ một cộng một bằng hai”
- GV cùng H cài, đọc, viết phép tính và kết quả
b) Bảng cộng trong phạm vi 3
Bước 1: Lập bảng cộng
- Dùng hình vẽ trong SGK để hình thành bảng cộng
- Chỉ từng phép tính cho H nói theo
Bước 2: Khắc sâu phép cộng trong phạm vi 3
- Xoá kết quả ở các phép cộng, hỏi: “một cộng một bằng mấy?”
- Xoá các số chỉ để lại dấu +, dấu = và kết quả. Hỏi ba bằng mấy cộng mấy?
3. Thực hành cộng trong phạm vi 3
Bài 1: tính:
- Rèn kỹ năng nói( diễn đạt câu trả lời), đọc( phép cộng), viết ( phép cộng bằng ký hiệu)
Bài 2: Tính
- GV làm mẫu một bài
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp
- GV hướng dẫn cách làm
C.Củng cố, dặn dò
- Hướng dẫn H đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3
- Hát tập thể
- H quan sát và làm theo
- H đếm số que tính và nói kêt quả
- H trả lời
- H quan sát và nêu câu trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại
- Quan sát, lắng nghe và đọc theo
- Nói theo GV
- H tính và trả lời kết quả
- H tính và trả lời kết quả
- H làm bài vào bảng con
1 + 1 = 3 , 1 + 2 = 3 , 2 + 1 = 3
+
+
+
 11	1	2
 1 2	1
 2 3 	3
- Quan sát và dung bút chì để nối phép tính với kết quả
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 3
................—&™..............
TIẾT 5
Môn: ATGT
BÀI: ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG
 I. Mục tiêu
 1 Kiến thức
Biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố
Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường ( nơi không có vỉa hè)
Không chơi đùa dưới long đường
Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn
2.Kỹ năng
- Xác định được những nơi an toàn để chơi và đi bộ
- Biết chọn di an toàn khi đi bộ trên đường phố
3. Thái độ
Chấp quy định hành an toàn khi đi trên đường phố
II.Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
25’
3’
A.Ổn định lớp
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Để đảm bảo an toàn, phòng tránh các tai nạn giao thông, khi đi bộ trên đường phố mọi người cần phải tuân theo những quy định sau:
+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường
+ Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường
+ Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay người lớn
- Cho H quan sát tranh ( thể hiện một ngã tư đường phố ) và thảo luận nhóm 4
+ Ô tô, xe đạp đi ở đâu?
+ Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu?
+ Người lớn và trẻ H cần phải qua đường ở chỗ nào?
+ Trẻ H khi qua đường cần phải làm gi?
C. Củng cố, dặn dò
- Hỏi tên bài học
- Khi đi trên đường các H nhớ nắm tay bố mẹ hoặc anh chị
- Hát tập thể
- Lắng nghe, nhắc lại
Lắng nghe
- H quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại tên bài học
- Lắng nghe, thực hiện
................—&™..............
Ngày soạn: 11/10/2011
 Ngày dạy : Thứ năm: 14/10/2011
TIẾT 1
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp H củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong PV3. 
-Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động H 
5’
27’
3’
A.Kiểm tra bài cũ
- Hỏi tên bài học trước, gọi nộp vở
- Gọi một số H H đọc bảng trong phạm vi 3.
- Nhận xét , ghi điểm
B.Bài mới :
1.Giới thiệu trực tiếp : Ghi tựa “Luyện tập”
2.Hướng dẫn H làm các bài tập :
Bài 1 : Gọi H nêu yêu cầu của bài toán.
GV hướng dẫn H nhìn tranh vẽ rồi viết tiếp 1 phép cộng ứng với tình huống trong tranh.
Bài 2 : Gọi H nêu yêu cầu của bài toán.
Yêu cầu các H thực hiện bảng con bằng hàng dọc.
Bài 3 : Yêu cầu các H nêu cách làm.
Cho cả lớp thực hiện sách bằng bút chì
Bài 4(b): Gọi H nêu yêu cầu của bài toán.
GV giúp H nhìn vào từng tranh rồi viết kết quả phép tính với các tình huống trong tranh.
C.Củng cố, dặn dò: 
- Cho H đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
- 1 H nêu “ Phép cộng trong phạm vi 3”.Tổ 4 nộp vở.
- 5 H đọc
- H nhắc yêu cầu.
- H viết : 
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
- Nêu Yêu cầu bài
- Thực hiện trên bảng con.
- Viết số thích hợp vào ô trống:
- Thực hiện và nêu kết quả.
- H viết: 
1 + 1= 2 
1 + 2 = 3
2 + 1 = 3
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 3
- Thực hiện ở nhà.
................—&™..............
TIẾT 2+3
Môn : Học vần
BÀI : IA
I.Mục tiêu : 	
-H đọc và viết được ia, lá tía tô.
-Đọc được câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chia quà
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa :
	-Tranh minh hoa câu ứng dụng.
	-Tranh minh hoạ câu luyện nói: Chia quà.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động H 
5’
30’
30’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
 -Gọi 2 H lên bảng đọc câu ứng dụng
GV nhận xét , ghi điểm
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
- Cho H quan sát tranh minh hoạ từ khoá và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Giới thiệu : Hôm nay lớp chúng mình cùng học vần ia
- Đây là lá tiá tô. Lá tía tô thường dùng để làm gì? 
2. Dạy vần
 ia
a) Nhận diện vần
- Viết bảng vần ia và hỏi: Vần ia được tạo bởi những âm nào?
- YÊU CầU H ghép vần ia trong bộ chữ học vần
b) Đánh vần
- Đánh vần mẫu: i-a-ia
- Hướng dẫn H đọc trơn ia
- Có ia, muốn có tiếng tía ta làm thế nào?
- YÊU CầU H cài tiếng tía.
- GV nhận xét, ghi bảng và đánh vần mẫu
- Dùng tranh giới thiệu từ và ghi bảng “lá tía tô”.
- Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
- Gọi đánh vần tiếng tía, đọc trơn từ lá tía tô
- Chỉnh sửa lỗi phát âm cho H
- Gọi H phân tích tiếng tía. 
c) Viết
- Viết mẫu: ia ( lưu ý H nét nối giữa ia với a)
- HD viết bảng con : ia, tía .
- GV nhận xét và sửa sai.
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng: Tờ bìa.
- Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ.
- Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
- Các từ : lá mía, vĩa hè (dạy tương tự)
- GV giải thích từ ngữ ứng dụng
- Tổ chức cho H đọc từ ngữ ứng dụng
- Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Luyện đọc lại các vần ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
+ Cho H quan sát, nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
+ Cho H đọc câu ứng dụng
+ Chỉnh sửa lỗi phát âm cho H
+ Đọc mẫu câu ứng dụng
+ Gọi 2 – 3 H đọc lại 
b)Luyện nói : Chủ đề “Chia quà”
- GV giới thiệu tranh và gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà cho các H nhỏ trong tranh?
+ Bà chia những gì?
+ Các H nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không?
+ Bà vui hay buồn?
+ Ở nhà H, ai hay chia quà cho H?
+ Khi chia qua H tự nhận phần ít hơn. Vậy H là người thế nào?
c) Luyên viết
- Yêu cầu H viết vào vở tập viết: ia, tía, lá tía tô.
- GV thu vở 5 H để chấm.
- Nhận xét cách viết .
C.Củng cố, dặn dò : 
- Chỉ sách cho H theo dõi và đọc
- Yêu cầu H tìm tiếng mới mang vần mới học.
- Ôn lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xH trước bài mới.
- 2 H lần lượt lên bảng đọc: 
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Được tạo bởi i và a
- Ghép vần ia
- Lắng nghe, đánh vần lại theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
- Đọc trơn theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
- Thêm âm t ở trước vần ia
- Cài tiếng tía
- Theo dõi
- Quan sát, trả lời: tiếng tía
- Đánh vần, đọc trơn tiếng, từ ngữ theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
- 1 H phân tích tiếng tía
- Lắng nghe, quan sát
- Viết vào bảng con
- Tiếng bìa
- Đánh vần, đọc trơn theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp
- Lắng nghe
- Đọc từ ngữ ứng dụng
- 1 H đọc lái toàn bảng
- H lần lượt phát âm: ia, tía, lá tía tô
- Đọc các từ ngữ ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Quan sát tranh minh hoạ
- Đọc câu ứng dụng
- 2- 3 H đọc lại
- Quan sát tranh và luyên nói theo câu hỏi hướng dẫn của GV
- Viết vào vở tập viết
- Tổ 1 nộp vở
- Theo dõi và đọc
- Tìm tiếng mới mang vần mới học
- Thực hiện ở nhà
................—&™..............
TIẾT 4
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I.Mục tiêu:	Giúp H :
 	- Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông.
	-Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình quả cam.
 	-1 tờ giấy thủ công màu da cam (màu đỏ), 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây.
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
H: -Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
2’
30’
3’
A.Ổn định:
B.Kiểm tra bài cũ: 
- KT dụng cụ học tập môn thủ công của H.
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi tựa.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn H quan sát và nhận xét.
- Cho các H xH bài mẫu và gợi ý cho H trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam.
- H cho biết có những quả nào giống hình quả cam?
3.Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
a) Xé hình quả cam.
Lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé rời để lấy hình vuông ra.
Xé 4 góc của hình vuông theo đường đã ve.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
Lật mặt sau để H quan sát.
b) Xé hình lá 
Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô.
Xé hình Cn rời khỏi tờ giấy màu.
Xé 4 góc của hình Cn theo đường vẽ.
Xé, chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá. Lật mặt sau để H quan sát.
c) Xé hình cuống lá
Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 hình CN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
Xé đôi hình CN, lấy 1 nữa để làm cuống.
d) Dán hình
- Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của quả cam. GV làm các thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. Cách dán theo các bước (như trong hình 7 SGV).
4.Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu H xé một hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô
- Nhắc H cố gắng xé đều tay, nếu hình xé chưa cân đối, đường xé còn nhiều răng cưa, có thể bỏ đi xé hình khác, khi đã xé thành thạo rồi mới xé trên giấy màu.
- Yêu cầu các H kiểm tra lại hình trước khi dán.
- Yêu cầu các H dán vào vở thủ công.
5.Đánh giá sản phẩm: 
- GV cùng H đánh giá sản phẩm:
- Xé được đường cong, đường xé đều, ít răng cưa.
- Hình xé gần giống mẫu, dán cân đối.
- Dán đều, không nhăn.
D.Củng cố, dặn dò :
- Hỏi tên bài 
- Nêu lại cách xé dán hình quả cam.
- Nhận xét, tuyên dương các H học tốt.
- Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
- Hát tập thể 
- H đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
- Nhắc lại tên bài học
- H nêu: Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía đáy hơi lóm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ
- Quả táo, quả quýt,..
- Theo dõi cách xé hình quả cam.
- Quan sát hình quả cam để biết cách xé.
Theo dõi cách xé hình lá.
- Quan sát hình lá của cô giáo.
- Theo dõi cách xé hình cuống lá.
- Theo dõi cách dán hình. 
- Xé hình quả cam trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
- Sau khi xé xong từng bộ phận của hình quả cam, H sắp xếp hình vào trong vở thủ công cho cân đối, sau đó lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự đã được hướng dẫn.
- Nhận xét một số bài của bạn
- Nhắc lại tên bài học
- Nhắc lại cách xé dán hình quả cam.
- Chuẩn bị ở nhà.
................—&™..............
 Ngày soạn:12/10/2011
 Ngày dạy: Thứ sáu: 15/10/2011
TIẾT 1
Môn : Toán
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I.Mục tiêu :
 	-Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 4, VBT, SGK, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động H
5’
25’
5’
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1H lên bảng làm. 
Tính: 2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 =
- Gọi 1 H nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm 
B.Bài mới :
1 Giới thiệu bài, ghi bảng 
2.Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi4
a) Hình thành phép cộng 
Bước 1: Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4
- Chỉ vào mô hình ( tranh vẽ bông hoa) và nêu: “ có ba bông hoa thêm một bông hoa nữa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa?”
- Gọi H tự nêu câu trả lời. GV hdẫn nêu đầy đủ: “ Ba bông thêm một bông hoa được bốn bông hoa”
- GV vừa chỉ vào mô hình vừa nêu: “Ba bông hoa thêm một bông hoa được bốn bông hoa. Ba thêm một bằng bốn”
- Để thực hiện có ba bông hoa thêm một bông hoa là bốn bông hoa, chúng ta dùng phép tính gì? Hãy đọc phép tính đó
- GV viết phép tính: 3 + 1 = 4 lên bảng và yêu cầu H đọc 
Bước 2, 3: Giới thiệu phép cộng: 2 + 2 = 4 và 1 + 3 = 4 ( tương tự như hình thành phép cộng 3 + 1 = 4)
Bước 4: Học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 4 
- Cho H đọc lại tất cả các công thức vừa thành lập. Sau đó cho H đọc thuộc lòng bằng cách xoá dần kết quả và các con số
Bước 5: Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
- Cho H quan sát hình vẽ chấm tròn và cho H nêu 2 bài toán
- Tương ứng với hai bài toán GV cho H nêu tên 2 phép tính: 
 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4
- H có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính? Vị trí các số trong phép tính 2 + 1 và 1 + 2 có giống nhau hay khác nhau?
- Vị trí của các số trong hai phép tính là khác nhau nhưng kết qủa của hai phép tính đều bằng 4 .
 Vậy 3 + 1 cũng bằng 1 + 3
3.Thực hành
Bài 1 : 
-

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 7.doc