Giáo án Lớp 1 - Tuần 7

A/ Mục tiêu:

- HS đọc viết được: ph, nh, g,gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr và các từ ứng dụng. HS đọc đúng câu ứng dụng của bài; nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể Tre ngà.

- Rèn cho HS đọc viết đúng âm, tiếng, từ có chứa các âm ôn tập.

- Giáo dục HS tình cảm yêu quí quê hương đất nước.

B/ Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ

C/ Các hoạt động dạy học:

I.Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc bảng phụ: y, tr, y tá, tre ngà, cá trê, chú ý.

- HS đọc bài SGK và đọc tiếng bất kỳ trong câu.

 - Viết bảng con: tre ngà, y tế.

II. Bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ói quen lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Giáo dục tình cảm yêu quí mọi người trong gia đình.
 GDMT: Mỗi gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng bảo vệ môi trường.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Gv: Điều 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ớc quốc tế về quyền trẻ em.
 Các điều luật bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Hs: VBT
C/ Các hoạt động dạy học:
I.KTBC: Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau. 
II. Bài mới:
Hoạt động của Gv
1.Giới thiệu bài..
2.Hoạt động 1: Kể về gia đình
*Mục tiêu: HS nhận biết giới thiệu với bạn về mọi ngời trong gia đình mình. 
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 9 nhóm thảo luận.
- Yêu cầu HS kể về mọi ngời trong gia đình của mình cho bạn biết.
- Gợi ý: 
+ Gia đình gồm có mấy người?
+ Bố ( mẹ , anh, chị, em ) tên là gì? làm ở đâu? 
KL: Ai cũng có gia đình, trong gia đình mọi người luôn thương yêu nhau. 
3.Hoạt động 2: Quan sát tranh.
*MT: HS hiểu và nêu được nội dung tranh. 
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận bài 4 VBT.
- GV giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- Gợi ý:
+ Tranh vẽ gì?
+ Tranh nào cho em thấy bạn nhỏ được sống hạnh phúc? Vì sao?
+ Bạn nào không sống hạnh phúc trong gia đình? Vì sao? 
KL:  các em cần cảm thông với các bạn phải sống xa gia đình của mình. 
4.Hoạt động 3: Vui văn nghệ.
- Cho hS thi hát và đọc thơ nói về gia đình, bố mẹ .
- GV làm trọng tài.
- Gv nhận xét tuyên dương.
Hoạt động của Hs
- HS thảo luận, báo cáo các nhóm khác bổ xung.
HS theo dõi.
- HS thảo luận, báo cáo.
T1: Bố hướng dẫn con học bài.
T2: Bố dẫn con đi chơi .
T3: Cả gia đình xum họp quanh mâm cơm.
T4: Một bạn nhỏ bán báo xa mẹ.
 các bạn ở tranh 1,2,3 
 bạn nhỏ bán báo 
- HS thi biểu diễn văn nhệ.
III. Củng cố – dặn dò: 
 - Mỗi gia đình chỉ nên dừng lại mấy con để nuôi dạy con tốt và góp phần bảo vệ môi trường?
- GV chốt nội dung bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Các em về nhà phải yêu quí, quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
-------------------------------------***----------------------------------------
Ngày soạn : 2/10/ 2010
Ngày giảng: Thứ 3 - 5/ 10/ 2010
Học vần
Bài ôn tập âm và chữ ghi âm
A/ Mục tiêu: 
- HS nắm được cấu tạo âm và chữ ghi âm đã học, đọc viết thành thạo âm, tiếng, từ có âm đã học.
- Rèn cho HS đọc, viết thành thạo âm , chữ ghi âm đã học.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ 
C/ Các hoạt động dạy học:
I.KTBC: - Đọc bảng phụ: nhà ga, quả lê, ghi chú. 
 - Đọc bài SGK
 - Viết bảng con: tre ngà, quả nho.
II. Bài mới:
Hoạt động của Gv
1.Giới thiệu bài: Ôn tập.
2. ôn tập :
*Ôn âm: 
- Kể tên các âm đã học từ đầu năm tới giờ?
- GV cho HS quan sát bảng ôn, GV chỉ học sinh đọc.
- GV đọc HS chỉ.( GV theo dõi sửa phát âm.)
* Ôn từ: 
- GV ghi từ bảng lớp:
 ba lô, va li, bó mạ, ca nô, la đà, do dự, thợ lò, tổ quạ, củ sả, rổ khế, phố nhỏ, gồ ghề, cụ già, nghi ngờ.
- Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS.
*Viết bảng con: 
- GV đọc cho HS viết bảng con các âm đã học.
- GV đọc cho HS viết từ: thợ lò, rổ khế, gỏ cá, ghi nhớ, nghé ọ, chú ý, củ nghệ.
*Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3. Luyện tập:
* Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài bảng lớp.
- Cho HS đọc bài SGK theo nhóm đôi
* Dạy câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu trong SGK, gv cho hs đọc câu bất kì.. 
- Hs tìm âm theo yêu cầu của Gv.
* Luyện viết vở:
- Khi viết ta cần chú ý gì?
- Gv đọc cho HS viết âm ( từ ) vào vở từng dòng một.
Hoạt động của Hs
HS nêu nối tiếp.
HS thực hiện.
HS đọc cá nhân
 HS đọc đồng thanh.
HS viết bảng con.
HS viết bảng con.
HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài.
2 HS nêu 
- Khi viết ta chú ý ngồi viết đúng tư thế, độ cao chữ, nét nối, điểm đặt và dừng bút của chữ.
HS viếtvở.
III.Củng cố –Dặn dò: 
 HS đọc bài cá nhân và đồng thanh.
 GV nhận xét giờ học. Về đọc bài 28.
------------------------------------------***---------------------------------------
Âm nhạc
(GV chuyờn dạy)
------------------------------------------***---------------------------------------
Toán:
Tiết 26 : PHéP CộNG TRONG PHạM VI 3.
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
Kỹ năng:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
32’
Khởi động :
Bài cũ : Kiểm tra
Nhận xét bài kiểm tra của học sinh
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Hát bài hát : 1 với 1 là 2
à Học bài phép cộng trong phạm vi 3
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Mẫu vật, bảng con
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2
Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật)
“1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng)
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3
Giáo viên treo tranh
à Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
Giáo viên giữ lại các ông thức mới lập:
1+1=2
2+1=3
1+2=3
Giáo viên nói
1+1=2, đó là phép cộng 
2+1=3 đó là phép cộng
1+2=3 đó là phép cộng
Bước 5: 
Quan sát hình vẽ nêu 2 bài toán
Nêu 2 phéptính của 2 bài toán
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
Vị trí của các số trong phép tính: 2+1 và 1+2 có giống hay khác nhau?
Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quà của phép tính đều bằng 3 . Vậy phép tính 2+1 cũng bằng 1+2
Hoạt động 2: Thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bải tập, hoa đúng sai
Bài 1 : 
Giáo viên gọi 1 học sinh yêu cầu bài toán tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Học sinh làm bài và sửa bài
Cho 1-2 học sinh đọc kết quả bài mình. gọi một số học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm
Bài 2 : 
Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính
Học sinh làm bài
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét 
Bài 3 : Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 bài toán ( nối phép tính với số thích hợp)
Giáo viên chuẩn bị phép tính và các số(kết quà ra 2 tờ bìa). Cho học sinh làm như trò chơi trò: chia làm 2 đội cử đại diện mỗi dãy lên làm
Củng cố:
Nêu lại bảng cộng trong phạm vi 3
Trò chơi thi đua : Thi đua tìm số chưa biết
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng .
Hát
Học sinh hát
Học sinh hát
Học sinh nhắc lại bài toán
Có 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà 
1 cộng 1 bằng 2
Học sinh nêu bài toán: có 2 ôtô thêm 1 ôtô. Hỏi có tất cả mấy ôtô
Học sinh trả lời: có 2 ôtô thêm 1 ôtô tất cả có 3 ôtô
Học sinh đọc : 2+1=3
Học sinh đọc lại
Học sinh thi đua học thuộc bảng cộng
“có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn”
“ có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn” 
2+1=3 và 1+2=3
Bằng nhau và bằng 3
Vị trí của số 1 và số 2 là khác nhau trong 2 phép tính
Học sinh nêu 
Học sinh thi đua theo 3 dãy: mỗi dãy 3 em
--------------------------------***-----------------------------------
Ngày soạn: 2/10/ 2010
Ngày giảng: Thứ tư- 6/10/ 2010
Học vần:
Tiết 61 : CHữ THƯờNG – CHữ HOA (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
Kỹ năng:
Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ thường , chữ hoa
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
33’
ổn định:
Bài cũ: ôn tập
Cho học sinh viết bảng con: nhà ga , quả nho.
Đọc câu ứng dụng
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cho học sinh xem văn bàng có chữ hoa. 
Hoạt động1: Nhận diện chữ hoa
Hình thức học: Lớp, nhóm 
ĐDDH : Mẫu chữ thường và chữ hoa
Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa.
Hai em ngồi cùng bàn trao đổi.
Chữ in hoa nào gần giồng chữ in thường.
Chữ in hoa nào không giống chữ in thường
à Giáo viên chốt ý : 
Chữ in hoa gần giống chữ in thường là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T,U, Ư,V, X, Y
Chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R
Hoạt động 2: Luyện đọc 
Hình thức học: Lớp, cá nhân
ĐDDH : Bảng chữ in hoa, sách giáo khoa 
Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc
Giáo viên che phần chữ in thường chỉ vào chữ in hoa
Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh
Nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2.
Hát
Học sinh viết bảng con
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh quan sát 
Học sinh thảo luận 
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh quan sát và đọc 
Học sinh đọc 
Học vần:
Tiết 62 : CHữ THƯờNG-CHữ HOA (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhận ra chữ in hoa trong câu ứng dụng: B,K, S, P, V.
Đọc câu ứng dụng: bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bavì.
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
Luyện nói được theo chủ đề: Ba Vì
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt
Tự tin trong giao tiếp 
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ thường, chữ hoa
Tranh minh hoạ câu ứng dụng
Học sinh: 
Sách giáo khoa 
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2’
37’
Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Sách giáo khoa , tranh vẽ ở sách giáo khoa, bảng chữ cái in hoa
Luyện đọc phần chữ thường , chữ hoa
Giáo viên treo tranh câu ứng dụng 
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh 
à Giáo viên chốt ý: viết hoa chữ thường đứng đầu câu “ Bố ”, tên riêng “ Kha, SaPa”
Giáo viên đọc câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện nói
Hình thức học: Cá nhân, lớp
ĐDDH: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 59
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 59
Sapa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu mát mẻ quanh năm, có tuyết rơi, thời tiết có 4 mùa trong 1 ngày
Học sinh nêu chủ đề luyện nói
à Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Lào Cai
Giáo viên gợi cho học sinh nói về sự tích : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Em hãy kể về nơi nghỉ mát mà em biết
Về đàn bò sữa
Nhận xét phần luyện nói
Củng cố :
Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua, đọc nhanh đúng các chữ hoa trênbảng lớp 
Nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà tìm chữ vừa học ở sách báo
Đọc lại bài, xem trước bài âm ia.
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát nêu những tiếng được viết hoa: Bố Kha, Sa Pa
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu : Ba Vì
Học sinh kể về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Học sinh kể 
Học sinh lên thi đua đọc nhanh đúng
-----------------------------------***-------------------------------
Mĩ thuật
(GV chuyờn dạy)
-----------------------------------***-------------------------------
Toán:
Tiết 27 : LUYệN TậP 
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
Thái độ:
Yêu thích học toán
Rèn tính cẩn thận và chính xác
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài soạn, que tính 
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính 
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
31’
Khởi động :
Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 3
Giáo viên cho học sinh sửa bài.
1 + 1 =
2 + 1 =
1 + 2 =
1 +  = 2
 + 2 = 3
2 +  = 3
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập lại phép cộng trong phạm vi 3
Hoạt động 1: ổn kiến thức cũ
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Que tính , mẫu vật
Lấy 1 que tính thêm 1 que tính đ em hãy lập phép tính
Tương tự với bông hoa, quả lê: 2+1=3 ; 1+2=3
Hoạt động 2: Thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : 
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài toán
Nhìn tranh vẽ rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2+1=3
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán
Sửa bài: 
Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
Lớp nhận xét 
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3 : Nêu yêu cầu bài toán
à Đánh giá bài làm của học sinh
Bài 4 : Nêu yêu cầu bài toán
Nhìn vào tranh, đặt đề bài
1 bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?
à Giáo viên đưa ra kết qủa đúng
Củng cố:
Hình thức học : nhóm 
ĐDDH : 
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Mỗi tồ cử 3 em: tìm và gắn các viên gạch còn thiếu
Nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà coi lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
Hát
Học sinh sửa bài ở bản lớp
Học sinh nêu : 1 que tính thêm 1 que tính là 2 que tính: 1+1=2
Học sinh bêu bằng lời từng phép tính: “hai cộng một bằng ba”
Học sinh nêu cách làm bài
Học sinh làm bài
Học sinh đổi vở lẫn nhau để kiểm tra kết quả 
Học sinh đặt đề toán 
Học sinh trả lời
Học sinh làm bài
2 tổ thi đua, tồ nào xếp những viên gạch đúng nhất , nhanh nhất sẽ thắng.
----------------------------***-----------------------------
Tự nhiên & xã hội
Bài 7: Thực hành đánh răng, rửa mặt 
A/ Mục tiêu:
- HS biết cách bảo vệ răng miệng đề phòng sâu răng để có hàm răng khỏe mạnh, biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
- Rèn cho HS có thói quen đánh răng, rửa mặt đúng cách.
- Giáo dục ý thức tự bảo vệ răng miệng cho HS.
B/ Đồ dùng dạy học:
 Gv: Mô hình răng.
C/ Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: Nêu các việc em đã làm để giữ vệ sinh thân thể?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động của Gv
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1:
*MT:HS biết thế nào đánh răng, rửa mặt đúng cách.
*Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát mô hình hàm răng và hướng dẫn HS đánh răng đúng cách: đánh mặt ngoài răng, đánh mặt trong răng, mặt nhai của răng. Sau khi đánh răng súc miệng, rửa bàn chải để vào nơi qui định.
- Khi rửa mặt ta rửa mắt, má, tai.
*KL: Để đánh răng em chuẩn bị nước sạch, tra thuốc vào bàn chảivà đánh răng theo quy trình.
3. Hoạt động 2: Thực hành.
*MT: HS biết những việc làm khi đánh răng và đánh răng đúng.
*Cách tiến hành
- Cho HS thực hành đánh răng trên mô hình theo nhóm 4.
- Gv nhận xét , tuyên dương.
*KL: Các em cần đánh răng đúng cách và đánh răng ngày 2, 3 lầnđể cho răng chắc khỏe. 
Hoạt động của Hs
- HS theo dõi qua mô hình..
- HS thực hành đánh răng.
III. Củng cố – Dặn dò:
 - Nêu cách đánh răng đúng?
 - Để răng luôn khỏe em đánh răng ngày mấy lần?
 - GV tổng kết bài. GV nhận xét giờ học và dặn dò. 
-----------------------***-------------------------
Ngày soạn: 2/10/ 2010
Ngày giảng: Thứ năm- 7/10/ 2010
Học vần
Bài 29: IA
A/ Mục tiêu: 
- HS đọc, viết đúng: ia, lá tía tô. HS đọc đúng từ, câu ứng dụngcủa bài và luyện nói được từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chia quà.
- Rèn cho HS đọc viết thành thạo vần ia, tiếng từ có chứa vần ia.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
C/ Các hoạt động dạy học:
I.KTBC: - Đọc bảng phụ: Ba Vì, Na Rì, Ngô Tử Quí,Ngô Thu Hà.
 - Đọc bài SGK
 - Viết bảng con: qua đò, y tế.
II. Bài mới:
Hoạt động của Gv
1.Giới thiệu bài.
- Gv ghi bài bảng lớp
2. Dạy vần ia:
- Gv giới thiệu vần ia.
- Cho HS ghép vần ia.
+ Vần ia gồm có mấy âm ghép lại?
+ Gv hướng dẫn đánh vần( đọc trơn ) vần ia?
- Cho HS đánh vần vần ia( đọc trơn vần)
- Yêu cầu HS ghép tiếng tía.
+ Tiếng tía gồm có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau và có dấu gì?
- Cho HS đánh vần, đọc trơn tiếng tía.
- Yêu cầu HS ghép từ lá tía tô.
+ Từ lá tía tô gồm có mấy tiếng, tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?
+ Khi đọc từ ta đọc như thế nào?
- Cho HS đọc trơn từ.
- Gv cho Hs quan sát cành tía tô và nêu ích lợi của cây tía tô.
- GV cho HS đọc toàn bảng.
*Dạy từ ứng dụng:
- GV chép từ bảng lớp.
- Gọi HS đọc từ GV kết hợp giải nghĩa từ ( tờ bìa, lá mía, vỉa hè.)
+Tìm tiếng chứa vần ia vừa học?
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn tiếng. 
+ Các cặp từ có điểm gì giống nhau?
- Gọi HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự.
- Cho HS đọc toàn bảng.
* Viết bảng con: ia, lá tía tô
+ Để viết được chữ ghi vần ia ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau?
- GV hướng dẫn và viết mẫu.
- GV cho HS viết bảng con vần ia.
+ Để viết được chữ ghi từ lá tía tô, ta viết chữ nào trước ,chữ nào sau?
+ Khi viết ta chú ý gì?
+ GV hướng dẫn viết, cho HS viết bảng.
 GV theo dõi chỉnh sửa cho HS.
* Củng cố tiết 1: 
Tiết 2
3. Luyện tập:
* Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài bảng lớp.
- Cho HS đọc bài SGK
* Dạy câu ứng dụng: 
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Ai xung phong đọc câu dưới tranh?
+ Tìm tiếng chứa vần mới trong câu?
- Yêu cầu HS đánh vần đọc trơn tiếng.
- GV hướng dẫn đọc câu.
+ Khi đọc câu ta cần chú ý gì?
- Cho Hs đọc câu.
* Luyện viết vở:
+ Nêu cách viết chữ ghi vần ia ( từ: lá tía tô )
+ Khi viết ta cần chú ý gì?
- Cho HS viết từng dòng vào vở.
* Luyện nói:
+ Nêu chủ đề luyện nói?
- Cho Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Gợi ý:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà cho cho bé?
+ Quà bà chia có những gì?
+ Được bà chia quà bé có vui không?
+ Em hay được ai cho quà?
+ Nếu chia quà em và em của mình em sẽ lấy phần nhiều hay phần ít?
-> Gv : Ai ngoan sẽ hay có qùa của người thân và mọi người xung quanh song khi được chia quà mà có em bé ta nên nhường em bé phần hơn.
Hoạt động của Hs
- Hs nhắc lại tên bài.
- HS ghép vần ia.
- Vần ia có 2 âm ghép lại âm i đứng trước, âm a đứng sau.
- HS đọc cá nhân.
- HS ghép.
- Tiếng tía gồm có âm t đứng trước, vần ia đứng sau và có dấu sắc trên đầu âm i.
- HS đọc.
- HS ghép từ lá tía tô.
- Từ lá tía tô gồm có 3 tiếng 
- HS đọc từ ta đọc liền mạch.
- HS đọc cá nhân.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
*HS chơi 5 phút.
- HS nhẩm đọc.
- HS đọc 1từ/ em.
- HS nêu  
- HS đọc 
- Các cặp từ giống nhau là đều có tiếng chứa vần ia.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Ta viết i nối sang a.
- HS quan sát
- HS viết bảng.
- 1 HS nêu.
- Khi viết ta chú ý điểm đặt bút, dừng bút, nét nối và độ cao của các con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc bài bảng lớp.
- Hs đọc bài bảng lớp.
- Hs đọc theo nhóm đôi và thi đọc.
- 1 HS nêu.
- HS khá nêu.
- Tỉa .
- HS đọc .
- Khi đọc câu ta chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm.
- HS đọc câu.
- HS khá nêu.
- Khi viết ta chú ý điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao nét nối của chữ.
- HS viết từng dòng vào vở.
- Chia quà.
- Hs thảo luận, báo cáo.
- Bà chia quà cho chị em bé.
- Bà chia quà cho bé.
- Quà bà chia có chuối, hồng.
- Được chia quà bé rất vui.
- HS nêu.
- HS nêu .
III.Củng cố –Dặn dò: 
 - HS đọc bài cá nhân và đồng thanh.
 - GV nhận xét giờ học. Về đọc bài 30.
-------------------------------***--------------------------------
Thể dục 
(GV chuyờn dạy)
-------------------------------***--------------------------------
Toán.
Tiết 27 : PHéP CộNG TRONG PHạM VI 4.
Mục tiêu:
Kiến thức: 
giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
Kỹ năng:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
_ Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
32’
Khởi động :
Bài cũ : Luyện tập
Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 3
Làm bảng con:
1 +  = 2
2 +  = 3
2  1 = 3
Nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Phép cộng trong phạm vi 4
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Mẫu vật, bảng con
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 cộng 1 bằng 4
Giáo viên đính mẫu vật 3 bông hoa thêm 1 bông hoa nữa
Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa.Hỏi tất cả có mấy bông hoa?
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+2=4
Tương tự như phép cộng 3+1=4
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+3=4
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
Giáo viên giữa lại các ông thức mới lập:
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
1 + 3 = 4
Bước 5: 
Quan dát hình vẽ, nêu 2 bài toán có 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa, hỏi tất cả có mầy chấm tròn?
Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
Vị trí của các số trong phép tính: 3+1 và 1+3 có giống hay khác nhau?
Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 4 . Vậy phép tính 3+1 cũng bằng 1+3
Hoạt động 2: Thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bải tập, hoa đúng sai
Bài 1 : Tính
Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2 : 
Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính
Phải viết kết quả sao cho thẳng cột
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét 
Bài 3 : Điền dấu >, <, =
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 4: Số? ( nếu còn thời gian cho Hs khá làm bài )
- GV hướng dẫn HS làm.
- Cho HS thi giữa 3 tổ.
- GV cùng HS nhận xét ,tuyên dương.
4.Củng cố:
Trò chơi thi đua : ai nhanh, ai đúng ” điền số thích hơp”
3 +  = 4
2 + 2 = 
3 + 1 = 
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
Chuẩn bị bài luyện tập.
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh làm bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh trả lời: có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa tất cả có 4 bông hoa
Học sinh nêu phép tính : 3+1=4
Học sinh đọc cá nhân 
Học sinh nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán trên: 3+1=4 và 1+3 =4
Học sinh nêu
Học sinh làm bài 
Học sinh làm bài
Ta phải thực hiện phép tính nếu có
Học sinh đổi vở sữa bài
Mỗi nhóm 3 em tham gia trò chơi
----------------------***----------------------
Ngày soạn : 2/10/ 2010
Ngày giảng: Thứ 6 - 8/10/ 2010
Tập viết
Bài 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
A/Mục tiêu:
Hs viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết.
Hs có kĩ năng viết đúng mẫu.
Hs có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
B/ Đồ dùng:
 GV: Chữ viết mẫu- bảng phụ.
 Hs: Vở, bảng con.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 7(1).doc