I. Mục tiêu
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 12,3)
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh minh hoạ bài đọc. thêm truyện tranh ảnh về cá heo
HS: SGK- vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
nào là nghĩa chuyển? * Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa *Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập - HS tự làm bài - GV nhận xét bài trên bảng Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi HS giải thích một số từ 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ 7' 3' 5' 8' 2' - HS đọc - HS thảo luận + Răng của chiếc cào không nhai được như răng người + Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người +Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật + Răng: đều chỉ vật nhọn sắc,sắp đều nhau thành hàng + Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước + Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra nh tai người + Là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển + Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ +Nghĩa chuyển là nghĩa của từ đợc suy ra từ nghĩa gốc. - HS đọc SGK - HS lấy VD - HS đọc - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng là + Đôi mắt của em bé mở to. +Quả na mở mắt. +Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân + Bé đau chân + Khi viết em đừng nghẹo đầu - HS đọc - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập - Nhóm báo cáo kết quả: + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi búa. Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố... + Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ + Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn.. + Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng ghế... TIẾT 3: KỂ CHUYỆN BÀI 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu : Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to - Vật thật: cây đinh lăng, cam thảo HS: SGK- vở ghi III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2.Kiểm tra bài cũ HS kể lại truyện đã kể trong tiết trước - GV NX cho điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (Ghi đầu bài) b. GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh - GV viết tên một số cây thuốc lên bảng c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - Kể theo nhóm - Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh - Thi kể toàn truyện tước lớp 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 1' 3' 1' 6' 25' 2' Hát - 2 HS kể - HS nghe - HS theo dõi và nghe - HS quan sát và nghe - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận kể trong nhóm - HS thi kể từng đoạn theo tranh +Tranh 1:Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên núi và nói về giá trị của lá cây, ngọn cỏ của nớc Nam. +Trang 2: Tuệ Tĩnh kể lại sự chuẩn bị của vua quan nhà trần +Tranh 3:Nhà Nguyên cấm chở thuốc men +Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men +Tranh 5:Cây cỏ nước Nam đã giúp cho việc chữa bệnh các thương binh +Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói lên ý nguyện của ông TIẾT 4: THỂ DỤC GVdự trữ giảng dạy -----------------------------------------o0o-------------------------------------- TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 1) I. Mục tiêu - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy T/g Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm đợc những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (Ghi đầu bài). 2. Nội dung bài Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - GV kể chuyện Thăm mộ - Yêu cầu HS kể : + Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? +Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? +Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ ? +Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, ông bà? vì sao? KL: "Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi ngời điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể . HĐ2: Làm bài tập 1, trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời. GV nêu từng ý kiến (SGK) GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng nh các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố dặn dò 4’ 1’ 10’ 10’ 7’ 3’ - 3 HS kể - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe - 1->2 HS kể lại + bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... + Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên ngời. + Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. +Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữ gìn , tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng hoc, của dân tộc VN ta. - HS thảo luận nhóm - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do - Lớp nhận xét - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chua làm đợc về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét VD:+Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà +Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô +Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ +Góp tiền cho các đền chùa +Gìn giữ nền nếp gia đình +Ước mơ trở thành ngời có ích cho gia đình, đất nước. - HS đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. Ngày soạn: 2/10/2011 Ngày dạy: Thứ 4/5/10/2011 TIẾT 1: TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm đượctoàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). * HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng dạy học GV:Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình HS: SGK- vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. ÔĐTC B. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc “những người bạn tốt” - Hỏi về nội dung bài C. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu – Ghi đầu bài 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Đọc nối tiếp 3 khổ thơ - Nêu từ khó đọc và ghi bảng - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp chú giải - Yêu cầu luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS đọc thầm đoạn 1 - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch? - Những chi tiết nào gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động? - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà? - Hãy tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá? Hãy nêu nội dung chính của bài? c) Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 - GV nhận xét ghi điểm D. Củng cố dặn dò Tỉnh ta đang có công trình thuỷ điện nào đang thi công? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc thuộc bài 1' 5' 1' 10' 10' 10' 3' - 3 HS lần lợt đọc và trả lời HS nghe - 1 HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp (HS yếu đọc nối tiếp dòng) - HS đọc từ khó - HS đọc theo cặp 1-2 HS đọc toàn bài. HS nghe +Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai.. + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng + Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiênKhổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người. Cả công trường say ngủ cạnh dòng Nhữngtháp khoantrời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - 3 HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc cặp - HS đọc thuộc H/S: Đó là thuỷ điện Sơn La , công trình thuỷ điện lớn nhất Đông Nam Á TIẾT 2: TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO) I.Mục tiêu - Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. * Bài tập cần làm: bài 1;2. II. Đồ dùng – dạy học GV: SGK, thớc... HS: vở, sgk, thớc... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài : GVnêu MĐYC - Ghi đầu bài b.Giới thiệu khái niệm về số thập phân. Ví dụ : - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - Đọc và cho biết có mấy mét, mấy dm? - Em hãy viết 2m7dm thành số đo có một đơn vị đo là mét. -2m7dm hay m được viết thành 2,7m. GV viết lên bảng để có : 2m7dm = m = 2,7m. - 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét. - 8m5dm6cm : Có mấy mét, mấy dm, mấy cm ? - Có 8m 5dm 6cm tức là có 8m và 56cm. - Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng : 8m 56cm = m. - 8m56cm hay m. được viết thành 8,56m. - GV viết 8,56 lên bảng thẳng hàng với m. để có : 8m56cm = m = 8,56m. 8,56m đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét. - GV tiến hành tơng tự với dòng thứ ba để có : 0m 195 cm = m = 0,195m. 0,195m đọc là không phẩy một trăm chín mươi lăm mét. - Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. * Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8, 56 được chia thành mấy phần ? GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân. c. Luyện tập thực hành Bài 1 - GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp đợc đọc. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng hỗn số : và yêu cầu HS viết thành số thập phân. - GV yêu cầu HS tự viết các số còn lại. - GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. Bài 3( dành cho HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài. GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – dặn dò GV viết 1 số STP cho HS đọc. 1' 5' 1' 10' 5' 8' 9' 3' - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS đọc thầm. +Có 2 mét và 7 đề – xi – mét. +2m7dm = m. - HS theo dõi - HS đọc và viết số : 2,7m. + Có 8m 5dm6cm. +8m 56cm = m. - HS đọc và viết số : 8,56 m. - HS đọc và viết số: 0,195m. - HS nghe và nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu : + Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy. 8, 56 Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc là : tám phẩy năm mơi sáu - Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6. - HS trả lời tương tự như với số 8,56. 3-5 HS đ ọc -Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc. - HS Viết và nêu : = 5,9 - 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp viết vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài trớc lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 0,1 = ; 0,02 = 0,04 = . TIẾT 3: THỂ DỤC GV dự trữ dạy ----------------------------------------o0o---------------------------------------- TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN BÀI 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1); hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn(BT2; BT3). - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học GV:- Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. - Giấy phiếu khổ to ghi lời giải của bài tập 1 . HS: SGK- VBTTV5/1 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Thu chấm dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước của 3 HS - GV nhận xét bài làm của HS 3. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì? - Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài? Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn cha đạt yêu cầu và viết một đoạn văn miêu tả về sông nớc. 1' 5' 1' 10' 10' 10' 3' - 3 HS nộp bài - HS nghe - HS đọc - HS thảo luận nhóm2 - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN. Thân bài: Cái đẹp của Hạ long.. theo gió ngân lên vang vọng. Kết bài: Núi non, sông nớc...mãi mãi giữ gìn. - Phần thân bài gồm 3 đoạn: Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long Đ2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long Đ3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. +Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. - HS đọc - HS thảo luận + Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu đợc cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên đợc nhắc đến trong bài + Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đ1:Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân ngời. Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên những ngọn đồi. - HS đọc - HS làm bài vào vở - 2 HS viết - 3 HS đọc TIẾT 4: LỊCH SỬ BÀI 7: ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930.Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập ĐCS VN. II. Đồ dùng dạy học GV: - Ảnh trong SGK -T.liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCS VN vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng. HS: SGK- vở ghi III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu những điều em biết về quê hương của Nguyễn Tất Thành? -Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? -Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới *Giới thiệu bài: Đảng cộng sản VN ra đời- GV ghi đầu bài * HĐ1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN? - Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức CS trong nước ta thành một tổ chức duy nhất? GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận KL: Cuối năm 1929 phong trào VN rất phát triển, đã có 3 tổ chức CS ra đời và lãnh đạo phong trào * HĐ2: Hội nghị thành lập ĐCS VN - Yêu cầu HS thảo luận - Hội nghị thành lập ĐCS VN được diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? do ai chủ trì? - Nêu kết quả của hội nghị? - GV nhận xét kết quả - Gọi 1 HS trình bày lại về hội nghị thành lập ĐCS VN - Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và phải làm việc trong hoàn cảnh bí mật? * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN - Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành ĐCS VN đã đáp ứng được yêu cầu gì của CMVN? - Khi có Đảng, cách mạng VN phát triển thế nào? KL: Ngày 3- 2- 1930 ĐCSVN ra đời, Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. - GV nêu bài học 4.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc bài và xem trước bài sau. 1' 4' 1' 10' 10' 7' 2' - 3 HS nối tiếp nhau trả lời -h/s khác nhận xét – bổ sung - HS nghe, nhắc lại tên bài + Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho lực lượng CMVN phân tán và không đạt được thắng lợi + Tình hình nói trên cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh của CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS + Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được việc này vì người là một chiến sĩ CS có hiểu biết sâu sắc về lí luận - HS nghe - HS đọc SGK và thảo luận + Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930 tại Hồng Kông + Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức CS thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là ĐCSVN - 1 HS trả lời +Vì TDP luôn tìm cách dập tắt phong trào CMVN. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn. +Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành ĐCSVN làm cho CM VN có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh + CMVN giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. 5-7 HS đọc SGK Ngày soạn: 2/10/2011 Ngày dạy: Thứ 5/6/10/2011 TIẾT 1 :TOÁN BÀI 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Bước đầu nhận biết hàng của số thập phân. Tiếp tục học cách đọc, cách viết số thập phân. II. Đồ dùng – dạy học GV: SGK, thước... HS: vở, sgk, thước... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Họat động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài - GV giới thiệu - Ghi đầu bài b.Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở hàng của số thập phân. * Các hàng và quan hệ giữa các đơnvị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. GV viết vào bảng 1’ 5’ 1’ 10’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS theo dõi -GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? Cho ví dụ : - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375, 406. - Phần nguyên của số này gồm những gì ? - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mời, 0 phần trăm. 6 phần nghìn. - Em hãy nêu cách viết số của mình. - GV viết : 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên. - GV y/c HS đọc số thập phân trên. c. Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng phần a) 2,35 và yêu cầu : + Hãy đọc số trên. + Hãy nêu rõ phần nguyên, phần thập phân của số 2,35 ? Tương tự làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét phần bài làm Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: HD học ở nhà 4. Củng cố – dặn dò Số thập phân gồm có mấy phần ? - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. 10’ 10’ 3’ - HS đọc thầm. Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mời bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. ; - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. Ví dụ : 1 phần trăm bằng của 1 phần mười. +Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - 1 HS lên bảng viết 375, 406 - Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. - Số 0,1985 có : Phần nguyên gồm có 0 đơn vị : Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu. + Hai phảy ba mươi lăm. + Số 2,35 có phần nguyên là 2, phần thập phân là . - HS tiếp nối nhau đọc số và phân tích - 1 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số vào vở bài tập. a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2008,08 e) 0,001 - HS nhận xét TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu 1. Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. 2. Đặt được câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). II. Đồ dùng dạy học Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài GV giới thiệu – ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV nhận xét bài làm đúng 1-d; 2- c; 3- a; 4- b. 1’ 4’ 1’ 8’ - 3 HS lên bảng - HS đọc yêu cầu -HS làm VBT,1 HS lên bảng làm - HS trình bày - Nhận xét Bài 2 - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ ch
Tài liệu đính kèm: