Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Phan Thị Thu Hà - Trường Tiểu học Tà Long

A- MỤC TIÊU:

- Đọc được p, ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng.

- Viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã

B- ĐDDH:

Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.

Chữ p viết thường.

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Phan Thị Thu Hà - Trường Tiểu học Tà Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc và viết: quà quê, giả vờ.
2 HS đọc bài ở sgk.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh: kẻ, khế. 
- GV giới thiệu và ghi bảng. HS đọc: ng, ngh.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm ng:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu ng (gốc lưỡi nhích về phía vòm miệng, hơi thoát ra qua cả 2 đường mũi và miệng). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: ngừ, và đọc: ngừ. HS đọc: ngừ.
+ HS trả lời về vị trí: Trong tiếng ngừ, có âm ng ghép với âm ư. Âm ng đứng trước, âm ư đứng sau và dấu thanh huyền nằm trên đầu âm ư.
- GV đánh vần: ng – ư – ngư – huyền – ngừ. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
- HS đọc trơn: ngừ - cá ngừ. GV sửa lỗi.
- HS ghép chữ: ng, cá ngừ.
b) Dạy âm ngh: Tiến hành tương tự âm ng.
- Phát âm: ngờ. Đánh vần: ngờ - ê – nghê – nặng – nghệ.
c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng.
- Nhận diện chữ: * GV viết bảng ng viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ ng đó và nói: Chữ ng là chữ ghép từ 2 con chữ n và g.
+ So sánh ng với n: Giống: con chữ n.
	 Khác: ng có thêm g.
* Chữ ngh là chữ ghép từ 3 con chữ n, g và h.
+ So sánh ngh với ng: Giống: đều có ng.
	 	 Khác: ngh có thêm h.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV chép bảng các tiếng ứng dụng.
- HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu – HS đọc, GV nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? Ba nhân vật trong tranh có gì chung? (còn bé)
? Bê là con của con gì? Nó có màu gì?
? Nghé là con của con gì? Nó có màu gì?
? Quê em còn gọi bê, nghé tên gì nữa? Bê, nghé ăn gì?
? Em có biết bài hát nào về bê, nghé ko? Hát cho lớp nghe.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài. Xem trước bài 26.
;;;¥;;;
Tiết 3
TOÁN
Bài 24: LUYỆN TẬP CHUNG.
A- MỤC TIÊU: 
- So sánh được các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. Sắp xếp được các số theo thứ tự xác định trong phạm vi 10
B- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I/ KTBC: HS xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7, 5, 4, 9.
	 Từ lớn đến bé: 8, 10, 6, 3.
II/ BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền số. 
- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS nêu số phải điền rồi đọc cả dãy số. Lớp nhận xét.
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp và GV nhận xét. 
VD: 4 bé hơn 5.
4 2
7 > 5	4 = 4	10 > 9	7 0
Bài 3: Điến số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữ bài: HS nêu kết quả. (Như bài 2)
0 9	3 < 4 < 5.
Bài 4: Sắp xếp các số cho trước theo thứ tự.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài: HS đọc kết quả các dãy số.
a) 2, 5, 6, 8, 9.
b) 9, 8, 6, 5, 2.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
;;;¥;;;
Tiết 4
THỦ CÔNG
Bài: XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM (T1)
A- MỤC TIÊU:
- Biết cách xé dán hình quả cam
- Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
T: Bài mẫ–, giấy màu, giấy trắng, hồ.
H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam (hình hơi tròn, phình ở giữa, phía trên có cuống và lá, phía dưới hơi lõm. Khi quả cam chín có màu vàng đỏ)
? Em hãy cho biết có những quả nào giống hình quả cam? (táo, quýt)
2. GV hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình quả cam: GV vừa làm mẫu các thao tác vẽ và xé vừa hdẫn
- GV lấy giấy màu lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
- GV làm thao tác xé từng cạnh rời hình vuông ra.
- Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ (2 góc trên xé nhiều hơn).
- Xé, chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
- Lật mặt màu để HS quan sát.
b) Xé hình lá:
- Lấy giấy màu xanh vẽ 1 hình CN dài 4 ô, ngắn 2 ô.
- Xé hình chữ nhật. Xé 4 góc của hình CN theo đường vẽ
- Xé, chỉnh sửa cho giống hình lá.
- Lật mặt màu để HS quan sát.
c) Xé hình cuống lá: 
- Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé 1 hình CN dài 4 ô, ngắn 1 ô.
- Xé đôi hình CN, lấy 1 nửa để làm cuống (có thể 1 đầu to, 1 đầu nhỏ)
d) Dán hình:
- GV làm thao tác bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền. HS quan sát.
* GV nhận xét tiết học.
VN thực hành trên giấy nháp cho thành thạo để tiết 2 thực hành.
-------- a & b ---------
Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010
 Ngày soạn: / 9 / 2010 
 Ngày giảng: /10/ 2010
Tiết 1-2: 
TIẾNG VIỆT
Bài 26: Âm y tr
A- MỤC TIÊU:
- Đọc được y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng.
- Viết được y, tr, y tá, tre ngà 
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc và viết: bó ngò, bé ngã, nghi ngờ, nghệ sĩ.
2 HS đọc bài ở sgk.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh: y tá, tre ngà. 
- GV giới thiệu và ghi bảng. HS đọc: y (y dài), tr.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm y:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu y (như i). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: y, và đọc: y. HS đọc: y.
- GV đánh vần: y (y đứng 1 mình). HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
- HS đọc trơn: y - y tá. GV– sửa lỗi.
- HS ghép chữ: y, y tá.
b) Dạy âm tr: Tiến hành tương tự âm y.
- Phát âm: trờ. Đánh vần: trờ - e - tre.
Gh–p chữ: tr, tre ngà.
c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng.
- Nhận diện chữ: * GV viết bảng y viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ y đó và nói: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược và nét khuyết dưới.
+ So sánh y với i: Giống: nét xiên phải, nét móc ngược.
	 Khác: y có thêm nét khuyết dưới.
* Chữ tr là chữ ghép từ 2 con chữ t và r.
+ So sánh tr với t: Giống: đều có t.
	 Khác: tr có thêm r.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV chép bảng các tiếng ứng dụng.
- HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu - HS đọc,–GV nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: y, tr, y tá, tre ngà. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? Các em bé đang làm gì?
? Hồi bé em có đi nhà trẻ không?
? Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì? (cô trông trẻ)
? Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì?
? Nhà trẻ khác lớp 1 em đang học ở chỗ nào? 
? Em có biết bài hát nào hồi đang học ở nhà trẻ và mẫu giáo ko? Hát cho lớp nghe.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài. Xem trước bài 27.
;;;¥;;;
Tiết 3
TNXH
Bài 6: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG
A- MỤC TIÊU: 
- Biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng
- Biết chăm sóc răng đúng cách
B- ĐDDH: Bàn chải, kem đánh răng. Mô hình răng, muối ăn, giấy sạch, vòng tròn nhỏ = tre. Các tranh minh họa bài. Phiếu học tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: TC: “Ai nhanh, ai khéo” để nêu được vai trò của răng. GV gtb. HĐ1: HĐ1:Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: Biết tn là răng khoẻ, đẹp; tn là răng bị sún, bị sâu hoặc thiếu v/s.
* Tiến hành:
B1: GV hd HS: 2 HS quay mặt vào nhau, lần lượt từng người qsát hàm răng của nhau và nhận xét xem răng của bạn em ntn?. (trắng, đẹp hay bị sún, bị sâu)
- HS làm việc ở nhóm theo yêu cầu của GV.
B2: GV nêu yêu cầu: Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu ko?.
- 1 số nhóm trình bày kết quả quan sát của nhóm mình.
GV kl: Hàm răng TE có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng sữa. Khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị lung lay và rụng (khoảng 6 tuổi), khi đó răng mới sẽ được mọc lên chắc chắn hơn gọi là răng vĩnh viễn. Nếu răng vĩnh viễn bị sâu, bị rụng sẽ ko mọc lại nữa. Vì vậy, việc giữ vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng.
HĐ2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS biết nên làm gì và ko nên làm gì để bảo vệ răng.
* Tiến hành: 
B1: GV hdẫn: Quan sát các hình ở trang 14,15.Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong mỗi hình.Việc làm nào đúng,việc làm nào sai? Tại sao?
- HS hỏi và trả lời nhau theo hd của GV.
B2: GV nêu câu hỏi – HS trả lời. 
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
? Việc làm nào của các bạn là đúng, việc làm nào sai? Vì sao?
KL: GV tóm tắt lại ý chính.
D.CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:Về nhà học lại bài và xem bài sau.
;;;¥;;;
Tiết 4
ÂM NHẠC
Học hát bài: TÌM BẠN THÂN
A- MỤC TIÊU
- Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo giai điệu lời 1 của bài hát
B- CHUẨN BỊ
Chép sẵn lời ca lên bảng phụ
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ 1: Dạy hát
- Giới thiệu bài hát
- GV hát mẫu
- Đọc đồng thanh lời ca
- Dạy hát từng câu
HĐ 2: Vỗ tay theo phách
- GV hướng dẫn HS vỗ tay theo phách
- HS thi hát kết hợp vỗ tay theo tổ, bàn, cá nhân
DẶN DÒ: Về nhà ôn lại bài hát.
;;;¥;;;.
SINH HOẠT LỚP
A- MỤC TIÊU:
- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Kế hoạch cho tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể.
B- SINH HOẠT.
I/ Đánh giá hoạt động tuần 6:
- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng lên nhận xét về nề nếp, học tập của các thành viên trong tổ mình.
- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, nêu tên những bạn chăn ngoan học giỏi và những bạn lười học, vi phạm nề nếp học tập, đạo đức.
- GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
- Lớp bình chọn tổ xuất sắc.
- Nhận xét tuyên dương.
II/ Kế hoạch tuần 7
- Đi học đều, đúng giờ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ,gọn gàng trước khi đến lớp.
- Nhắc nhở và kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh thường xuyên.
- Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Chăm sóc cây xanh lớp học.
DẶN DÒ: Thực hiện kế hoạch tuần tới
.
Tuần 7
Thứ hai ngày4 tháng 10 năm 2010 
 Ngày soạn: / 10 /2010 
 Ngày giảng: / 10 /2010
Tiết 1-2: 
TIẾNG VIỆT
Bài 27: ÔN TẬP
A- MỤC TIÊU:
- Đọc được p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.
- Viết được p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr; các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ôn. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Tiết 1
I/ KTBC: - 2 HS viết: y sĩ, ý tứ, già trẻ. Đọc từ ứng dụng. Lớp viết bảng con.
	- 2 HS đọc bài ở sgk.
II/ BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
GV hỏi, HS trả lời. GV gb các âm đã ôn lên bảng.
2. Ôn tập:
a) Các chữ và âm vừa học:
- GV đọc âm, HS chỉ chữ ở bảng ôn.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- GV đọc âm bất kì cho HS chỉ.
b) Ghép chữ thành tiếng:
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.(b1)
- HS đọc tiếng (b2).
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS, giải thích nhanh các từ đơn ở bảng 2.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm, cá nhân, lớp.
- GV sửa phát âm cho HS và giải thích thêm về các từ. GV đọc lại.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng, HS quan sát và nhận xét xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai: tre già, quả nho.
Chú ý các chỗ nối và dấu thanh.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1: nhóm, bàn, cá nhân (sgk)
- HS đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh, nhận xét tranh minh hoạ và đọc nhẩm.
+ GV gthiệu câu ứng dụng.
+ HS thảo luận về cách làm việc trong tranh. GV giải thích thêm về các nghề trong câu ứng dụng.
+ HS đọc câu ứng dụng: Nhóm, lớp, cá nhân.
+ GV sửa phát âm.
+ GV đọc mẫu, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc.
b) Luyện viết: tre già, quả nho.
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai
c) Kể chuyện: Tre ngà.
- GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk).
Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét.
N1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết nói cười.
N2: Bỗng 1 hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc.
N3: Từ đó, chú bỗng lớn nhanh như thổi.
N4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chạy trốn tan tác.
N5: Gậy sắt gãy. Tiện tay chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
N6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuốm khói lửa chiến trận nên vàng óng ... Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đá rồi nhún 1 cái, đưa chú bé bay thẳng về trời.
Ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.
;;;¥;;;
Tiết 3
TOÁN
KIỂM TRA
A- MỤC TIÊU:
-Tập trung đánh giá:Nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10; nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
B- KIỂM TRA:
I/ ĐỀ BÀI.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
1	2	 	5	 	6 
 	1	5	9	7	
Bài 2: Điền số?
... 9	... < 5	7 < ... < 9
 2 ...	10 > ...	5 > ... > 3.
Bài 3: Điền ><=?
5 ... 2	6 ... 8	8 ... 8	9 ... 10
7 ...	 9	9 ... 6	10 ... 7	 5.. 5
II/ HS LÀM BÀI.
- GV hdẫn HS nắm rõ yêu cầu của từng bài tập.
- HS tự giác làm bài vào giấy.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
C- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Bài 1: 2 điểm. Đúng ở 1 ô trống: 0,3 điểm.
Bài 2: 4 điểm. Đúng ở 1 ô trống 0,5 điểm.
Bài 3: 4 điểm. Đúng 1 dấu 0,5 điểm.
Bài 4: 2 điểm. 2 tam giác và 5 hình vuông. (3 hình vuông: 0,5 điểm) 
Tiết 4
ĐẠO ĐỨC
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (T1)
A- MỤC TIÊU: 
	 - Biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kín trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bài tập. Tranh các bài tập. Các đồ dùng để hóa trang. Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Luật BVCS&GDTEVN. Tranh, bài hát.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Khởi động: Cả lớp hát bài "Cả nhà thương nhau" hoặc "Mẹ yêu ko nào".
	HĐ1: HS kể về gia đình của mình (= lời hoặc tranh vẽ, ảnh chụp).
	- GV chia nhóm 4 - 6 em và hướng dẫn HS cách kể về gia đình mình. VD: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? Anh (chị) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?
- HS tự kể về gia đình mình trong nhóm. 	
- GV mời 1 vài HS kể trước lớp.
- GV kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình.
	HĐ2: HS xem tranh bài tập 2 và kể lại nội dung tranh.
	- GV chia HS thành nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung 1 tranh.
	- HS thảo luận nhóm về nội dung tranh được phân công.
- 1 số HS đại diện nhóm kể lại nội dung tranh. 	
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại nội dung từng tranh. 	
N1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. 
N2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
N3: 1 gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
N4: 1 bạn nhỏ trong Tổ bán báo "Xa mẹ" đang bán báo trên đường phố.
- Đàm thoại theo các câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
- Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, ko được sống cùng gia đình.
	HĐ3: HS chơi đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3.
GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong 1 tranh.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai. 	
- Các nhóm lên đóng vai.
- Lớp theo dõi, nhận xét.	
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp: 
N1: Nói "Vâng ạ!" và thực hiện đúng lời mẹ dặn.
N2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
N3: Xin phép bà đi chơi.	 
N4: Nhận quà bằng 2 tay và nói lời cảm ơn.	
- GV kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau (t2). Vận động gia đình và mọi người nên dừng lại ở 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số.
-------- a & b ---------
Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010 
Ngày soạn: / 10 /2010 
 Ngày giảng: /10/2010
Tiết 1-2: 
TIẾNG VIỆT
Bài 28: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
A- MỤC TIÊU:
- HS đọc, viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm đã học 
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng ở SGK.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH:
Bảng ôn. 
C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	Tiết 1
I/ KTBC: - HS đọc từ và câu ứng dụng ở bài trước.
	 - 2 HS đọc bài ở sgk.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
GV hỏi, HS trả lời. GV gb các âm đã học lên bảng.
2. Ôn tập:
a) Các chữ và âm đã học:
- GV đọc âm, HS chỉ chữ ở bảng ôn.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- GV đọc âm bất kì cho HS chỉ.
b) Ghép chữ thành tiếng:
- HS ghép các âm đã học thành tiếng rồi đọc. GV chọn tiếng có nghĩa viết lên bảng cho HS luyện đọc.
- HS ghép tiếng với các dấu thanh, ghép tiếng thành từ - GV viết bảng. HS luyện đọc từ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS, giải thích nhanh các từ đơn ở bảng.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV chọn 1 số từ thích hợp viết riêng ra bảng.
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm, cá nhân, lớp.
- GV sửa phát âm cho HS và giải thích thêm về các từ. GV đọc lại.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng, HS quan sát và nhận xét xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai: quả khế, nhà ga, tre già, ý nghĩ.
Chú ý các chỗ nối và dấu thanh.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1: nhóm, bàn, cá nhân (sgk)
- HS đọc câu ứng dụng:
+ GV chọn và gthiệu câu ứng dụng.
+ HS nhẩm đọc câu.
+ HS đọc câu ứng dụng: Nhóm, lớp, cá nhân.
+ GV sửa phát âm.
+ GV đọc mẫu, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc.
b) Luyện viết: quả khế, ý nghĩ.
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
c) Kể chuyện:
- HS nhớ và xung phong lên kể lại 1 đoạn trong các chuyện đã học.
- GV và HS nhận xét.
- HS nào có khả năng thì kể nhiều đoạn.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.
;;;¥;;;
Tiết 3
TOÁN
Bài 25: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3.
A- MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3; biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
-Học sinh vận dụng vào cuộc sống.
B- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I/ KTBC:
GV nhận xét bài kiểm tra.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
a) Phép cộng: 1 + 1 = 2.
- HS qsát hình vẽ trong SGK và nêu thành vấn đề cần g/q: “Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà?”
- HS nêu lại bt rồi tự nêu câu TL: “1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà”.
GV gọi HS nêu lại: “1 thêm 1 bằng 2”.
- GV nêu: “Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1 + 1 = 2 (gb); dấu + gọi là “cộng”; đọc là “một cộng một bằng hai”. HS đọc lại.
HS lên bảng viết và đọc lại: 1 + 1 = 2. ? Một cộng một bằng mấy? HS TL.
b) Phép cộng: 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3. Tiến hành tương tự.
c) GV giữ lại 3 công thức: 1 + 1 = 2; 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3. GV chỉ vào các công thức này và nêu: “1 + 1 = 2 là phép cộng,; 2 + 1 = 3 là phép cộng; ”
- 1 số HS đọc các phép cộng ở trên bảng. GV hỏi: “Một cộng một bằng mấy?”, ; “Ba bằng mấy cộng mấy?”
d) HS qsát hình vẽ, GV nêu các CH để HS biết 1 + 2 = 2 + 1(vì cùng bằng 3).
2. Hdẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 3.
Bài 1: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp.
- HS nêu yêu cầu. 
- GV hdẫn HS làm bài.
? Một cộng hai bằng mấy?” (HS nêu 1 + 2 = 3)
? Nên nối 1 + 2 với số nào? (số 3)
- HS nối các bài còn lại.
- HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài, xem bài sau.
;;;¥;;;
Tiết 4
THỂ DỤC
Bài 7: ĐHĐN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A- MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc.
- Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Nhận biết đúng hướng để xoay người theo hướng đó
- Bước đầu làm quen với trò chơi Đi qua đường lội
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập sạch sẽ.
GV: Kẻ sân để chơi trò chơi. 1 còi.
C- ND VÀ PPLL
I/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
* Lớp đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ theo 1hàng dọc trên sân.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại". ĐH vòng tròn.
II/ Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái: 1 - 2 lần. Sau mỗi lần tập GV nhận xét, HS giải tán rồi tập hợp lại thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. 
- Dàn hàng, dồn hàng: GV vừa giải thích vừa làm mẫu cho HS qsát rồi tập (2 lần). Sau mỗi lần tập GV nhận xét, bổ sung thêm những điều HS chưa biết hoặc sai.
HS: không được chen lấn, xô đẩy nhau.
- Đi thường theo nhịp 1 - 2 hàng dọc.
* Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, trái, dàn hàng ngang, dồn hàng. Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng h

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN(7).doc