I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
nét, điểm đặt bút, dừng bút. - QS để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hứơng dẫn quy trình viết. - Củng cố tiết học . Hát chuyển tiết - Tập viết bảng. Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Âm “p, ph, nh”, tiếng, từ “phố, nhà”. 2.Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - HS đọc câu ứng dụng theo HD. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ mới - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4.Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. 6. Luyện nói - Tập viết vở. - Treo tranh, vẽ gì? - Cảnh chợ, phố, thị xã. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Chợ, phố, thị xã. - Nêu câu hỏi về chủ đề. Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý 7. Củng cố - dặn dò - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trứơc bài: g, gh. Toán Số 10 I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 10, biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. - Đọc, viết số 10, đếm và so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lợng bằng 10. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết số 8. 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Lập số 10 - Hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 9 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 10 que tính, 10 chấm tròn. - 9 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 10 bạn. - ... là 10 hình tròn. - Tự lấy các nhóm có 10 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 10 bạn ,10 hình vuông, 10 chấm tròn 4. Giới thiệu chữ số 10 - Số mười được biểu diễn bằng chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau. - Giới thiệu chữ số 10 in và viết, cho HS đọc số 10. - Theo dõi và đọc số 10. Nhận biết thứ tự của số 10 trong dãy số 0; 1; 2; 3; 4;5; 6; 7; 8; 9; 10. (4’) - Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngựơc lại. - Số 10 là số liền sau của số nào? - Đếm xuôi và ngược. - Số 9. 5. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài viết số 10. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài. - YC HS tự đếm số nấm và điền số. - Làm và nêu kết quả. - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài điền số. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. - Từ các phần HS đã làm GV hỏi HS 10 gồm mấy và mấy? - 10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS phát hiện dãy số tăng hay giảm? - Từ đó HS điền số cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 5: Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi. - 4; 2; 7 em khoanh số mấy ? vì sao? - Số 7 vì số 7 lớn nhất. - Yêu cầu HS làm và chữa bài. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 10. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. - Bổ sung cho bạn. Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011. Học vần Bài 23: g - gh I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “g, gh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: gà ri, gà gô. - Thương yêu con vật nuôi có ích. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: p, ph, nh - Đọc SGK. - Viết: p, ph, nh, phố, nhà. GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3.Dạy âm mới - Ghi âm: “g”và nêu tên âm. - Theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - Gài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “gà” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “gà” trong bảng cài. - Thêm âm a đứng sau, thanh huyền trên âm a. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Gà ri. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể. - Âm “gh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: nhà ga, gà gô, gồ ghề. 5.Viết bảng - GV giới thiệu chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - QS để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Củng cố và chơi trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng” - Tập viết bảng. Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Âm “g,gh”, tiếng, từ “gà, ghế, gà ri, ghế gỗ”. 2. Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3.Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Bà cháu đang lau bàn ghế.. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4.Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Viết vở : - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. 6. Luyện nói - Tập viết vở. - Treo tranh, vẽ gì? - con gà. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - gà gô, gà ri. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 7. Củng cố – dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: q, qu, gi. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, cấu tạo số 10. - Củng cố về đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc số 10. - Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: nối hình với số. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài: vẽ thêm cho đủ 10 chấm tròn. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Nêu cấu tạo số 10? - 10 gồm 9 và 1 Bài 3: Tiến hành như bài tập 2. - Tự nêu yêu cầu của bài, sau đó làm rồi chữa bài và nêu cấu tạo của số 10. Bài 4: Phần a): GV cho HS điền dấu sau đó đọc bài làm. Phần b) GV nêu yêu cầu từng phần sau đõ HS điền số rồi chữa bài. - Điền dấu và nêu kết quả. - Điền số và nêu kết quả. Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu có thể dựa vào que tính tách 10 ra thành hai nhóm để tìm kết quả. - Làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò - Chơi xếp đúng thứ tự các số. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Mĩ thuật Vẽ nặn quả dạng tròn ( GV bộ môn soạn giảng ) Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011. Học vần Bài 24: q - qu - gi I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “q, qu, gi”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: quà quê. - Bồi dưỡng tình cảm gia đình. II. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: g, gh. - Đọc SGK. - Viết: g, gh, gà ri, ghế gỗ. GV nhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Dạy âm mới - Ghi âm: q, qu và nêu tên âm. - Theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - Cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “quê” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “quê” trong bảng cài. - Thêm âm ê đứng sau âm qu. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Chợ quê. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể. - Âm “gi”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4.Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: 5.Viết bảng - Giới thiệu chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - QS để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Củng cố – hát bài “ Không giám đâu” - Tập viết bảng con. - Hát Tiết 2 1.Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Âm “q, qu, gi”, tiếng, từ “quê, già, chợ quê, cụ già”. 2. Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Chú cho bé giỏ cá. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: qua nhà, giỏ cá. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4. Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. Nghỉ giải lao giữa tiết 5.Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Tập viết vở. 6. Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - mẹ cho chị em chùm vải. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - quà quê. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý 7. Củng cố - dặn dò (5’). - Chơi tìm tiếng có âm mới học.. - Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: ng, ngh. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 5. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc số 10. - Đếm từ 0 đến 10 và ngợc lại. 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: điền số. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài: điền dấu thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài vào vở - Gọi HS đọc kết quả. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Tiến hành như bài tập 2. - Tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. Phần b) Ngược lại phần a). - Chọn số bé nhất điền trước: 1, 3, 6, 7, 10 - Chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a) ghi ngược lại : 10, 7, 6, 3, 1 Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài- Xếp hình - Yêu cầu HS quan sát tự phát hiện ra mẫu rồi tự xếp hình theo mẫu đó. - HS tự làm – Chữa bài. - Gọi HS chữa bài. GV nhận xét, cho điểm. 6. Củng cố- dặn dò (5’) - Chơi xếp đúng thứ tự các số. - Chuẩn bị giờ sau:Kiểm tra. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Thủ công xé dán hình quả cam I.Mục tiêu. - HS biết xé dán quả cam từ hình vuông. - Xé được hình quả cam có cuống,lá và dán cân đối, phẳng và đẹp. -Rèn luyện cho HS đôi bàn tay khéo léo. II. Chuẩn bị . Mẫu xé dán hoàn chỉnh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. GTB- Ghi tên bài. b.HD HS xé dán. - Cho HS QS mẫu + Nêu đặc điểm ,hình dáng của quả cam? - Quả dạng hình tròn bẹp, có cuống. + Tìm những quả khác có hình dạng giống quả cam? -Táo, bưởi ,quýt - HDHS vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. Nhắc lại cách xé. - Xé lấy hình vuông, rồi xé 4 góc để đợc hình tròn. * Xé lá: HD HS xé hình chữ nhật 4 ô, rộng 2 ô xé dời, sửa theo hình 5a –SGK. - QS theo dõi GV làm mẫu - Xé cuống lá: HDHS vẽ và xé HCN dài 4 ô rộng 1 ô. - Cho HS thực hành. - Xé dán trên giấy nháp. - QS uốn nắn giúp đỡ HS . 3.Củng cố – Dặn dò. Nhận xét giờ học . HDVN: Chuẩn bị giấy thủ công. Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2011. Học vần Bài 25: ng - ngh ( 2 tiết ) I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ng, ngh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bê, nghé, bé. - Yêu quý Tiếng Việt và bồi dưỡng tình cảm gia đình. II. Đồ dùng: -GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: q, qu, gi. - Đọc SGK. - Viết: q, qu, gi, chợ quê, cụ già. GVnhận xét cho điểm - Viết bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Dạy âm mới - Ghi âm: ng và nêu tên âm. - Theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - Cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, lớp - Muốn có tiếng “ngừ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “ngừ” trong bảng cài. - Thêm âm ư đứng sau, thanh huyền trên âm ư. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Cá ngừ. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể. - Âm “ngh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: ngã tư, nghệ sĩ. 5. Viết bảng - Giới thiệu chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - QS để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. * Củng cố – hát - Tập viết bảng. - Hát Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Âm “ng, ngh”, tiếng, từ “cá ngừ, củ nghệ”. 2. Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Chị chơi với bé. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ:nghỉ, nga. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4. Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5.Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. 6. Luyện nói - Tập viết vở. - Treo tranh, vẽ gì? - Bé đi chăn trâu. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Bê, nghé, bé. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý 7. Củng cố - dặn dò - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: y – tr. Âm nhạc Học hát: Tình bạn thân Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự dã xác định. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 5. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc số 10. - Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới : Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nhìn tranh phát hiện và nêu yêu cầu của bài: Viết số thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài vào vở – Chữa bài nêu số phải viết vào vào ô trống rồi đọc cả dãy số - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài: điền dấu thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Làm bài vào vở – Chữa bài M: 4 < 5 Đọc : Bốn bé hơn năm - Gọi HS đọc kết quả. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Tiến hành như bài tập 2. - Tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. Phần a): GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. Phần b) Ngược lại phần a). - Chọn số bé nhất viết trước : 2, 5, 6, 8, 9. - Chọn số lớn nhất để viết hoặc dựa phần a) ghi ngược lại : 9, 8, 6, 5, 2 . Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát xem có mấy hình tam giác. Hướng dẫn HS ghi số vào và đếm. -3 hình: hình 1, hình 2 và hình 1 ghép với hình 2. - Gọi HS chữa bài. 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò - Chơi xếp đúng thứ tự các số. - Chuẩn bị giờ sau:Kiểm tra. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2011. Học vần Bài 26 : y- tr I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “y, tr”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: nhà trẻ. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: -GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - HS : Bộ thực hành Tiếng Việt III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ng, ngh. - Đọc SGK. - Viết:ng, ngh, củ nghệ, cá ngừ. - Viết bảng con. 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Dạy âm mới - Ghi âm: y và nêu tên âm. - Theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - Cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “y” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “y” trong bảng cài. - Giữ nguyên âm y. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - y tá. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể - Âm “tr”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: y tế, chú ý, trí nhớ. 5. Viết bảng - Đa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - QS để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Củng cố – Hát - Tập viết bảng. Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “y, tr”, tiếng, từ “y tá, tre ngà”. 2. Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3.Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Mẹ bế bé ra trạm y tế. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: y tế. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4.Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5.Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. 6. Luyện nói - Tập viết vở. - Treo tranh, vẽ gì? - cô cho bé ăn. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nhà trẻ. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 7.Củng cố – dặn dò - Chơi tìm tiếng có âm mới học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. Tự nhiên - xã hội Chăm sóc và bảo vệ răng I. Mục tiêu: - HS hiểu chăm sóc răng miệng để có hàm răng khoẻ đẹp. - HS biết cách chăm sóc răng miệng đúng cách. - Có ý thức tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Mô hình răng, tranh vẽ về răng. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải giữ gìn thân thể sạch sẽ? - Em đã giứ gìn thân thể sạch sẽ nh thế nào? 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Khởi động - HS trả lời - HS đọc đầu bài. - Hoạt động cả lớp Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập. Cách tiến hành: - Chơi trò : Ai nhanh , ai khéo? - Chơi thi đua theo nhóm. Chốt: Vai trò của răng. - Theo dõi. 4.Hoạt động 4: Quan sát răng bạn - Hoạt động theo cặp Mục tiêu: Biết thế nào là răng khoẻ, thế nào là răng sún, sâu. Cách tiến hành: - Yêu cầu 2 HS quay mặt vào và quan sát răng của bạn. - Gọi HS lên trình bày kết quả làm việc của cặp mình. - Hoạt động theo cặp. - Theo dõi kết quả của bạn. KL:Giới thiệu trên mô hình răng về 20 răng sữa, khi 6 tuổi thay răng vĩnh viễn, cần phải chăm sóc răng vĩnh viễn - Theo dõi. 5. Hoạt động 5: Các việc cần làm và cần tránh để bảo vệ răng - Hoạt động theo nhóm. Mục tiêu: HS biết các việc cần làm và cần tránh để bảo vệ răng. Cách tiến hành: - Quan sát các hình vẽ SGK nêu các việc cần làm và không nên làm để bảo vệ răng? - Trình bày kết quả trước lớp. - Thảo luận theo nhóm vì sao việc đó là cần hay không cần. - Theo dõi bổ sung cho bạn. KL: Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt 6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò - Thi răng ai khoẻ đẹp nhất. - Về nhà học lại bài,chuẩn bị bài sau: Bàn chải đánh răng, cốc, thuốc đánh răng. - Sau khi ăn, buổi sáng ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ... Đạo đức Giữ gìn, sách vở , đồ dùng học tập I. Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. - HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. . - Có ý thức giữ gìn sách vở . II. Đồ dùng: - GV: Tiêu chuẩn chấm vở sạch đẹp. - HS : Sách vở và đồ dùng học tâp. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đồ dùng học tập là những vật gì? - Em cần làm gì để giữ gìn sách
Tài liệu đính kèm: