Môn Đạo đức tuần 6
Giữ Gìn Sách Vở, Đồ Dùng Học Tập (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
2. Kĩ năng: Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các hành vi theo chuẩn mực đạo đức đã học.
* HCM:
- Chủ đề: Cần, kiệm, liêm, chính.
- Nội dung: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận, bền, đẹp chính là thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ (bộ phận).
* NL: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền của, tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới sản xuất sách vở, đồ dùng học tập – Tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở đồ dùng học tập (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
g Số 10 liền sau số 9 trong dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Học sinh đọc cá nhân Học sinh viết số 10 10 10 10 10 10 Số lớn nhất là 10 Số nhỏ nhất là 0 Lớn hơn 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Học sinh thực hiện: Học sinh làm bài Học sinh sửa bài: Khoanh vào 10 và 6. ------------------------------------------------ Học Vần g - gh (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc được: g, gh, gà ri, ghế gỗ; từ và các câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt. * Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: p - ph - nh + Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa. + Cho học sinh viết bảng con ph – phố, nh – nhà - Nhận xét - Giới thiệu: g - gh. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm g (10 phút) * Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện được chữ g, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm g * Phương pháp: Trực quan, giảng giải * Cách tiến hành: F Nhận diện chữ - Giáo viên viết g, đây là chữ gì? + Chữ g gồm mấy nét? + Tìm chữ g trong bộ đồ dùng - Phát âm đánh vần + g khi phát âm gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm + Có âm g thêm âm a và dấu huyền được tiếng gì? - Giáo viên: gờ-a-ga-huyền-gà F Hướng dẫn viết + g cao mấy đơn vị? - Khi viết đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở phải, lia bút nối với nét khuyết dưới - Tiếng gà: viết g nối a, nhấc bút viết dấu huyền trên a. g gà g gà g gà g gà g gà g gà b. Hoạt động2: Dạy chữ ghi âm gh (10 phút) * Mục tiêu: giúp học sinh nhận diện được chữ g, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm g * Phương pháp: Trực quan, giảng giải * Cách tiến hành: - Quy trình tương tự như âm g - So sánh g và gh - Phát âm: gờ - Đánh vần: gờ-ê-ghê. gh ghê gh ghê gh ghê gh ghê gh ghê c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút) * Mục tiêu: phát âm đúng, chính xác tiếng, từ ứng dụng * Phương pháp: Trực quan, luyện tập * Cách tiến hành: - Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và ghép g, gh với các âm đã học - Giáo viên chọn và ghi lại các tiếng cho học sinh luyện đọc: nhà ga, gồ ghề, gà gô, ghi nhớ - Giáo viên sửa sai cho học sinh 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. Hát Học sinh đọc bài Sách giáo khoa. Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát và nêu Nét cong hở phải và nét khuyết dưới Học sinh thực hiện Đọc cá nhân Tiếng gà Học sinh đọc cá nhân Học sinh trả lời. Học sinh viết trên không, viết bảng con. g g g g gà gà gà gà gô gh gh gh ghê ghê ghê Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được Học sinh đọc cá nhân Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: phát âm chính xác, đọc được bài ở sách giáo khoa * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành * Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc - Đọc tựa bài - Đọc từ dưới tranh - Đọc tiếng từ ứng dụng - Giới thiệu tranh trong sách giáo khoa trang 49 + Tranh vẽ gì? - Giáo viên ghi câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Giáo viên sửa sai cho học sinh b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút) * Mục tiêu: học sinh viết đúng chữ g, gh * Phương pháp: Trực quan, luyện tập, giảng giải * Cách tiến hành: - Nêu tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn lại cách viết: g, gh + gà ri: viết g lia bút nối với a, nhấc bút đặt dấu huyền trên a, cách 1 con chữ o viết ri. gà ri gà ri gà ri gà ri gà ri gà ri + ghế gỗ: viết g lia bút viết h, nối với ê, nhác bút đặt dấu sắc trên ê, cách 1 con chữ o viết gỗ. ghế gỗ ghế gỗ ghế gỗ ghế gỗ ghế gỗ c. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút) * Mục tiêu: học sinh nói được theo chủ đề * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại * Cách tiến hành: - Giáo viên treo tranh + Giáo viên hỏi tranh vẽ gì? + Gà gô thường sống ở đâu, em đã thấy nó hay chỉ nghe kể? + Gà thường ăn gì? 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh quan sát Học sinh nêu theo cảm nhận Học sinh luyện đọc Học sinh nêu ghế ghế ghế ghế gỗ ghế gỗ gà gà gà gà ri gà ri Học sinh quan sát * Lưu ý: Giáo viên giảm tải 3 câu hỏi: + Em hãy kể tên các loại gà mà em biết + Gà của nhà em nuôi là loại gà nào? + Gà ri trong tranh là gà trống hay là gà mái? vì sao em biết? Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi. ---------------------------------------------- Thủ công tuần 6 Xé, Dán Hình Quả Cam (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình quả cam. 2. Kĩ năng: Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; tỉ mỉ, khéo tay. * Lưu ý: Với học sinh khéo tay: Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình quả cam có kích thước, hình dạng màu sắc khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí quả cam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bài mẫu về xé, dán hình vuông; giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau. 2. Học sinh: Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: Xé, dán hình quả cam (tiết 1). 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (5 phút) * Mục tiêu: cho Hs xem bài mẫu và giảng giải. * Cách tiến hành: - Cho HS xem bài mãu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. Hỏi: + Quả cam có hình gì? + Quả nào giống hình quả cam? F Kết luận: Quả cam có hình hơi tròn phía trên có cuống và lá đáy hơi lõm, khi chín có màu vàng đỏ. b Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (7 phút) * Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé hình quả cam, lá, cuống lá, cách dán hình. * Cách tiến hành: 1.Vẽ và xé hình quả cam chọn giấy hình da cam: - Dán qui trình lên bảng và hướng dẫn từng bước để vẽ - Giáo viên làm mẫu xé hình quả cam ở 2 góc ở trên xé nhiều hơn để quả cam được phình ra ở giữa. - Gọi HS nhắc lại cách xé hình tròn? 2. Xé hình lá: - Chọn giấy màu xanh lá cây - Dán qui trình xé lá và hỏi: + Lá cam nằm trong khung hình gì? 3. Xé hình cuốn lá: - Chọn giấy màu xanh lá cây - Cuống lá cân đối - Dán qui trình xé cuống và hỏi: + Nêu cách xé cuống lá? c. Hoạt động 3: Thực hành (12 phút) * Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS vẽ, xé, dán trên giấy nháp - Hướng dẫn xé trên giấy nháp. - Hướng dẫn sắp xếp hình cho cân đối. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Đánh giá sản phẩm: + Các đường xé thẳng, ít răng cưa. + Hình gần giống mẫu, dán đều, không nhăn. - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.. - HS quan sát - Quả cam hình hơi tròn, phình ở giữa phía trên có cuốn vàlá, phía đáy hơi lõmkhi chín có màu vàng đỏ - Quả táo, quả quýt - HS quan sát - Xé hình vuông 8 ô, xé tiếp 4 góc được hình tròn - Hình chữ nhật - Xé hình chữ nhật, xé đôi hình chữ nhật, lấy một nửa làm cuống - HS quan sát và thực hiện. ----------------------------------------------- Thứ tư, ngày tháng 10 năm 2017 Toán tuần 6 tiết 2 Luyện Tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: + Đếm từ 0 đến 10 + Đếm từ 10 đến 0 + Nêu vị trí số 10 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + Viết bảng con số 10. - Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Luyện tập 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ (10 phút) * Mục tiêu: Củng cố về đọc, so sánh các số * Phương pháp: Trực quan, thực hành * Cách tiến hành: - Lấy và xếp số từ 0 ® 10 - Xếp ngược lại các số trên + Số 10 lớn hơn những số nào? + Số nào bé hơn 10? - Lấy 10 que tính tách làm hai nhóm b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Củng cố về đọc viết số, so sánh các số trong phạm vi 10 * Phương pháp: Trực quan, thực hành, đàm thoại * Cách tiến hành: Bài 1: Nối (theo mẫu) Bài 3: Điền số Bài 4: Điền dấu , = 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. Hát 6 học sinh đếm Học sinh nêu Học sinh viết Học sinh xếp và đọc 10 > 0, 1, 2, , 0>9 0< 10, , 9<10 Học sinh nêu cấu tạo số Học sinh làm, sửa miệng Học sinh làm, sửa bảng lớp Học sinh làm, nêu miệng kết quả. Thực hiện thi đua trên bảng phụ, 3 đội thi đua điền kết quả. Nhận xét, sửa bài. ---------------------------------------------- Học Vần q - qu - gi (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và các câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: quà quê. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt. * Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: g - gh + Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa. + Cho viết bảng con: nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ - Nhận xét - Giới thiệu: q - qu - gi. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm q (8 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ q, biết phát âm và đánh vần tiếng có âm q * Phương pháp: Thực hành, đàm thoại * Cách tiến hành: F Nhận diện chữ - Giáo viên tô chữ và nói: đây là chữ q + Em hãy so sánh: q- a + Tìm trong bộ đồ dùng tiếng việt chữ q b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm qu (7 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ qu, biết phát âm và đánh vần tiếng có chữ qu * Phương pháp: Động não, trực quan, thực hành * Cách tiến hành: - Chữ qu là chữ ghép từ 2 con chữ q và u - Giáo viên phát âm: qu tròn môi lại - Đánh vần: quờ-ê-quê - So sánh qu với q - Viết chữ “qu”: Khi viết qu đặt bút giữa đường kẻ thứ 2 viết nét cong hở phải lia bút viết nét sổ, lia bút viết u. q qu quê q qu quê c. Hoạt động 3: Dạy chữ ghi âm gi (7 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ gi, biết phát âm và đánh vần tiếng có chữ gi. * Cách tiến hành: - Quy trình tương tự như qu d. Hoạt động 4: Đọc tiếng ứng dụng (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh đọc được tiếng, từ ứng dụng có các âm đã học * Phương pháp: Thực hành, trực quan * Cách tiến hành: - Lấy bộ đồ dùng ghép qu, gi với các âm đã học để tạo thành tiếng mới - Giáo viên chọn từ ghi bảng để luyện đọc quả thị giỏ cá qua đò giã giò 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. - Hát - Học sinh đọc cá nhân - Học sinh viết bảng con - Học sinh nhắc tựa bài - Học sinh quan sát + Giống nhau: nét cong hở phải + Khác nhau: q có nét sổ dài, a có nét móc ngược - Học sinh thực hiện - Học sinh quan sát - Học sinh phát âm qu, cá nhân - đồng thanh - Học sinh đánh vần + Giống nhau: đếu có chữ q + Khác nhau: qu có thêm âm u - Học sinh viết bảng con: qu, quê q qu quê q qu quê gi gi gi gi gi gi Học sinh thực hiện theo yêu cầu Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp quả thị qua đò @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Tiếng việt tuần 6 tiết 6 Học Vần q - qu - gi (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già; từ và các câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: quà quê. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt. * Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) * Mục tiêu: Phát âm chính xác, học sinh đọc được bài ở sách giáo khoa * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập * Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu - Cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? - Giáo viên ghi bảng: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút) * Mục tiêu: Học sinh viết đúng quy trình đều nét, con chữ q-qu, gi, chợ quê, cụ già * Phương pháp: Trực quan, thực hành, làm mẫu * Cách tiến hành: - Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết + q-qu: viết q, lia bút viết u q qu q qu q qu q qu q qu + gi: đặt bút giữa đường kẻ 2 viết g,lia bút viết i gi gi gi gi gi gi gi + chợ quê: viết chợ, cách 1 con chữ o viết quê chợ quê cjợ quê cợ quê chợ quê + cụ già: viết già, cách 1 con chữ o viết già cụ già cụ già cụ già cụ già cụ già - Giáo viên nhận xét phần luyện viết c. Hoạt động 3: Luyện nói (10 phút) * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: quà quê * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, động não * Cách tiến hành: - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa + Trong tranh em thấy gì? + Em thích thứ gì nhất? + Được quà em có chia cho mọi người không? 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. Học sinh lắng nghe Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh nêu Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết q qu quê chợ quê chợ quê gi gi gi cụ già cụ già * Lưu ý: Giáo viên giảm tải, bỏ 3 câu: + Quà quê gồm những thứ gì? + Ai hay cho em quà? + Mùa nào thường có nhiếu quà từ làng quê? Học sinh quan sát Học sinh nêu ----------------------------------------- Môn Tự nhiên và Xã hội tuần 6 Chăm Sóc Và Bảo Vệ Răng (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. 2. Kĩ năng: Biết chăm sóc răng đúng cách. Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng. Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác, ... * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc răng. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ răng. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. - Phương pháp: Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai, xử kí tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát - Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời 2 câu hỏi của tiết trước: Em đã làm gì hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể? Nêu các việc nên làm để giữ da sạch sẽ. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: Chăm sóc và bảo vệ răng. Học sinh hát đầu giờ. 2 em thực hiện. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp (10 phút) * Muc tiêu: Biết thế nào là răng khỏe, đẹp, thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc răng thiếu vệ sinh * Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thảo luận, trực quan * Cách tiến hành: F Bước 1: Hai em lần lượt quay mặt vào nhau quan sát hàm răng của nhau và nhận sét hàm răng của bạn F Bước 2: Học sinh trình bày về kết qủa quan sát của mình. Học sinh thảo luận về răng của bạn: trắng đẹp hay bị sâu sún Lớp nhận xét, Bổ sung thêm b. Hoạt Động 2: Làm việc với sách giáo khoa (15 phút) * Muc tiêu: Học sinh biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng * Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thảo luận * Cách tiến hành: F Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa trang 14, 15 F Bước 2: Việc làm nào đúng việc làm nào sai? vì sao? + Nên đánh răng và súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất? + Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt + Phải làm gì khi đau răng hoặc răng bị lung lay F Kết luận: Cần đánh răng sức miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Không được ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt. Phải khám răng định kỳ Hai em ngồi cùng bàn quan sát và nhận xét việc nên làm, việc không nên làm Mỗi nhóm một học sinh trả lời, các nhóm khác bổ sung Vì bánh kẹo, đồ ngọt dể làm chúng ta bị sâu răng. Phải đi khám răng 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------- Thứ năm, ngày tháng 10 năm 2017 Toán tuần 6 tiết 3 Luyện Tập Chung (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số tron dãy số từ 0 đến 10. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán; bảng phụ. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: + Đếm từ 0 đến 10 + Viết bảng con số 0 đến số 10. - Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài: Hôm nay ta học Luyện tập chung 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Ôn kiến thức (10 phút) * Mục tiêu: Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 * Phương pháp: Luyện tập, thực hành * Cách tiến hành: - Tìm xung quanh ta những vật nào có số lượng tương ứng với số ta đã học - Gắn vào thanh cài các số 0 ® 10 + Em hãy so sánh vi trí số 8 với các số đã học + Em hãy gắn 10 ® 0 + Lấy cho cô số 8, 2, 1, 5, 10.Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút) * Mục tiêu: Hệ thống lại các kiến thức đã học về đọc, viết, so sánh các số * Phương pháp: Luyện tập, Thực hành * Cách tiến hành: Bài 1: Nối theo mẫu Bài 3: điền số Đếm thầm các số từ 0 ® 10, xem số nào thiếu thì điền số thiếu vào Bài 4: xếp các số từ bé đến lớn, từ lớn đến bé Giáo viên hướng dẫn sửa Giáo viên thu chấm Nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. Hát Học sinh đếm Học sinh viết Học sinh quan sát và nêu Học sinh gắn Học sinh nêu Học sinh gắn và mời bạn đọc 1,2,5,8,10 10,8,5`,2,1 Học sinh nối Học sinh viết Học sinh điền số Học sinh sửa bài ở bảng lớp Học sinh xếp Học sinh sửa bài ở bảng lớp @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: Học Vần ng - ngh (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ; từ và câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: Viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bế. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích tiếng Việt. * Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: q - qu - gi + Gọi học sinh đọc bài Sách giáo khoa. + Cho viết bảng con: quả thị - giỏ cá. - Nhận xét - Giới thiệu: ng - ngh. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm ng (10 phút) * Mục tiêu: Nhận diện được chữ ng, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có âm ng * Phương pháp: Trực quan, giảng giải, luyện tập * Cách tiến hành: F Nhận diện chữ: - Giáo viên viết chữ ng - Đây là âm ng + Âm ng có mấy nét + So sánh n-ng - Phát âm và đánh vần - Giáo viên phát âm ng: ng khi phát âm gốc lưỡi nhích về chía vòm hơi thoát ra qua cả 2 đường mũi và miệng - Giáo viên đánh vần: ngờ-ư-ngư-huyền-ngừ F Hướng dẫn viết: - Giáo viên viết mẫu ng + ng cao mấy đơn vị - Khi viết ng: ta viết n, lia bút viết g ng ng ng ng ng ng b. Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ngh (10 phút) * Mục tiêu
Tài liệu đính kèm: