Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 đến Tuần 9

I. Mục tiêu

1.Học sinh hiểu trẻ em có quyền được học hành.

2.Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.

II.Chuẩn bị

 GV: Một số bài tập tình huống.

 HS: Vở bài tập.

III.Những hoạt động trên lớp

Hđ1: Khởi động

Trò chơi: Trời mưa

Hđ2: Bài cũ

- GV treo tranh HS lên phân biệt hành động đúng, sai?

- Em cần làm gì để giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập?

Nhận xét

Hđ2: Bài mới

+ Thi sách vở ai đẹp nhất:

- Ban giám gồm giáo viên, lớp trưởng và bốn tổ trưởng.

- Mỗi tổ chọn trong tổ mình, một bộ sách đầy đủ, chữ viết đẹp nhất, trình bày đẹp, vở không bị quăn mép, đem lên cho ban giám khảo lựa chọn nhất, nh2, ba.

• Lưu ý: Phải có đầy đủ đồ dùng bỏ gọn trong một hộp bút.

- giáo viên tuyên bố ba tổ được giải, tuyên dương có phần thưởng đối với ba học sinh đó.

- Giáo viên dạy học sinh bài hát: Sách bút thân yêu ơi!

Hđ4: Củng cố, dặn dò

- Vì sao phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập?

- Giữ gìn sách, vở đồ dung học tập giúp các em thể hiện quyền gì?

- Về nhà thực hiện những điều đã học.

Nhận xét tiết học

 

doc 52 trang Người đăng honganh Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 đến Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhỏ chỉ có bố mẹ và các con.
Gv chia lớp thành bốn nhóm, mỗi nhóm một bức tranh yêu cầu học sinh thảo luận:
Tranh vẽ gì? Vẽ những ai?
Học sinh thảo luận 5’ các nhóm báo cáo.
+ Chốt: Các em thật hạnh phúc khi được sống cùng cha, mẹ, còn một số bạn chịu rất nhiều thiệt thòi, em phải biết thông cảm, chia sẻ.
Thư giãn
Hát: Mẹ yêu không nào?
Hđ3: Sắm vai
GV dẫn truyện một số học sinh lên sắm vai theo tình huống ở bài tập 2.
Lớp nhận xet, liên hệ thực tế.
Em có thực hiện được như các bạn không?
Hđ4: Củng cố, dặn dò
 - Em phải có bổn phận như thế nào với ông, bà, cha, mẹ?
Về nhà thực hiện những điều đã học.
Nhận xét tiết học
 -------------------------------
Học vần
Bài: CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA
I. Mục tiêu
 Học sinh bước đầu biết được chữ in hoa và làm quen với chữ viết hoa.
Nhan ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
 Đọc được câu ứng dụng.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì.
II.Chuẩn bị
Gv: Tranh minh họa, bảng chữ in hoa, in thường.
Hs: Bộ ghép chữ, SGK, bảng con.
III.Những hoạt động trên lớp
Hđ1: Khởi động
Hát ,múa: Ba thương con
Hđ2: Bài cũ
Bảng tay:10 hs
SGK:5 hs
Bảng con: nhà ga, quả nho, tre già.
 Nhận xét
Hđ3: Bài mới
Giáo viên treo bảng chữ in hoa, in thường, học sinh đọc.
Chữ hoa nào gần giống với chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn?
Chữ hoa nào không giống với chữ in thường?
GV chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến của mình, Gv ghi lên góc bảng.
HS nhận xét, bổ sung.
GV chỉ chữ in hoa HS đọc.
Che chữ in thường HS đọc chữ in hoa.
Thư giãn
Trò chơi: Con thỏ
Hđ2: Luyện viết
Gv hướng dẫn viết, nêu cấu tạo, học sinh viết bảng con.
-Đọc tiếng từ ứng dụng.
- Đọc bài.
Nhận xét, chuyển tiết.
 TIẾT 2
Hđ1: Luyện đọc
Khởi động
Trò chơi: Gió bão
Đọc bài SGK
Luyện đọc câu ứng dụng, quan sát SGK.
Tranh vẽ gì?
Học sinh chỉ chữ in hoa trong câu: Bố, Kha, Sa Pa.
+ Chữ cái đứng đầu câu: Bố
+ Tên riêng: Kha, Sa Pa.
GV ghi câu ứng dụng.
 HS nhẩm, một em đọc câu.
Tìm tiếng mới?
Cá nhân, đồng thanh đọc tiếng, từ.
Thư giãn
Trò chơi: Sóng biển
Hđ2: Luyện viết
GV viết mẫu, hướng dẫn viết từng từ.
HS viết từng dòng vào vở tập viết.
GV theo dõi, kiểm tra.
Chấm một số bài, nhận xét.
Hđ3: Luyện nói
GV nêu chủ đề: Ba Vì
Thảo luận đôi bạn theo gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Em đã nghe câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh chưa? Em thích nhân vật nào?
Ngoài cảnh đẹp ở Ba Vì em còn biết thêm cảnh đẹp ở nơi nào nữa?
Hđ4: Củng cố, dặn dò.
- 2 hs đọc bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học?
- Về nhà nhớ học bài,làm vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
 -----------------------------------
Toán
Bài: KIỂM TRA
I.Mục tiêu
- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về:
+ Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
+ Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10.
+ Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 
II.Chuẩn bị
GV: Đề bài 
HS: Giấy kiểm tra.
 III.Những hoạt động trên lớp
Hđ1:Khởi động
Hát: Mời bạn vui múa ca.
Hđ2: Bài mới
+ Giáo viên ghi đề bài, học sinh làm bài.
Bài 1: Điền số
{{{{ OOOOO ììììììììì
1,.,.,.,5,,.,.,. .à1 2àà4 
10ßßßßßß 8,,,,,,3,,,
Bài 2: Viết các số 2,1, 8, 4, 5 theo thứ tự:
Từ bé đến lớn:
Từ lớn đến bé:
Bài 3: Hình vẽ bên có:
 hình vuông
hình tam giác 
Học sinh nộp bài, giáo viên chấm bài.
Nhận xét tiết học.
 ------------------------
Toán
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I.Mục tiêu
- Giúp hs hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
- biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
II.Chuẩn bị
GV: 3 con gà, 3 hình tròn. 
HS:SGK, bộ đồ dùng học học Toán
 III.Những hoạt động trên lớp
Hđ1:Khởi động
Trò chơi: Uống nước
Hđ2:Bài cũ
Sửa bài kiểm tra.
Làm bài trên bảng tay.
Nhận xét
Hđ3: Bài mới
+ Giới thiệu về phép cộng:
GV treo tranh:
Cô đính mấy con gà?(1)
Cô đính thêm mấy con gà nữa?(1)
Có tất cả mấy con gà?(2)
{ Thêm vào ta thực hiện tính cộng.
GV giới thiệu dấu cộng.
à 1+1=2 CN-ĐT
+ Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3:
Giáo viên đính 2 hình tròn, yêu cầu HS cũng đính 2 hình tròn trên bảng cài.
Lấy thêm 1 hình tròn nữa.
Có tất cả mấy hình? Ta sẽ lập được phép tính gì?
2+1=3
Vậy 1+2=?
Học sinh trả lời.
+ Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng, thì kết quả không đổi.
Học sinh đọc bảng cộng, GV xóa dần.
Hđ3: Luyện tập
Bài 1: Tính
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
GV nhận xét.
Bài 2: Bảng con
Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính thẳng cột dọc.
Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng. Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Gv chấm bài. Nhận xét
Hđ3: Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Hai đội A,B mỗi đội cử 3 bạn lên tham gia trò chơi.
Về nhà làm bài ở vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
 ------------------------
Học vần
ia
I. Mục tiêu
 Học sinh đọc viết được ia, lá tía tô
 Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà.
II.Chuẩn bị
Gv: Tranh minh họa.
Hs: Bộ ghép chữ, SGK.
III.Những hoạt động trên lớp
 Hđ1: Khởi động
Trò chơi: Con thỏ
 Hđ2: Bài cũ
Bảng tay:10 hs
SGK:5 hs
Bảng con: Viết các chữ in hoa.
 Nhận xét
Hđ3: Bài mới
1.Dạy âm mới
- GV giới thiệu vần ia, GV, HS- đồng thanh.
Lớp ghép vần ia. Vần ia có mấy âm?
 à ia, đánh vần, đọc.
Có vần ia, muốn có tiếng tía ghép như thế nào?
Học sinh ghép.
à tía, đánh vần, đọc, giáo viên,học sinh.
Giáo viên giới thiệu lá tía tô: Một loại rau thơm, người ta dùng để nấu cháo gà hoặc dùng để ăn sống.
Giáo viên, học sinh đọc.
Hđ4: Luyện viết
Gv hướng dẫn viết vần ia, lá tía tô nêu cấu tạo, học sinh viết bảng con.
-Đọc tiếng từ ứng dụng.
Nhận xét, chuyển tiết.
 TIẾT 2
Hđ1: Luyện đọc
Khởi động
Hát: Mời bạn vui múa ca.
- Giáo viên mời học sinh đọc bài tiết 1.
Đọc bài SGK
Luyện đọc câu ứng dụng, quan sát SGK: Bé Hà và chị Kha đang chăm sóc vườn cây.
Tranh vẽ gì?
GV ghi câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
 HS nhẩm, một em đọc câu.
Tìm tiếng mới?
Cá nhân, đồng thanh đọc tiếng, từ.
Hđ2: Luyện viết
GV viết mẫu, hướng dẫn viết từng từ.
HS viết từng dòng vào vở tập viết.
GV theo dõi, kiểm tra.
Chấm một số bài, nhận xét.
Hđ3: Luyện nói
GV nêu chủ đề: Chia quà.
Thảo luận đôi bạn theo gợi ý:
- Tranh vẽ gì?
- Ai đang chia quà cho bạn? Bà chia những gì? Bạn nhỏ có tranh nhau không?
+ Chốt: Khi được người lớn chia quà, em cần phải biết cảm ơn và không nên tranh nhau.
Hđ4: Củng cố, dặn dò.
- 2 hs đọc bài.
- Tìm tiếng có vần vừa học?
- Trò chơi: Hái quả.
- Về nhà nhớ học bài,làm vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
 -----------------------------------
Mĩ thuật
 Bài: VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ CÂY
 I.Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết màu của các lọai quả quen biết.
Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả.
II.Chuẩn bị
GV: Tranh mẫu và một số quả cây.
HS: Vở vẽ, màu vẽ.
III. Những hoạt động trên lớp.
 Hđ1: Khởi động
Múa , hát: Tìm bạn thân
 Hđ2:Bài cũ
Kiểm tra những bài chưa thực hiện xong ở tiết trước.
Nhận xét
Hđ3: Bài mới
1.Quan sát
GV giới thiệu một số loại quả:
Đây là quả gì? Quả có màu gì?
+ Mỗi loại quảđều có màu sắc riêng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bài 3 trong vở tập vẽ.
Trong bài có nhữngn quả gì? Những quả đó khi còn sống màu gì? Còn khi chín?
Thư giãn:
Hát: Quả
Hđ4: Thực hành
Giáo viên hương dẫn HS chọn màu để tô vào quả cà chua, quả xoài. Khi tô chú ý không tô chờm ra ngoài, không tô đậm quá nhạt quá. 
GV theo dõi, giúp đỡ những học sinh yếu.
Hđ5: Nhận xét, đánh giá
Quan sát và nhận xét một số bài đã hoàn chỉnh.
Giới thiệu một số bài vẽ đẹp.
Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau.
Về nhà vẽ lại nhiều lần.
Nhận xét tiết học
 ---------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Bài: THỰC HÀNH:
ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT
I.Mục tiêu
+ Giúp học sinh biết rằng:
Đánh răng và rửa mặt đúng cách. Ap dụng vào việc vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II.Chuẩn bị
GV: Mô hình răng, chậu, bàn chải, khăn.
HS: Bàn chải, khăn.
 III, Những hoạt động trên lớp.
 Hđ1: Khởi động
Trò chơi: Tôi bảo
 Hđ2:Bài cũ
GV treo tranh, HS phân biệt hành động Đ,S?
Tại sao em không nên ăn bánh, kẹo vào ban đêm?
Một ngày em nên dánh răng mấy lần?
Nhận xét
Hđ3:Bài mới
GV giới thiệu bài, ghi tựa bài.
1. Thực hành:
- Hàng ngày, em đánh răng thế nào?
- Học sinh lên làm vài động tác chải răng trên mô hình răng.
- Học sinh chỉ trên mô hình răng đâu là mặt ngoài, mặt nhai của răng.
+ Giáo viênhướng dẫn chải răng:
- Chuẩn bị li và nước sạch, lấy kem vào bàn chải. Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên. Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng.
- Xúc miệng thật kĩ.
- Rửa bàn chải và rảy nước cho sạch, cất vào nơi khô ráo.
 Thư giãn:
Hát: Rửa mặt như mèo
2. Thực hành rửa mặt
- Rửa mặt như thế nào cho đúng cách và hợp vệ sinh?
Giáo viên mời học sinh lên làm vài động tác rửa mặt?
- Giáo viên làm mẫu.
- Vài học sinh lên thực hiện động tác.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Hđ4: Củng cố, dặn dò
 - Vì sao phải thừng xuyên đánh răng và rửa mặt?
 - Về nhà thực hành những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
Thể dục
Bài: ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ
I. Mục tiêu
- Ôn một số kĩ năng về đội hình, đội ngũ đã học.
- Yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh và kỉ luật, trật tự hơn tiết trước.
- Ôn trò chơi: Qua đường lội
II. Chuẩn bị 
Giáo viên: Sân tập
Học sinh: Trang phục
III.Những hoạt động trên lớp
Nội dung
Thời gian
Phương pháp
1.Phần mở đầu
Giáo viên ổn định lớp, phổ biến nội dung bài học.
Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
Chạy nhẹ trên sân.
Đi vòng tròn và hít thở sâu.
Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2.Phần cơ bản
Ôn tập hợp hàng dọc.
Dóng hàng .
Ôn tư thế đứng nghỉ, nghiêm, quay trái, quay phải.
Dàn hàng, dồn hàng.
Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
Ôn trò chơi: Qua đường lội
Gv cho học sinh chơi .
Giáo viên nhận xét.
3.Phần kết thúc
Cả lớp hát, vỗ tay.
Dậm chân tai chỗ.
Chạy nhẹ trên sân.
Hệ thống bài.
Nhận xét tiết học.
5’
25’
2,3 lần
2,3 lần
5’
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
 *
 -----------------------------------
Học vần
ua, ưa
I.Mục tiêu
 - HS đọc, viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua mía ,khế, dừa, thị cho bé.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa.
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Tranh vẽ.
Học sinh: Bộ ghép chữ, SGK
III. Những hoạt động trên lớp.
Hđ1: Khởi động
Trò chơi: Đứng, nằm, ngồi
Hđ2:Bài cũ
Đọc , viết: ia, chia quà, tỉa lá, vỉa than.
Đọc bài SGK.
Nhận xét, tuyên dương
Hđ3: Bài mới
+ Giáo viên giới thiệu hai vần ua, ưa.
Vần ua:
Vần ua gồm mấy âm ghép lại?
So sánh ua và ia.
Học sinh ghép vần ua. Đánh vần, đọc: ua.
Muốn có tiếng cua ghép như thế nào?
Học sing ghép tiếng cua. Đánh vần, đọc: cua.
Giáo viên giới thiệu tranh cua bể: Loại cua sống ở nước mặn, thịt rất ngon và bổ.
à cua bể , giáo viên, học sinh – đồng thanh.
Vần ưa giới thiệu tương tự.
So sánh ua và ưa?
Học sinh đọc tòan bài.
 Thư giãn:
 Hát : Tìm bạn thân 
2.Luyện viết
Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
Bảng con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
Đọc bài thứ tự, không thứ tự.
GV mời học sinh đọc lại toàn bài.
Giáo viên ghi từ ứng dụng, học sinh nhẩm.
- Tìm tiếng có vần mới học? Đọc tiếng, từ.
Nhận xét, chuyển tiết.
 TIẾT 2
Hđ1: Luyện đọc
Đọc bài tiết 1.
Đọc bài sách giáo khoa.
Giáo viên giới thiệu tranh mẹ đi chợ mua rất nhiều trái cây cho bé, quan sát tranh, thảo luận nhóm .
Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua mía ,khế, dừa, thị cho bé.
Tìm tiếng có vần vừa học.
Cá nhân, đồng thanh đọc câu ứng dụng.
Đọc bài SGK.
Thư giãn: 
Hát: Một con vịt
Hđ2: Luyện viết
HS mở vở tập viết, giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ua, ưa.
Giáo viên kiểm tra. Chấm một số bài, nhận xét.
Hđ3: Luyện nói
Học sinh thảo luận đôi bạn theo câu hỏi gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
Buổi trưa em thường làm gì?
Giáo viên chốt: Vào giữa trưa em không nên ra nắng sẽ rất bị ốm.
Hđ4: Củng cố, dặn dò
Trò chơi: nhận diện dấu, âm, tiếng.
Đọc bài SGK.
Nhận xét tiết học.
 ------------------------------------
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh các phép tính cộng trong phạm vi 3
- Học sinh có kĩ năng giải một số bài tóan.
II.Chuẩn bị
GV: 3 co thỏ, 3 bông hoa. 
HS:SGK, vở bài tập toán.
 III.Những hoạt động trên lớp
Hđ1:Khởi động
Trò chơi: Cử động cơ thể
Hđ2:Bài cũ
4 hs đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
Làm bài trên bảng tay: 8 HS
1 + . = 2  + 1 = 2
 + 2 = 3 3 =  + 
Nhận xét
Hđ3: Luyện tập
Bài 1: Số?
GV đính lên tập hợp 2 con thỏ:
Cô đính mấy con thỏ?(2) Cô đính thêm mấy con nữa?
Có tất cả mấy con tho3? (3)
Vậy ta sẽ lập được phép tính nào?
à 2+1=3
 1+2=3
Học sinh lập trên bảng cài.
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào?
Bài 2: Tính
Giáo viên ghi bài lên bảng, yêu cầu học sinh nêu lại cách ghi cột dọc.
Lớp làm bảng con, 3 học sinh làm bảng. 
Thư giãn:
Trò chơi: Dài ngắn
Bài 3: Tính.
Giáo viên ghi bài lên bảng, đại diện hai dãy A, B, mỗi dãy 3 học sinh lên thi đua thực hiện nhanh 3 phép tính.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh viết phép tính thích hợp theo đề bài toán vào phần ô trống. Giáo viên chấm bài.
Hđ4: Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Tiếp sức
Nội dung bài 5.
Thi đua điền dấu>,<,=
Về nhà làm lại bài 5 vào vở.
Nhận xét tiết học.
Toán
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I.Mục tiêu
- Tiếp tục giúp hs hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
- Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
- biết làm tính cộng trong phạm vi 4.
II.Chuẩn bị
GV: 4 con gà, 4 hình tròn. 
HS:SGK, bộ đồ dùng học học Toán
 III.Những hoạt động trên lớp
Hđ1:Khởi động
Trò chơi: Uống nước
Hđ2:Bài cũ
Bảng con:
2+1= 1+2=
1+= 2+=
Làm bài trên bảng tay.
Nhận xét
Hđ3: Bài mới
+ Giới thiệu về phép cộng trong phạm vi 4:
GV treo tranh:
Cô đính mấy con chim ?(3)
Cô đính thêm mấy con chim nữa?(1)
Có tất cả mấy con gà?(4)
- thêm vào ta thực hiện phép tính gì?
HS lập phép tính:
à 3+1=4 CN-ĐT
Vậy 1+3= ?
 3=?+?
Học sinh nêu, giáo viên ghi bảng.
+ Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng, thì kết quả của phép cộng như thế nào?
{ Các phép tính khác giáo viên giới thiệu tương tự.
Học sinh đọc bảng cộng, GV xóa dần.
Thư giãn:
Trò chơi: Gió, bão
Hđ3: Luyện tập
Bài 1: Tính
Học sinh làm bài vào vở bài tập, giáo viên chấm.
GV nhận xét.
Bài 2: Bảng con
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính theo cột dọc.
Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Điền dấu >,<,=.
Học sinh thi đua tiếp sức, lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
Gv nêu yêu cầu đề bài, học sinh đọc lại đề bài, giải bài toán.
Học sinh thực hiện trên bảng con.
Hđ4: Củng cố, dặn dò
Trò chơi: Tiếp sức.
Hai đội A,B mỗi đội cử 5 bạn lên tham gia trò chơi.
Gọi học sinh đọc lại bảng cộng.
Về nhà làm bài ở vở bài tập và học thuộc bảng cộng.
Nhận xét tiết học.
 ------------------------
Học vần
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 Học sinh đọc viết được một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa.
 Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
 Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể :Khỉ và Rùa.
II.Chuẩn bị
Gv: Tranh minh họa.
Hs: Bộ ghép chữ, SGK.
III.Những hoạt động trên lớp
 Hđ1: Khởi động
Hát: Lí cây xanh
 Hđ2: Bài cũ
Bảng tay:10 hs
SGK:5 hs
Bảng con: chia quà, cà chua, tre nứa.
 Nhận xét
Hđ3: Bài mới
Dạy âm mới
{. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu hai bức tranh cây mía và mùa dưa lên khung tựa bài. 
Tuần rồi em còn học thêm vần gì nữa?
Giáo viên treo bảng ôn, học sinh bổ sung.
{ Ôn tập
Học sinh chỉ và đọc các chữ vưa học trong tuần:
Giáo viên đọc vần, học sinh chỉ chữ.
Học sinh chỉ chữ và đọc vần.
Học sinh ghép tiếng ở cột 1.
Cột 2,3 đội A,B thảo luận để ghép.
Đọc bài thứ tự, không thứ tự.
Thư giãn
Hát , múa: Bắc kim thang
Hđ4: Luyện viết
Gv hướng dẫn viết, nêu cấu tạo, học sinh viết bảng con từ: mùa dưa và ngựa tía.
Giáo viên ghi từ ứng dụng, học sinh nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
Đọc tiếng từ.
Nhận xét, chuyển tiết.
 TIẾT 2
Hđ1: Luyện đọc
Khởi động
Trò chơi: Con thỏ
Đọc bài SGK
Luyện đọc câu ứng dụng, quan sát SGK.
Tranh vẽ gì?
GV ghi câu ứng dụng.
HS nhẩm, một em đọc câu.
Tìm tiếng mới?
Cá nhân, đồng thanh đọc tiếng, từ.
Thư giãn
Hát : Bắc kim thang
Hđ2: Luyện viết
GV viết mẫu, hướng dẫn viết từng từ.
HS viết từng dòng vào vở tập viết.
GV theo dõi, kiểm tra.
Chấm một số bài, nhận xét.
Hđ3: Kể chuyện
GV kể hai lần, kèm tranh:
Tranh 1: Khỉ và Rùa là đôi bạn thân.
Tranh 2:Rùa đến thăm vợ Khỉ.
Tranh 3:Rùa ngậm đươi Khỉ để lên nhà Khỉ.
Tranh 4:Rùa rơi xuống đất và bị nứt mai.
Giáo viên gọi HS kể chuyện.
Lớp theo dõi, nhận xét.
Hđ4: Củng cố, dặn dò.
- 2 hs đọc bài.
- Tìm tiếng có vần vừa ôn?
- Trò chơi: Hái quả
- Về nhà nhớ học bài,làm vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
 -----------------------------------
Thủ công
Bài: XÉ HÌNH QUẢ CAM (TIẾT 2)
 I.Mục tiêu
- Như tiết 1
 II.Chuẩn bị
-GV: Bài xé dán mẫu
-HS: Giấy màu, hồ dán.
III. Những hoạt động trên lớp
Hđ1: Khởi động
Trò chơi: Bạn Tí bảo
Hđ2: Bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
Nhận xét
Hđ3: Bài mới
Gv treo tranh dán mẫu để học sinh quan sát lại hình quả cam.
Đặt quả cam mẫu lên bàn cho học sinh quan sát.
Học sinh nêu một số thao tác đã xé dán hình quả cam mà giáo viên đã hương dẫn ở tiết trước để học sinh nhớ lại.
Giáo viên làm mẫu lại cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh lấy giấy màu thực hành xé, dán, GV kiểm tra giúp đỡ những học sinh yếu.
Phết hồ, dán sản phẩm vào vở.
 Hđ4: Củng cố, dặn dò
Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá một số sản phẩm đã hoàn thành.
Về nhà xé dán lại.
Nhận xét tiết học.
Âm nhạc
Bài: TÌM BẠN THÂN(TIẾT 2)
I/ Mục tiêu
Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời 1,2.
Vừa hát vừa vỗ tay đệm theo phách.
Thực hiện biểu diễn một số động tác vận động phụ họa
II/ Chuẩn bị
GV: Vài động tác vận động phụ họa, nhạc cụ.
HS: Vở bài hát.
III/ Những hoạtđộng trên lớp
Hđ1: Khởi động
Khởi động giọng bài Bé lên ba bằng nguyên âm u.
Trò chơi: Chim bay
Nhận xét
Hđ2: Bài cũ
Cá nhân, cả lớp hát lời 1bài : Tìm bạn thân.
Nhận xét
Hđ3: Bài mới
 Dạy hát:
GV dạy lời 2 bài : Tìm bạn thân.
Giáo viên hát mẫu.
Học sinh đọc đồng thanh lời 2 rồi hát lại lời 1.
Dạy hát từng câu của lời 2 và nối các câu hát như cách dạy lời 1.
Hát luân phiên các nhóm cho đến khi thuộc lời 2 và thuộc cả bài hát,
Dạy hát kết hợp vận động phụ họa.
Cho vài học sinh tập biểu diễn trước lớp.
Hđ4:Củng cố, dặn dò.
Cá nhân, cả lớp hát và múa hai bài hát vừa ôn.
Thi đua hát, múa, biểu diễn trước lớp.
Hát đồng thanh và vỗ tay theo phách.
Về nhà tập hát nhiều lần.
Nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------
Học vần
oi, ai
I.Mục tiêu
 - HS đọc, viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Tranh vẽ.
Học sinh: Bộ ghép chữ, SGK
III. Những hoạt động trên lớp.
Hđ1: Khởi động
Trò chơi: Đứng, nằm, ngồi
Hđ2:Bài cũ
Đọc , viết: mùa dưa, ngựa tía.
Đọc bài SGK.
Nhận xét, tuyên dương
Hđ3: Bài mới
+ Giáo viên giới thiệu hai vần oi, ai.
Vần oi:
Vần oi gồm mấy âm ghép lại?
So sánh oi và ia.
Học sinh ghép vần oi. Đánh vần, đọc: oi.
Muốn có tiếng ngói ghép như thế nào?
Học sinh ghép tiếng ngói. Đánh vần, đọc: ngói.
Giáo viên giới thiệu tranh nhà ngói: Nhà xây và được lợp bằng mái ngói.
à nhà ngói, giáo viên, học sinh – đồng thanh.
Vần ai giới thiệu tương tự.
So sánh oi và ai?
Học sinh đọc toàn bài.
 Thư giãn:
 Hát : Tìm bạn thân 
2.Luyện viết
Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
Bảng con: oi,ai, nhà ngói, bé gái.
Đọc bài thứ tự, không thứ tự.
GV mời học sinh đọc lại toàn bài.
Giáo viên ghi từ ứng dụng, học sinh nhẩm.
- Tìm tiếng có vần mới học? Đọc tiếng, từ.
Nhận xét, chuyển tiết.
 TIẾT 2
Hđ1: Luyện đọc
Đọc bài tiết 1.
Đọc bài sách giáo khoa.
Giáo viên giới thiệu tranh chú bói cá đang đậu trên cành cây học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm .
Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
Tìm tiếng có vần vừa học.
Cá nhân, đồng thanh đọc câu ứng dụng.
Đọc bài SGK.
Thư giãn: 
Hát: Một con vịt
Hđ2: Luyện viết
HS mở vở tập viết, giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài oi, ai.
Giáo viên kiểm tra. Chấm một số bài, nhận xét.
Hđ3: Luyện nói
Học sinh thảo luận đôi bạn theo câu hỏi gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Em biết con chim nào trong số con chim này?
Bói cá và le le sống ở đâu? Nó ăn gì?
Chim sẻ và chim ri ăn gì?
Giáo vien nhận xét, chốt ý:
Hđ4: Củng cố, dặn dò
Trò chơi: nhận diện dấu, âm, tiếng.
Tìm tiếng có vần vừa học.
Đọc bài SGK.
Nhận xét tiết học.
 ------------------------------------
Tập viết
Bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
I/ Mục tiêu
Học sinh viết đúng, viết đều,đẹp các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Viết đúng quy cách từng chữ.
Rèn kĩ năng viết đẹp.
 Rèn luyện tư thế ngồi viết đúng cách.
II/ Chuẩn bị
Giáo viên: Bảng chữ mẫu
Học sinh:Vở viết, bảng con.
III/ Những hoạt động trên lớp
HĐ1: Bài cũ
Trò chơi: Dài ngắn.
Giáo viên kiểm tra những học sinh chưa viết bài xong ở tiết trước.
Bảng con: nhà ngói, bé gái.
Nhận xét
HĐ2: Bài mới
1/ Giới thiệu 
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa.
2/ Quan sát chữ mẫu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát độ cao, cấu tạo các chữ :xưa kia, ngà voi, mùa dưa, gà mái. Cá nhân đọc biết và đọc các chữ.
- Từ xưa kia có mấy chữ?
- Chữ xưa có mấy con chữ?
- Chữ x,ư,a cao mấy ô?...
+ Các chữ khác GV hướng dẫn tương tự.
Giáo viên viết mẫu hướng dẫn học sinh tô bóng, học sinh viết bảng con, một chữ viết hai lần.
Lưu ý các con chữ viết liền nét với nhau.
Thư giãn:
Hát : Chiếc khăn tay
3/ Hướng dẫn viết vở.
Giáo viên viết mẫu từng nét, nêu qui trình viết,học sinh viết bài vào vở.
+ Lưu ý: Mỗi con chữ cách nhau một ô.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những học sinh yếu.
Giáo viên chấm một số bài đã hoàn thành.
Nhận xét
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
Bảng con: mùa dưa, gà mái, ngựa tía,
Giáo viên giới thiệu một số bài viết đẹp, tuyên dương các em.
Nhận xét tiết học.
 ---------------------------------
Sinh hoạt tập thể
I/ Mục tiêu
Nhận xét những việc đã làm trong tuần.
Phương hướng tuần 6.
II/ Chuẩn bị
Gv : Mộ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 6-9.doc