Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Võ Thị Thuý Minh - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm

I,Mục tiêu.

 1.Kiến thức: Hs biết được: Tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học hành của mình.

2.Kĩ năng : Nêu được lợi ích của việc giữ sách vở, đồ dùng học tập.

3.Thái độ : Có ý thức tự giác giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để học tập tốt.

II-Đồ dùng dạy học:

.GV: - Tranh BT1, BT3; bài hát “Sách bút thân yêu ơi ”.

- Điều 28 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em.

- Phần thưởng cho các Hs có sách vở đẹp nhất.

.HS : -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu.

III-Hoạt động daỵ-học:

1.Khởi động: Hát tập thể.

2.Kiểm tra bài cũ:-Tiết trước em học bài đạo đức nào?

 - Thế nào là ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ ?

 - Em phải làm gì để ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ ?

 .Nhận xét bài cũ.

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Võ Thị Thuý Minh - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu bài trực tiếp (1’).
Hoạt động 2: (12 ’). Giới thiệu số 7:
 - Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có sáu bạn đang chơi cầu trượt, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.
-GV yêu cầu HS:
 -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”sáu chấm tròn thêm một chấm tròn là bảy chấm tròn, sáu con tính thêm một con tính là bảy con tính”.
-GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS:
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là bảy”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 7 in và số 7 viết.
-GV nêu:”Số bảy được viết bằng chữ số 7”.
-GV giới thiệu chữ số 7 in, chữ số 7 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 7:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
Hoạt dộng 3: Thực hành (12’).
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7; nhận biết số lượng trong phạm vi 7; vị trí số 7 trong phạm vi từ 1 đến 7.
+Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 7:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 7.VD:Có mấy con bướm trắng, mấy con bướm xanh ? Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại:
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
*Bài 4: HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 7.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
Hoạt đông 4: Trò chơi.( 4 ’).
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 7 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: (3 ’).
 -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 8”
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 7 em”.
-HS lấy ra 6 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: sáu hình tròn thêm một hình tròn là bảy hình tròn.
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại.
-HS đọc:”bảy”.
HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1.
HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 7”.
-HS viết số 7 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1.
-Nhận biết số 7 là số đứng liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
HS thực hành chơi thi đua giữa hai đội.
Trả lời (Số 7).
Lắng nghe.
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.
BÀI: VỆ SINH THÂN THỂ.
I. Mục tiêu:
1-Kiến thức :Biết: Các việc nên làm và không nên làm để cơ thể luôn sạch sẽ ,khoẻ mạnh .
2-Kĩ năng :Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ
3-Thái độ :Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ cơ thể luôn sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy-học:
-GV: Các hình trong bài 4 SGK
-HS: Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động giữ vệ sinh thân thể.
III.Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Tiết học trước các con học bài gì? ( Bảo vệ mắt và tai)
- Muốn bảo vệ mắt con phải làm gì?
- Muốn bảo vệ tai con làm như thế nào?
- Nhận xét bài cũ . 
3.Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài : HS hát tập thể - Ghi đề 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
*Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV cho cả lớp khám tay - GV theo dõi
Tuyên dương những bạn tay sạch 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4( Nội dung thảo luận HS nhớ lại những việc mình đã làm đễ cho cơ thể sạch sẽ) 
GV theo dõi HS thực hiện .
Bước 2:
Đại diện một số em lên trình bày.
- GV theo dõi sửa sai 
GV kết luận : Muốn cho cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ các con cần phải thường xuyên tắm rửa , thay quần áo,cắt móng tay ,móng chân
Hoạt động2 : Làm việc với SGK
*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để giữ da , cơ thể luôn sạch sẽ
 *Cách tiến hành:
Bước 1: 
-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.ví dụ:
-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái trang sách và hỏi:
+ Hai bạn đang làm gì?
+Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?
Bước 2: 
-GV cho HS xung phong trả lời
* Kết luận: 
Muốn cho cơ thể luôn sạch sẽ , khoẻ mạnh các con nên: tắm rửa thường xuyên, mặc đủ ấm , không tắm những nơi nước bẩn.
Hoạt động 3: Thảo luận chung :
Mục tiêu: Biết trình bày các việc làm hợp vệ sinh như tắm ,rửa tay ,  biết làm vào lúc nào.
Cách tiến hành:
Bước 1
 GV nêu: Hãy nêu các việc làm cần thiết khi tắm? 
- GV theo dõi HS nêu
GV kết luận: 
-Trước khi tắm các con cần chuẩn bị nước , xà bông, khăn tắm , áo quần ,
- Tắm xong lau khô người . Chú ý khi tắm cần tắm nơi kín gió.
Bươc 2 -Khi nào ta nên rửa tay?
- Khi nào ta nên rửa chân?
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học 
Cách tiến hành:
-GV hỏi lại nội dung bài vừa học
- Vừa rồi các con học bài gì? 
Dặn dò: Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học 
- Cả lớp hát bài:Khám tay
HS thực hiện 
HS nêu lại những việc đã làm để cho cơ thể luôn khoẻ mạnh là:
- Tắm rửa,gội đầu, thay quần áo, cắt móng tay,móng chân,
-HS theo dõi
-HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.
- Đại diện một số em lên trả lời.
- Hình 1: Bạn đang còn tắm
- Hình2: 2 bạn dã đầy đủ đồ ấm đi học 
- Hình 3: 1 bạn chải tóc 
- Hình 4: 1 bạn đi học chân không mang dép.
- Hình 5: 1 bạn đang tắm cùng với trâu ở hồ:
-HS trả lời
 -HS theo dõi
HS nêu
HS trả lời
Chiều thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm2009.
MÔN: LUYỆN TẬP: TIẾT 9:
BÀI: LUYỆN TẬP BÀI SỐ 7.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cũng cố cho học sinh về đọc, đếm các số từ 1 đến 7, nhận biết vị trí số 7 trong dãy số tư 1 đến 7.
2. Kĩ năng: Các em làm toán chính xác.
3. Thái độ:Lớp học nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, vật mẫu.
HS: Sách, vở, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học.
Oån định.
Bài cũ.
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập số 4 trang 29.
Bài mới:
Hoạt động 1: làm bài tập.
Bài 1: Số?
- GV gắn mẫu hướng dẫn.
- GV nhận xét, sữa sai.
Bài 2: Viết số thích hợp?
1
3
7
3
6
7
2
Bài 3: Điền dấu , =
7.. 3 2 .. 5 5  7 7 .. 4
7 .. 7 7 .. 2 6  7 4  7
GV quan sát, giúp đỡ chấm bài, sữ sai.
Hoạt động cuối: Cũng cố, dặn dò.
Nhắc các em chuẩn bị bài sau.
30p
HS đếm và điền số.
- Học sinh làm bài vào vở.
Lớp làm bài
MÔN: LUYỆN TIẾNG VIỆT: TIẾT 9.
BÀI: LUYỆN TẬP BÀI X , CH.
I. . Mục tiêu:
 1. Kiến tthức: Cũng cố cho học sinh về đọc, viết x, ch, xe, chó từ và câu ứng dụng.
 2. Kĩ năng: Lớp đọc, viết tương đối thành thạo.
 3. Thái độ: Lớp học nghiêm túc.
III. Đồ dùng dạy học:
 - GV: SGK, Bảng phụ.
 - HS: Sách, vở, bảng con.
III: Các hoạt động dạy học:
Oån định:
Bài cũ:
GV: hướng dẫn.
Giáo viên quan sát, giúp đỡ.
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV hướng dẫn.
- GV quan sát, giúp đơ õcác em đọc còn yếu, nhắc nhở các em khá đọc trơn.
 Hoạt động 2: Luyện nói:
- Gv hướng dẫn và đọc cho học sinh viết.
- GV quan sát giúp đỡ, sữa sai.
- GV chấm bào, sữ sai cho các em viết còn yếu.
Hoạt động cuối: Cũng cố, dặn dò.
Nhắc nhở các em chuẩn bị bài sau.
2p
5p
60p
HS đọc bài SGK.
- HS đọc bài SGK cá nhân và tập thể.
- HS viết bài vào vở.
 Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2009.
MÔN: TIẾNG VIỆT: TIẾT 41+42.
BÀI 19: S , R .
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức :Học sinh đọc, viết được chữ s và r ; tiếng sẻ và rễ. Đọc được từ và câu ứng
 Dụng, nói 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ.
 2.Kĩ năng : Các em đọc, viết tương đối thành thạo.
 3.Thái độ :Lớp thích học toán.
 4.Phát triển: Học sinh nói tự nhiên theo nội dung : Rổ, rá.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: - SGK, Bảng phụ ,Rổ, rá.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : x, ch. xe, chó; thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
 -Đọc câu ứng dụng : Xe ô tô chở cá về thị xă.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
35p
5p
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm s, r.
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm s:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ s và âm s
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ s gồm : nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái.
Hỏi : So sánh s với x?
-Phát âm và đánh vần : s, sẻ.
+Phát âm : uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh.
+Đánh vần : s đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e.
b.Dạy chữ ghi âm r:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ r và âm r
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ r gồm nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược.
Hỏi : So sánh r và s?
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1:Khởi động: Ổn định tổ chức 
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : rõ, số) 
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.
 b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Rổ, rá
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Rổ dùng làm gì,rá dùng làm gì?
 -Rổ, rá khác nhau như thế nào?
 -Ngoài rổ, rá còn có loại nào khác đan bằng mây tre. Nếu không có mây tre, rổ làm bằng gì?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét cong 
Khác : s có thêm nét xiên và nét thắt.
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn sẻ.
Giống : nét xiên phải, nét thắt
Khác : kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái.
 (C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng rễ.
Viết bảng con : s,r, sẻ, rễ.
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : bé tô chữ, số
Đọc thầm và phân tích : rõ, số
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : s, r, sẻ, rễ
Thảo luận và trả lời 
MÔN: TOÁN: TIẾT 18.
BÀI: SỐ 8 .
I.Mục tiêu:
 1-Kiến thức: Giúp HS biết 7 thêm 1 bằng 8, viết số 8, đọc đếm được từ 1 đến 8. biết đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
2. Kĩ năng: Các em làm toán tương đối thành thạo.
 3.Thái độ: Thích học Toán.
4. Phát triển: Các em làm được bài tập 4 trong SGK.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1’). 
 2. Kiểm tra bài cũ:( 4’) Bài cũ học bài gì? (số 7 ) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/29: Viết số thích hợp vào ô trống:
 1, .., 3 , .., .. , .., 7 ; 7, .. , .. , 4 , .. , .. , 1. (2HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). 
 Làm bài tập 4/29: Điền dấu , =:
 7 .. 6 ; 5 .. 7 
 6 .. 7 ; 7 .. 3
 2 .. 5 ; 7 ..7 ( 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm bảng con).
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động1: Giới thiệu bài trực tiếp (1’).
Hoạt động 2: (12 ’). Giới thiệu số 8 :
 +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 8.
+Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 8.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có bảy bạn đang chơi nhảy dây, một em khác đang chạy tới. Tất cả có mấy em?”.-GV yêu cầu HS:
ChoHS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn, bảy con tính thêm một con tính là tám con tính”.
-GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là tám”.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và số 8 viết.
-GV nêu:”Số tám được viết bằng chữ số 8”.
-GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết. 
-GV giơ tấm bìa có chữ số 8:
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
GV hướng dẫn:
GV giúp HS:
Hoạt động 3: Thực hành (12’).
+Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí số 8 trong phạm vi từ 1 đến 8.
+Cách tiến hành: HD HS làm các bài tập ở SGK.
*Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
 GV hướng dẫn HS viết số 8:
 GV nhận xét bài viết của HS.
*Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 8.VD:Bên trái có mấy chấm tròn,bên phải có mấy chấm tròn?Tất cả có mấy chấm tròn? 
Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 8.
GV KT và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3: HS làm phiếu học tập.
GV HD HS làm bài :
GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
*Bài 4: HS làm ở vở Toán.
HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 8.
GV chấm một số vở và nhận xét. 
Hoạt động 4: Trò chơi.( 4 ’).
Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 8 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: (3 ’).
 -Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
-Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 9”.
-Nhận xét tuyên dương.
- HS xem tranh
-TL:” Có tất cả 8 em”.
-HS lấy ra 7 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: bảy hình tròn thêm một hình tròn là tám hình tròn
-Quan sát tranh.
-Vài HS nhắc lại:Bảy thêm một là tám.
-HS đọc:“tám”.
HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1.
HS nhận ra số 8 đứng liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
-HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 8”.
-HS viết số 8 một hàng.
-HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
-HS viết số thích hợp vào ô trống. 
-HS trả lời:
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5.
8 gồm 4 và 4. 
-HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
-HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1.
-Nhận biết số 8 là số đứng liền sau số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8.
-HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”. HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
 Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
MÔN: THỂ DỤC: TIẾT 5:
BÀI: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, TRÒ CHƠI.
I. Mục đích - Yêu cầu : 
 1. Giúp học sinh : ôn một số đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác nhanh và kỉ luật, trật tự hơn giờ trước
2.Giúp học sinh : làm quen với trò chơi qua đường lội
3. Giáo dục : Ý thức học tập, ý thức kỉ luật, rèn luyện thể lực, rèn luyện khéo léo, nhanh nhẹn
III. Phương pháp giảng dạy : 
Giảng giải, làm mẫu, tập luyện
Tập luyện hoàn chỉnh, thi đấu
III. Dụng cụ :
Còi
 Kẻ sân
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KĨ THUẬT
I.Phần mở đầu:
1. Nhận lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới:
4. Khởi động
 - Chung 
 - Chuyên môn 
II.Phần cơ bản : 
 1. Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái
2. Trò chơi : " Qua đường lội”
3. Chạy bền 
III.Phần kết thúc :
 1. Hồi tĩnh
2. Nhận xét
3. Xuống lớp
6-10'
1-2'
2-3'
18-22'
8-10'
 8-10'
4-6'
1-2'
3-4'
- Lớp trường tập trung báo cáo
Đứng vỗ tay hát : 1-2’
Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên trường.
Đi vòng tròn hít thở sâu.
Trò chơi “Diệt con vật có hại”
- Hát và vỗ tay
- GV điều khiển lớp thực hiện 2 –3 lần ( sửa sai cho HS ) 
- Tập luyện theo tổ 2 lần ( sửa sai cho HS ) 
- Các tổ thi đua trình diễn
- GV điều khiển cả lớp tập 2 lần
- GV nêu cách chơi và luật chơi 
- Cả lớp ôn lại vần điệu 1-2 lần
- 2 HS làm mẫu
- Tổ 1 chơi thử
- Các tổ chơi 1- 2 lần
- Cả lớp thi đua 2 - 3 lần
- Cả lớp chạy đều
- Hát vỗ tay 1-2’ 
- Hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học 
- Về nhà tập lại các động tác vừa học..
- GV hô " THỂ DỤC" - Cả lớp hô " KHOẺ"
MÔN: TIẾNG VIỆT: TIẾT 43+ 44.
BÀI: K , KH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh đọc, viết được chữ k và kh; tiếng kẻ và khế. Đọc được từ và câu ứng . Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề.
2. Kĩ năng: Các em đọc, viết tương đối thành thạo.	
3.Thái độ . Lóp thích học Tiếng Việt. 
4:Phát triển: lời nói tự nhiên theo nội dung : ù ù, vù vù, ro ro, tu tu.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: -Tranh SGK, Bảng phu. Bộ chữ.
- -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : r, s, su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
 -Đọc câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5p
30p
5p
35p
30p
5p
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm k, kh.
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm k:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ k và âm k
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ k gồm : nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược.
Hỏi : So sánh k với h?
-Phát âm và đánh vần : k, kẻ
+Phát âm : đọc tên chữ k ( ca )
+Đánh vần: k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e.
b.Dạy chữ ghi âm kh:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ kh và âm kh
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ kh là chữ ghép từ hai con chữ: k, h
Hỏi : So sánh kh và k?
-Phát âm và đánh vần : kh và tiếng khế
+Phát âm : gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe hẹp, thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh
+Đánh vần:Aâm kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên đầu âm ê.
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học ( gạch chân : kha, kẻ ) 
 +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
 b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : ù ù, vo vo, ro ro, tu tu
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Con vật, các vật có tiếng kêu thế nào?
 -Em còn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào khác không?
 -Có tiếng kêu nào mà khi nghe thấy, người ta phải chạy vào nhà không?
 -Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta rất vui?
 -Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật trên?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Thảo luận và trả lời: 
Giống : nét khuyết trên
Khác : k có thêm nét thắt
(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn kẻ.
Giống : chữ k
Khác : kh có thêm h
 (C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn tiếng khế.
Viết bảng con : k, kh, kẻ, khế
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời : chị đang kẻ vở
Đọc thầm và phân tích : kha, kẻ
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : k, kh, kẻ, khế.
Thảo luận và trả lời 
Tiếng sấm
Tiếng sáo diều
MÔN: TOÁN: TIẾT 19.
BÀI: SỐ 9 .
I.Mục tiêu:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tong hop tuan 5.doc