Giáo án Lớp 1 tuần 5 - Phạm Thị Duy

MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

_ Đọc và viết được u, ư, nụ, thư

2. Kỹ năng:

_ Sử dụng thạo bộ đồ dùng để ghép âm, tạo tiếng

_ Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp

3. Thái độ:

_ Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt

 

doc 28 trang Người đăng haroro Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 5 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì?
Xe được chạy ở đâu?
Khi đi ra đường em chú ý gì?
Củng cố:
Trò chơi đàm thoại
Gọi số tuỳ ý của từng học sinh để hái hoa và đọc to tiếng có trong hoa: chó xù, chú bé, xe taxi, thợ xẻ
Nhận xét 
Dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Tìm các từ đã học ở sách báo
Xem trước bài mới kế tiếp
Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
Học sinh luyện đọc cá nhân 
Học sinh quan sát 
Tranh vẽ xe chở nhiều cá
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết vở
Xe bò, xe lu, xe máy, ôtô
Học sinh nêu 
Học sinh nêu
Học sinh lên hái hoa và đọc 
**********************************************************
Tiết 3 Toán
SỐ 8
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Có khái niệm ban đầu về số 8
Nhận biết số lượng trong phạm vi 8, vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8
Kỹ năng:
Biết đọc , biết viết số 8
Đếm và so sánh các số trong phạm vi 8
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Các nhóm mẫu vật cùng loại có số lượng là 8, sách giáo khoa 
Học sinh :
Bộ đồ dùng học toán, sách giáo khoa
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : số 7
Đếm từ 1 đến 7
Đếm từ 7 đến 1
So sánh số 7 với các số 1, 2, 3, 4, 5
Viết bảng con số 7
Nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Học bài số 8 à giáo viên ghi đầu bài
Hoạt động 1: giới thiệu số 7
Bước 1 : Lập số
Giáo viên treo tranh SGK/30
Có 7 em đang chơi nhảy dây, thêm 1 tới chơi tất cả là mấy em?
à 7 em thêm 1 em là 8 em. Tất cả có 8 em
Tương tự với bông hoa, hình vuông, chấm tròn
à Kết luận: tám học sinh, tám hình vuông, tám chấm tròn đều có số lượng là 8
Bước 2 : giới thiệu số 8
Số 8 được viết bằng chữ số 8
Giới thiệu số 8 in và số 8 viết
Giáo viên hướng dẫn viết số 8 viết
Bước 3 : nhận biết thứ tự số 8
Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 7 8
Số 8 được nằm ở vị trí nào ?
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Viết số 8 (giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định)
Bài 2 : cho học sinh nêu yêu cầuà rút ra cấu tạo số 8
Bài 3 : điền dấu >, <, =
Trong dãy số từ 1 đến 7 số nào là số lớn nhất?
Bài 4 : viết số thích hợp
Củng cố:
Trò chơi thi đua ai nhanh hơn
Giáo viên cho 2 dãy thi đua điền nhanh đúng các số còn thiếu vào ô trống
1 ,  ,  ,  , 5 ,  ,  ,  ,
 ,  ,  ,  , 4 , 3 ,  ,  ,
Nhận xét
Dặn dò:
Viết 1 trang số 8 ở vở 2
Xem trước bài số 9
Hát
6 học sinh đếm
Học sinh so sánh
Học sinh viết 
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh nhắc lại: có 8 em
Học sinh quan sát 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con 
Học sinh đếm từ 1 đến 8 và đếm ngược lại từ 8 đến 1
Số 8 liền sau số 7 trong dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8
Học sinh viết số 8
Học sinh đọc cấu tạo số 8
Học sinh điền dấu vào ô trống 
Học sinh viết
Học sinh cử đại diện thi đua
***********************************************************
Tiết 4 Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI
 I/ MỤC ĐÍCH:
 - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu HS thực hiệ chính xác,ø nhanh, trật tự , kỉ luật hơn giờ trước.
 - Làm quen trò chơi:”Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi.
 II/ ĐỊA ĐIỂM –PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi. Kẻ sân cho trò chơi “Qua đường lội”
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. 
 + Làm quen với trò chơi”Qua đường lội”
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 - Đi thành hình vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. Sau đó, HS vừa gịâm chân vừa vỗ tay và hát.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nhgiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải.
Yêu cầu : HS thực hiện chính xác, nhanh, kỉ luật, trật tự hơn giờ trước.
 - Trò chơi:”Qua đường lội” 
Cách chơi : Các em lần lượt đi lên “các viên đá” để đi từ “nhà” đến”trường”. Khi đi không để chân bước lệch “các viên đá”
nếu bước lệch coi như đã bị ngã. Sau khi HS đi đến trường, GV cho các em đi theo chiều ngược lại giả như trên đường đi học về. Khi em trước đi được vài bước thì em thứ 2 mới đi. Cứ như vậy cho đến người cuối cùng. 
Yêu cầu: biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, không chen lấn xô đẩy, gây mất trật tự .
III/ PHẦN KẾT THÚC:
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 + Ôn : . Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải. 
 . Trò chơi “Qua đường lội”
7’
30 – 40 m
25’
15’
2 – 3 l
10’
1 – 2 l
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- Vòng tròn.
- GV nhắ¨c lại khẩu lệnh và cách thực hiện tập hợp hàng dọc , dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải cho HS nhớ lại
- GV điều khiển cả lớp thực hiện lần 1.
- Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS. Nếu thấy sai nhiều thì GV có thể cho dừng lại và chỉ dẫn thêm. 
- 4 hàng dọc
- GV nêu tên trò chơi, chỉ dẫn, giải thích cách chơi trên sân kết hợp với hình vẽ.
- GV làm mẫu, sau đó cho HS chơi thử 1 lần rồi mới cho chơi chính thức.
 = = = =
 =
= = =
 = = = = =
 =
 = = = =
________________________
 x x x x
 x x x x
 x x x x
- 4 hàng ngang
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
********************************************************************************
Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Học vần
ÂM S - r
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Học sinh đọc và viết được s, r, rẻ, rể và các tiếng ứng dụng
Kỹ năng:
Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ
Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
Tự tin trong giao tiếp
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Bài soạn, tranh minh họa sách giáo khoa 
Học sinh: 
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: x – ch 
Đọc bài ở sách giáo khoa
Đọc trang trái, trang phải
Viết bảng con: x, ch, xe, chó
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Giáo viên treo tranh 
Tranh vẽ con gì?
Từ từ chim sẻ có tiếng sẻ ( ghi : sẻ)
Giáo viên treo tranh 
Tranh vẽ gì?
Giáo viên viết: rể
Trong tiếng sẻ, rể có âm nào mà ta đã học
Còn lại s, r hôm nay ta sẽ học
Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm s
Nhận diện chữ
Giáo viên tô chữ và nói : đây là chữ s
Chữ s gồm có mấy nét ?
Chữ s giống chữ gì đã học ?
Em hãy so sánh: s- x
Tìm trong bộ đồ dùng tiếng việt chữ s 
Phát âm đánh vần tiếng
Giáo viên phát âm “sờ “: Khi phát âm uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh
Có âm s cô thêm âm e, dấu hỏi được tiếng gì?
Cho hs ghép sẻ
Phân tích tiếng sẻ
Cho hs đánh vần, đọc trơn
Hướng dẫn viết:
Giáo viên đính chữ s mẫu lên bảng
Chữ s gồm có nét gì ?
Chữ s cao mấy đơn vị
Giáo viên viết mẫu
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm r
Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm s
Rờ: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh(rung)
So sánh chữ r và s có gì khác nhau
Hoạt động 3: Đọc tiếng ứng dụng
Lấy bộ đồ dùng ghép s, r với các âm đã học để tạo thành tiếng mới
Yêu cầu học sinh nêu từ ghép được
Giáo viên chọn từ, ghi bảng để luyện đọc: su su, rổ cá, chữ số, cá rô
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
Nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh viết bảng con 
Học sinh quan sát 
Vẽ chim sẻ đậu ở cây
Học sinh quan sát 
Củ hành có rể
âm e, ê đã học
Học sinh nhắc lại
Gồm 2 nét 
Giống chữ x
Học sinh nêu 
Học sinh thực hiện
Học sinh đọc lớp, cá nhân
Tiếng sẻ
Ghép sẻ
S trước, e sau, hỏi trên e
Học sinh đọc cá nhân,nh,lớp
Nét cong kín
Nét xiên phải,nét thắt, nét cong hở trái
Cao 2,25 đơn vị
học sinh phát âm cá nhân, tổ , lớp
Học sinh nêu 
Học sinh làm viêc ở nhóm 4 em . Ghép từ không giống nhau, đọc ở nhóm
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ, lớp
Học sinh đọc toàn bài 
Tiết 2 Học vần
ÂM S - r
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Đọc được câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số
Nói được thành câu theo chủ đề: rổ , rá
Nắm được cấu tạo nét của chữ s, r
2. Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, đúng
Biết dựa vào tranh để nói thành câu với chủ đề
Viết đúng quy trình và viết đẹp chữ s, r, sẻ, rễ
3. Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Chữ mẫu s, r
Tranh vẽ câu ứng dụng và phần luyện nói
Học sinh: 
Vở viết in
Sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Giới thiệu: chúng ta sẽ học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho hs luyện đọc bài tiết 1
Đọc âm , từ khóa
Đọc từ , tiếng ứng dụng
Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?
à Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn các bạn viết các số
Đọc câu ứng dụng
Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết
Aâm s được biết bằng conchữ s. Đặt bút từ đường kẻ 1
Hướng dẫn khoảng cách viết chữ thứ 2: cách 1 đường kẻ dọc
Gắn mẫu chữ r : tương tự 
Chữ sẻ: viết con chữ s rê bú viết tiếp con chữ e, dấu đặt trên e
Chữ rễ : tương tự
Giáo viên nhận xét phần luyện viết
Hoạt động 3: Luyện nói
Em nêu tên bài luyện nói
Giáo viên treo tranh
Trong tranh em thấy gì?
Rổ, rá khác nhau thế nào?
Ngoài rổ, rá còn có các loại nào đan bằng mây tre?
Chổ em ở có ai đan rổ, rá không?
Củng cố-Tổng kết
Trò chơi, thi đua
Giáo viên cho học sinh lên nối câu ở cột 1 và 2
ở chợ có ở bể
vỏ sò có ở rổ rá
Nhận xét lớp học
Dặn dò:
Tập viết s, r vào bảng 
Đọc lại bài , xem trước bài kế tiếp
Học sinh lắng nghe
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh nêu
Học sinh đọc cá nhân, lớp, nhóm
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết 
Học sinh nêu 
Học sinh quan sát
Rổ, rá
Học sinh nêu 
Học sinh cử đại diện lên nối và đọc
Lớp hát 1 bài
***********************************************************
Tiết 3 Toán
SỐ 9
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Có khái niệm ban đầu về số 9
Nhận biết số lượng trong phạm vi 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9
Kỹ năng:
Biết đọc , biết viết số 9 một cách thành thạo
Đếm và so sánh các số trong phạm vi 9
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Các nhóm mẫu vật có số lượng là 9
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: số 8
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8
Đếm từ 8 đến 1
Viết bảng con số 8
So sánh số 8 với các số 1,2,3,4 ,5,6,7
Nhận xét
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu số 9
Bước 1 : Lập số
Giáo viên treo tranh 
Có 8 bạn đang chơi vòng tròn, thêm 1 bạn khác nữa là mấy bạn?
à 8 bạn thêm 1 bạn là 9 bạn. Tất cả có 9 bạn
Bước 2 : giới thiệu số 9
Số 9 được viết bằng chữ số 9
Giới thiệu số 9 in và số 9 viết
Giáo viên hướng dẫn viết số 9
Bước 3 : nhận biết thứ tự số 9
Giáo viên đọc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số 9 được nằm ở vị trí nào
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Viết số 9 . giáo viên giúp học sinh viết đúng theo quy định
Bài 2 : cho học sinh nêu yêu cầu
à Rút ra cấu tạo số 9
Bài 3 : cho học sinh nêu yêu cầu
Hãy so sánh các số tong phạm vi 9
Bài 4 : Điền số thích hợp 
Giáo viên thu chấm
Nhận xét 
Củng cố:
Trò chơi thi đua : Ai nhanh hơn
Giáo viên cho học sinh lên thi đua gắn mẫu vật có số lương là 9 nhưng hãy tách thành 2 nhóm và nêu kết quả tách được
Nhận xét 
Dặn dò:
Viết 1 trang số 9 ở vở 2
Xem lại bài, chuẩn bị bài số 0
Hát
6 học sinh đếm
học sinh viết bảng con 
học sinh so sánh số
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu theo nhận xét 
Học sinh quan sát 
Học sinh quan sát số 9 in, số 9 viết 
Học sinh viết bảng con số 9
Học sinh đọc
Số 9 liền sau số 8 trong dãy số 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Học sinh viết số 9
Học sinh viết vào ô trống
Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài
Học sinh lên thi đua gắn, tách và nêu cấu tạo số 9
**************************************************************
Tiết 4 Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh :
 	-Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
	-Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối.
II/ CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
 	-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
b. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
c. Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
d. Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
e. Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
********************************************************************************
Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 Học vần
ÂM k - kh
I/ MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức: 
Học sinh đọc và viét được k, kh, kẻ khế và các tiếng thông dụng
Kỹ năng:
Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Bài soạn, tranh trong sách giáo khoa 42
Học sinh: 
Sách, bảng, bộ đồ dùng Tiếng Việt 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định:
Bài cũ: âm s, r
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Cho học sinh viết bảng con 
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Giáo viên treo tranh 
Tranh vẽ gì ?
Từ qủa khế có tiếng khế à ghi bảng: khế
Tiếp tục treo tranh trong sách giáo khoa:Tranh vẽ gì?
Có tiếng kẻ à ghi bảng: kẻ
Trong tiếng kẻ, khế có âm nào đã học?
Hôm nay chúng ta học bài k, kh, 
Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm k
Nhận diện chữ:
Giáo viên viết chữ k
Đây là chữ gì ?
Chữ k gốm có mấy nét ?
Tìm chữ k trong bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên phát âm k
k có thêm âm e được tiếng gì?
Giáo viên cho hs ghép kẻ
Nêu vị trí của các chữ có trong tiếng kẻ
Cho hs đánh vần, đọc trơn
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu. Lưu ý nét thắt cho rơi vào vị trí phù hợp trong chữ k
Giáo viên viết mẫu
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm kh
Quy trình tương tự như âm k
Lưu ý: kh ghép từ k và h
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dung
Lấy bộ đồ dùng ghép k, kh với các âm đã học
Giáo viên chọn ghi từ luyện đọc: kẻ hở , khe đá , kì cọ , cá kho 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết s, r, sẻ , rễ 
Học sinh quan sát 
Tranh vẽ qủa khế
Bé kẻ vở
Có âm e đã học rồi
Học sinh nhắc lại 
Học sinh quan sát 
Chữ k
k nét khuyết trên
Học sinh thực hiện 
Học sinh phát âm
Tiếng kẻ
Hs thực hiện
k đứng trước , e đứng sau
Học sinh đọc cá nhân , lớp
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp
Tiết 2 Học vần
ÂM k - kh
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Đọc được câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê
Luyện nói được thành câu theo chù đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
Nắm được cách cấu tạo k, kh
Kỹ năng:
Đọc trơn, nhanh, dúng câu 
Biết dựa vào tranh để nói được thành câu với chủ đề
Thái độ:
Rèn chữ để rèn nết người
Tự tin trong giao tiếp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: 
Chữ mẫu k, kh
Tranh vẽ sách giáo khoa trang 43
Học sinh: 
Vở tập viết , sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1
 + Đọc bài khóa
 + Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranhvẽ gì ?
Giáo viên ghi câu ứng dụng
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
k: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét khuyết trên, rê bút viết nét thắt giữa, nối nét móc ngược
kh: viết k nối với h
kẻ: viết k nối với e, nhấc bút đặc dấu hỏi trên e
Hoạt động 3: Luyện nói
Học sinh nêu tên bài
Tranh vẽ gì ? các con vật có tiếng kêu như thế nào ?
Em còn biết tiếng kêu của các con vật nào khác không?
Nghe tiếng kêu nào mà người ta phải chạy vào nhà?
Em thử bắt trước tiếng kêu của các con vật mà em biết
Cho học sinh đọc toàn bài
Củng cố:
Trò chơi, thi đua ai nhanh hơn
Cử đại diện lên nói câu thích hợp
chú khỉ	 cho chú gà
bó kê	 ở sở thú 
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài
Tập viết k, kh vào bảng con 
Học sinh đọc cn, nhóm, lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu theo cảm nhận
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết
Học sinh nêu: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu
Các con vật có tiếng kêu vo vo, ù u
Tiếng sấm 
Học sinh thực hiện 
Học sinh đọc 
Học sinh thi đua 
*************************************************************
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ 
I/ MỤC TIÊU :
Kiến Thức : 
Giúp học sinh hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh, tự tin 
Kỹ năng : 
Biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch 
Thái độ : 
Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên 
Tranh vẽ sách giáo khoa trang 12, 13
Xà phòng, bấm móng tay, khăn mặt
Học sinh 
Sách giáo khoa
Vở bài tập
 Khăn tay
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định : 
Hát.
Kiểm tra bài cũ : 
Nêu những việc nên làm để bảo vệ mắ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc