Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Nguyễn Ngọc Khương

 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

 - Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: u, ư, nụ, thư.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: thủ đô.

- HS giỏi biết đọc trơn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - Tranh minh hoạ các từ khoá: nụ, thư.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng:thứ tự, bé hà thi vẽ.

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: thủ đô.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 1.Bài kiểm:

 - HS đọc và viết: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.

 - 1HS đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá,cò mẹ tha cá về tổ.

 2.Dạy bài mới:

 

doc 18 trang Người đăng honganh Lượt xem 1297Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Nguyễn Ngọc Khương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chữ u; Khác: ư có thêm dấu râu)
 - HS đọc: ư, thư, thư.
 c/ Luyện viết bảng con
 GV hướng dẫn HS viết vào bảng con:u- nụ; ư- thư.
 d/ Đọc từ ứng dụng.
 - HS đọc từ ứng dụng (CN-ĐT)
 cáù thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
 - GV giải thích từ ngữ và đọc mẫu.
 TIẾT 2 
 d/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc bài ở tiết 1 (nhóm, cá nhân, cảlớp)
 - Đọc câu ứng dụng: thứ tự, bé hà thi vẽ.
 HS đọc câu ứng dụng (CN-ĐT)
 GVđọc mẫu, 3HS đọc lại
 - HS đọc bài SGK trang 36, 37.
 GV đọc mẫu. 3HS đọc lại.
 * Luyện viết vào vở Tập viết
 GV hướng dẫn HS luyện viết bài vào vở Tập viết: u, ư, nụ, thư.
 * Luyện nói
 - HS đọc tên bài Luyện nói: thủ đô
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói (nhóm đôi)
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV chỉ bảng HS đọc lại bài 1 lần.
 - HS thi đua tìm tiếng có âm u, ư.
 - NX-DD.
 Toán
 TIẾT 17. SỐ 7
I/ MỤC TIÊU
 - Biết 6 thêm 1 được 7, viết được số 7; đọc, đếm được từ 1 đến 7; so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3.	
 - HS giỏi làm thêm bài 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại.
 - Mẫu chữ số 7 in và viết.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm:
 - 2HS đếm từ 1 đến 6; đọc số từ 6 đến 1.
 - Nêu cấu tạo số 6 ( 6 gồm mấy với mấy)
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Số 7
 * Hoạt động 1: Giới thiệu số 7.
 a/ Lập số 7
 - GV hướng dẫn HS xem tranh và nói theo tranh.
 - Gọi HS nhắc lại “có bảy bạn”
 - GV cho HS lấy 6 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông (7 hình vuông)
 - Tương tự với 7 chấm tròn, 7 con tính.
 - GV kết luận : “Bảy HS, bảy hình vuông, bảy chấm tròn, bảy con tính; đều có số lượng là bảy.”
 b/ GV giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết. HS đọc: “bảy” 
 c/ Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
 - HS đếm từ 1 đến 7; từ 7 đến 1.
 - HS nhận ra số 7 liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
 * Hoạt động 2: Thực hành
 - Bài 1: HS viết vào SGK 1 dòng chữ số 7
 - Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (Nhóm đôi)
 GV hướng dẫn HS viết số dưới các tranh vẽ.
 - Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống( HS nêu miệng)
 - Bài 4: (HS giỏi) Điền dấu thích hợp vào ô trống > , < , =
 HS yếu làm 2 cột đầu
 HS sửa bài bằng cách đọc kết quả.
 * Hoạt động3:Củng cố, dặn dò.
 - HS đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1.
 - GV hỏi HS về cấu tạo số 7 ( 7 gồm số mấy với số mấy)
 - NX-DD
 Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
 Học vần
 Bài 18: x - ch ( 2 tiết)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - Đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: x, ch, xe, chó.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.
- HS giỏi biết đọc trơn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ các từ khoá: xe, chó.
 - Tranh minh hoạ câu đọc: xe ô tô chở cá về thị xã.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1.Bài kiểm:
 - HS viết chữ: u, ư, nụ, thư.
 - HS đọc từ ứng dụng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
 - 2HS đọc câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
2. Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu tranh đưa ra từ khoá, âm x, ch.
 - HS phát âm theo GV: x, ch.
 b/ Dạy chữ ghi âm
 * Âm x
 - GV cài chữ x và giới thiệu chữ x in.
 - GV giới thiệu chữ x viết (gồm nét cong hở- trái và nét cong hở- phải).
 - HS cài chữ x vào bảng cài
 - GV phát âm mẫu: x. HS (CN-ĐT)
 - GV hướng dẫn HS cài tiếng xe (x đứng trước, e đứng sau)
 - GV đánh vần tiếng: xe . HS đánh vần (CN-ĐT)
 - HS đọc trơn tiếng: xe
 - HS đọc lại: x, xe, xe. (CN-ĐT)
 * Âm ch (Quy trình dạy tương tự)
 - Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ: c và h.
 - So sánh chữ ch với chữ th (giống nhau: h đứng sau; khác nhau: ch bắt đầu bằng c, th bắt đầu bằng t).
 c/ Luyện viết bảng con
 GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: x- xe, c- chó.
 d/ Đọc từ ứng dụng.
 - GV hướng dẫn HS đọc từ ứng dụng (CN-ĐT)
 thợï xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu.
 TIẾT 2
 đ/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS luyện đọc lại bài ở tiết 1. (CN-ĐT)
 - HS đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã
 GV đọc mẫu. 3HS đọc lại.
 - HS đọc bài SGK tr. 38, 39 (CN-ĐT)
 * Luyện viết vào vở Tập viết.
 GV hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết: x, ch, xe, chó.
 * Luyện nói
 - HS đọc tên bài luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói theo tranh (nhòm đôi)
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài 1 lần.
 - HS thi đua tìm tiếng có âm x, ch.
 - NX-DD.
 Toán
 TIẾT 18. SỐ 8
I/ MỤC TIÊU.
 - Biết 7 thêm 1 được 8, viết được số 8; đọc, đếm được từ 1 đến 8; so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3.	
 - HS giỏi làm thêm bài 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại.
 - 8 miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 8 trên từng miếng bìa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm:
 -1HS lên bảng nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 7.
 -1HS đếm từ 1 đến 7; từ 7 đến 1
 -2HS nêu cấu tạo số 7
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Số 8
 * Hoạt động 1: Giới thiệu số 8
 a/ Lập số 8.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói theo tranh ( có 8 HS)
 - GV cho HS lấy 8 chấm tròn, 8 que tính`.
 - GV kết luận: “tám HS, tám chấm tròn, tám que tính đều có số lượng là tám” 
 b/ GV giới thiệu chữ số 8 in, 8 viết. HS đọc “tám” 
 c/ Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
 - HS đếm từ 1 đến 8; 8 đến 1.
 - HS nhận ra số 8 liền sau số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
 * Hoạt động 2: Thực hành
 - Bài 1: HS viết vào SGK 1 dòng chữ số 8.
 - Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (HS nêu miệng)
 GV hướng dẫn HS nêu cấu tạo chữ số 8 (8 gồm 7 và 1,)
 - Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (Nhóm đôi)
 + HS nhận xét 8 là số lớn nhất trong tất cả các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
 - Bài 4: (HS giỏi) Điền dấu thích hợp vào ô trống > , < , =
 HS yếu làm 2 cột cuối
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS đếm từ 1 đến 8; từ 8 đến 1.
 - Cấu tạo số 8.
 - NX – DD
 Tự nhiên và xã hội
 Tiết 5. GIỮ VỆ SINH THÂN THỂ.
I/ MỤC TIÊU
 - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.
 - HS khá giỏi nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, chấy rận, đau mắt, mụn nhọn.
 Biết cách đề phòng các bệnh về da.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 - Các hình trong bài 5 SGK.
 - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1. Bài kiểm: bảo vệ mắt và tai.
 Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau?
 2. Dạy bài mới:
 * Khởi động: Lớp hát bài “Khám tay”
 - 2HS xem và nhận xét xem bàn tay ai sạch và chưa sạch.
 - GV giới thiệu bài: Giữ vệ sinh thân thể.
 * Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp.
 Cách tiến hành,
 - Bước 1: GV hướng dẫn: Hãy nhớ lại mình đã làm gì hàng ngày để giữ sạch thân thể, quần áo,Sau đó nói với bạn bên cạnh.
 - Bước 2: Một số HS nói trước lớp .Nhận xét bổ sung.
 * Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
 - GV hướng dẫn: Quan sát các hình tr.12, 13 SGK hãy chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình.
 Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai. Tại sao?
 - Từng cặp HS làm việc với SGK theo GV hướng dẫn.
 - HS trình bày trước lớp về những gì các em đã trao đổi trong nhóm hai người.
 Kết luận: SGV tr.32.
 * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 - Bước 1:
 + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Hãy nêu các việc cần làm khi tắm”.
 + Mỗi HS nêu 1 ý.GV chốt lại ý chính.
 - Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Nên rửa tay khi nào? Nên rửa chân khi nào?
 HS trả lời. GV chốt ý chính.
 - Bước 3: GV yêu cầu HS kể ra những việc không nên làm nhưng nhiều người còn mắc phải.
 GV kết luận ý chính.
__________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 22 tháng 9 năm 2010
 Học vần
 Bài 19 : s - r (2 tiết)
 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Đọc được: s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: s, r, sẻ, rễ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ rá.
- HS giỏi biết đọc trơn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Tranh minh hoạ các từ khoá: sẻ, rễ.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng:bé tô cho rõ chữ và số,
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói:rổ cá.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm:
 - HS viết chữ: x, ch, xe, chó.
 - HS đọc từ ngữ ứng dụng:thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
 - HS đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã.
 2.Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài
 GV giới thiệu tranh đưa ra từ khoá, âm s, r.
 HS phát âm theo GV: s, r.
 b/ Dạy chữ ghi âm.
 * Âm s
 - GV cài chữ s in và giới thiệu.
 - GV giới thiệu chữ s viết ( gồm: nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái).
 - So sánh s với x (giốngnhau: nétcong; khác nhau: s có thêm nét xiên và nét thắt).
 - HS cài chữ s vào bảng cài.
 - GV phát âm mẫu và hướng dẫn HS cách phát âm.
 - HS đọc âm s (CN-ĐT)
 - GV hướng dẫn HS cài tiếng: sẻ (s đứng trước, e đứng sau).
 - HS đánh vần tiếng: sẻ (CN-ĐT).
 - HS đọc trơn tiếng: sẻ
 - HS đọc lại: s, sẻ, sẻ.
 * Âm r.( Quy trình dạy tương tự âm s).
 - Âm r gồm: nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược)
 - So sánhchữ r với chữ s (giống nhau: nét xiên phải, nét thắt; khác nhau: kết thúc r là nét móc ngựơc, s là nét cong hở- trái).
 - GV hướng dẫn HS cách phát âm: r, rễ, rễ.
 c/ Luyện viết vào bảng con
 GV hướng dẫn HS cách viết vào bảng con các chữ: s- sẻ, r- rễ.
 d/ Luyện đọc từ ứng dụng
 - GV cho HS luyện đọc các từ (CN-ĐT)
 Su su, chữ số, rổ cá, cá rô.
 - GV giải thích từ ngữ.
 - GV đọc mẫu.
 TIẾT 2
 đ/ Luyện tập
 * Luyện đọc.
 - HS luyện đọc lại bài ở tiết 1 (CN-ĐT)
 - Luyện đọc câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
 + HS đọc câu ứng dụng (CN-ĐT)
 + GV đọc mẫu . 3HS đọc lại.
 - HS đọc bài trong SGK tr. 40, 41 (CN-ĐT) 
 * Luyện viết vào vở Tập viết. 
 GV hướng dẫn HS viết bài vào vở Tập viết:s, r, sẻ, rễ.
 * Luyện nói: 
- Chủ đềluyện nói: rổ, rá.
 - HS quan sát tranh và tập luyện nói theo nhóm đôi.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 1 lần.
 - HS thi đua tìm tiếng có âm s, r.
 - NX-DD.
Toán
 TIẾT 19 . SỐ 9
I/ MỤC TIÊU
 - Biết 8 thêm 1 được 9, viết được số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9; so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.
 - HS làm được bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.	
 - HS giỏi làm thêm bài 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại.
 - 9 miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 9 trên từng miếng bìa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm:
 -1HS nhận biết một nhóm đồ vật có số lượng là 8, đếm từ 1 đến 8, 8 đến 1.
 - GV hỏi cấu tạo số 8
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Số 9
 * Hoạt động 1: Giới thiệu số 9
 a/ Lập số 9.
 - Giúp HS:
 + Nhận biết được “Tám đếm thêm một được chín” 
 + Qua các tranh vẽ nhận biết được: “Chín em HS, chín chấm tròn và chín con tính đều có số lượng là chín” 
 b/ Giới thiệu chữ số 9 in , chữ số 9 viết.
 c/ Nhận biết thứ tự của 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
 * Hoạt động 2: Thực hành
 - Bài 1: HS viết vào SGK 1 dòng số 9.
 - Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (HS viết vào SGK)
 GV hướng dẫn HS viết số dưới các tranh vẽ . Sau đó nêu cấu tạo số 9
 - Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống > , < , =
 GV hướng dẫn thực hành so sánh 2 số trong phạm vi 9 (HS làm bảng con)
 - Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
 HS làm vào SGK (HS yếu làm 2 cột đầu)
 - Bài 5: (HS giỏi)Viết số thích hợp vào ô trống
 + GV hướng dẫn tìm hiểu cách làm bài.
 + HS tiến hành làm bài, chữa bài. (HS yếu làm 2 dãy đầu)
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
 - Trò chơi: Nhận biết số lượng là 9. 
 Trồng 9 cây hoa thành 3 hàng, mỗi hàng có 4 cây.
 ( Trồng hình tam giác)
 - NX – DD.
 Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2010
 Học vần
Bài 20 : k - kh (2tiết)
I/ MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU.
 - Đọc được: k, kh, kẻ, khế; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: k, kh, kẻ, khế.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu.
- HS giỏi biết đọc trơn.
II/ ĐỒÀ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Tranh minh hoạ các từ khoá: kẻ, khế.
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm:
 - HS viết: s, r, sẻ, rễ.
 - HS đọc: su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
 2.Dạy bài mới:
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu tranh đưa đến từ khoá, âm mới: k, kh.
 HS phát âm theo GV: k, kh.
 b/ Dạy chữ ghi âm
 * Âm k
 - GV cài chữ k và giới thiệu chữ k in.
 - GV giới thiệu chữ k viết (gồm: nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược.
 - So sánh k với h
 - HS cài k vào bảng cài.
 - GV phát âm mẫu: k .HS (CN-ĐT).
 - GV hướng dẫn HS cài tiếng: kẻ (k trước, e sau, dấu hỏi trên e)
 - GV hướng dẫn HS đánh vần tiếng: kẻ (CN-ĐT)
 - HS đọc trơn tiếng : kẻ
 - HS đọc lại: k, kẻ, kẻ.
 * Âm kh (Quy trình dạy tương tự)
 - Chữ kh ghép từ 2 con chữ: k và h
 - So sánh kh với k.
 - HS đọc: kh, khế, khế.
 c/ Luyện viết bảng con
 GV hướng dẫn HS luyện viết vào bảng con: k- kẻ, kh- khế.
 d/ Đọc tiếng từ ứng dụng
 HS luyện đọc tiếng từ ứng dụng (CN-ĐT)
 kẽõ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. 
 GV đọc mẫu và giải thích từ ngữ.
 TIẾT 2
 đ/ Luyện tập
 * Luyện đọc.
 - HS đọc bài ở tiết 1
 - Đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
 - HS đọc (CN-ĐT)
 - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
 - HS đọc bài SGK tr. 42, 43 (CN-ĐT)
 * Luyện viết bài vào vở Tập viết.
 GV hướng dẫn HS luyện viết bài vào vở Tập viết: k, kh, kẻ, khế.
 * Luyện nói
 - HS đọc tên chủ đề luyện nói.
 - GV hỏi gợi ý theo tranh. HS luyện nói theo tranh.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV cho HS đọc lại bài trên bảng 1 lần
 - HS thi đua tìm tiếng có âm k, kh.
 - NX-DD.
Toán
 TIẾT 20 . SỐ 0
I/ MỤC TIÊU.
 - Viết được số 0; đọc và đếm được từ 0 đến 9; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
 - HS làm được bài 1, bài 2(dòng 2), bài 3 (dòng 3), bài 4 (cột 1, 2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - 4 que tính, 10 tờ bìa, trên từng tờ bìa có viết mỗi số từ 0 đến 9.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Bài kiểm:
 - HS viết bảng con chữ số 9.
 - Nêu cấu tạo số 9.
 2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Số 0.
 * Hoạt động 1: Giới thiệu số 0
 - Bước 1:Hình thành số 0
 + GV hướng dẫn HS lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy lại hỏi “Còn bao nhiêu que tính?” cho đến lúc không còn que tính nào nữa.
 HS thực hành theo.
 + GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK, gợi ý cho HS quan sát, trả lời.
 - Bước 2: Giới thiệu chữ số 0 in và chữ số 0 viết.
 - Bước 3: Nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.
 GV gợi ý tranh trong SGK . HS trả lời.
 * Hoạt động 2: Thực hành.
 - Bài 1: HS viết 1 dòng chữ số 0 (SGK)
 - Bài 2: (dòng 2) Viết số thích hợp vào ô trống (SGK)
 HS viết số rồi đọc kết quả.
 - Bài 3: (dòng 3)Viết số thích hợp vào ô trống.
 HS xác định số trước rồi viết vào ô trống.
 GV gợi ý HS làm quen với thuật ngữ “số liền trước”
 - Bài 4: (cột 1, 2)Điền dấu > , < , = vào ô trống
 GV cho HS làm bài vào bảng con.
 * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 - Trò chơi “Xếp hàng thứ tự” 
 + GV phổ biến cách chơi.
 + HS tiến hành chơi theo nhóm
 - NX-DD.
 Đạo đức
 Bài dạy: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. 
 (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
 HS hiểu:
 -Trẻ em có quyền được học hành.
 -Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 -Vở bài tập Đạo đức 1
 -Tranh bài tập 1, bài tập 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1.Ổn định: hát	
 2.Bài kiểm: Gọn gàng , sạch sẽ
 3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
 * Hoạt động 1: HS làm bài tập 1
 -GV giải thích yêu cầu bài tập 1.
 -HS tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức tranh BT 1.
 -HS trao đổi từng đôi một.
 * Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
 -GV nêu yêu cầu bài tập 2.
 -HS từng đôi một giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình.
 +Tên đồ dùng học tập.
 +Đồ dùng đó dùng để làm gì?
 +Cách giữ gìn đồ dùng học tập?
 -Một số HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét.
 -GV kết luận ( SGV tr. 20 )
 * Hoạt động 3: HS làm bài tập 3
 -GV nêu yêu cầu bài tập 3.
 -HS làm bài tập. Sau đó chữa bài và giải thích.
 -GV giải thích:
 +Hành động của những bạn trong bức tranh 1 , 2 , 6 là đúng.
 +Hành động của những bạn trong bức tranh 3 , 4 , 5 là sai.
 -Kết luận ( SGV tr. 21 ).
 * Hoạt động 4: HS sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập của mình.
__________________________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
 Học vần
 Bài 21: ÔN TẬP (2tiết)
 I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
 - Đọc được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến 21.
 - Viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: thỏ và sư tử.
 - HS khá, giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 - Bảng ôn tr. 44 SGK.
 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1.Bài kiểm
- HS viết chữ: k, kh, kẻ, khế.
- HS đọc từ ngữ ứnh dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
- HS đọc câu ứng dụng.
 2. Dạy bài mới
 TIẾT 1
 a/ Giới thiệu bài
 GV giới thiệu 2bảng ôn.
 b/ Ôn tập
 * Ôn các chữ và âm vừa học (bảng 1)
 - GV đọc âm, HS chỉ chữ.
 - HS chỉ chữ và đọc âm.
 * Ghép chữ thành tiếng
 HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở cột dòng ngang (bảng 1), (bảng 2)
 * Đọc từ ngữ ứng dụng .
 HS đọc các từ ngữ ứng dụng (CN-ĐT)
 * Tập viết từ ngữ ứng dụng.
 - HS viết bảng con: xe chỉ
 - HS viết vào vở Tập viết: xe chỉ. 
 TIẾT 2
 c/ Luyện tập
 * Luyện đọc
 - HS đọc lại bài ở tiết 1.
 - GV giới thiệu câu ứng dụng.
 - HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ.
 - HS đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. (nhóm, lớp)
 * Luyện viết
 HS viết nốt các từ ngữ còn lại trong vở Tập viết
 * Kể chuyện: Thỏ và sư tử 
 - Nội dung truyện Thỏ và sư tử (SGV tr.78).
 - HS đọc tên câu chuyện
 - GV kể chuyện diễn cảm, kèm theo tranh minh hoạ
 - HS thảo luận nhóm, thi kể.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo.
 - HS tìm chữ và tiếng vừa học.
 - NX-DD.
Thủ công
 Tiết 5. XÉ, DÁN HÌNH TRÒN
I/ MỤC TIÊU
 - Biết cách xé, dán hình tròn.
 - Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
Với học sinh khéo tay:
 - Xé, dán được hình tròn. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
 - Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác.
 - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình tròn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 + GV: Bài mẫu về xé, hình tròn.
 + HS: Giấy màu, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 1.Bài kiểm: GV kiểm tra dụng cụ học thủ công của HS . Nhận xét.
 2.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học và giới thiệu bài.
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - GV cho HS xem bài mẫu và giảng giải: Muốn xé, dán được hình theo ý muốn các em cần phải học cách xé, dán các hình cơ bản trước. Các hình cơ bản là các hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và hình tam giác.
 - GV đặt câu hỏi. HS tìm vật có dạng hình tròn.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
 a/ Vẽ và xé hình tròn. (Không dạy xé, dán theo đúng ô).
 - GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông.
 - Xé hình vuông rời khỏi giấy màu.
 - Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ, sau đó sửa dần chỉnh thành hình tròn.
 - GV cho HS lấy

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc