I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được : u, ư, nụ, thư.và câu ứng dụng: Thứ tư bé Hà thi vẽ.
- Viết được u , ư , nụ , thư.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Thủ đô.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 lá thư, 1 nụ hồng.
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
học tập của mình. 4/ Củng cố, dặn dò - Dặn dò : Các em sửa sang lại sách vở, đồ dùng học tập để tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất” - HS trả lời. - HS trao đổi theo cặp. - HS thực hành tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập trong tranh ( cặp, bút chì, vở, sách, hộp bút, màu tô, ....) - HS làm việc theo cặp - Một số học sinh trình bày đồ dùng học tập của mình trước lớp. - HS làm việc theo nhóm . - Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS quan sát tranh và đánh dấu + vào tranh vẽ hành động đúng. - Cả lớp lắng nghe. - Hs nêu lại việc nên làm để giữ gìn sách vở và đồ dùng Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 TOÁN (T17) : SỐ 7 ( Trang 28) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Có khái niệm ban đầu về số 7. - Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7, đọc đếm được từ 1 đến 7, biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. - HS làm bài tập 1,2,3 SGK II. Đồ dùng dạy học : - Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại. - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm các bài tập điền dấu >, <, =: 2 ... 4 3 ... 3 5 ... 6 5 ... 3 1 ... 3 6 ... 1 - 1 HS đếm từ 1 đến 6 và đếm ngược lại - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu số 7 : - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - Có 6 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ? - Gọi HS nhắc lại : Có 7 em. - Yêu cầu HS lấy 6 hình tròn, lấy thêm 1 hình tròn. Tất cả có mấy hình tròn ? - GV : Có bảy em, bảy hình tròn. Các nhóm này đều có số lượng là bảy. - GV giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết. - GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 7 rồi đếm ngược lại. - Giúp HS biết số 7 liền sau số 6 trong dãy 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 2. Thực hành : * Bài 1 : GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 7. * Bài 2 : Yêu cầu HS đếm xem trong mỗi hình có bao nhiêu vật rồi điền số tương ứng vào ô trống. - Gọi HS nêu kết quả. * Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài vào SGK. - GV nhận xét. * Bài 4 :Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Kết bạn” GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức HS chơi. - Bài sau : Số 8. - 3 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo cột dọc), cả lớp làm bảng con (cột 1) - 1 HS đếm. - HS quan sát tranh trang 28. - Tất cả có 7 em. - 3 HS nhắc lại. - Tất cả có 7 hình tròn. - HS viết số 7 ở bảng con. - HS đếm : cá nhân, ĐT. * Bài 1: HS viết số 7 vào vở *bài 2: - HS đếm và điền số vào SGK. * bài 3: - 7 bàn ủi, 7 con bướm, 7 bút mực. - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài vào vở * Bài 4: - Điền dấu : >, <, = - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con * Trò chơi: - Cả lớp tham gia trò chơi. Kết bạn theo nhóm với số lượng theo yêu cầu của GV. ........................................................................................................................................................ HỌC VẦN : Bài 18 Âm x – ch I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc được : x, ch, xe, chó và câu ứng dụng: Xe ô tô chở cá về thị xã. - Viết được: x,ch,xe, chó - Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ô tô II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài. - Yêu cầu HS viết bảng : u, ư, nụ, thư. - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới : x, ch 2. Dạy chữ ghi âm : a. Nhận diện chữ, phát âm, đánh vần: * Âm x : - GV viết chữ x in lên bảng . - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV viết chữ x theo kiểu chữ viết thường lên bảng phụ. - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV HD phát âm: Khe hẹp giữa đầu lưỡi và răng, lợi, hơi thoát ra xát nhẹ không có tiếng thanh:xờ. - Yêu cầu chọn âm x. b.Đánh vần: - GV hỏi: Có âm x muốn được xe làm thế nào? - Phân tích tiếng xe. - Yêu cầu HS đánh vần - Yêu cầu ghép tiếng xe - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ xe lên bảng. * Âm ch : - Quy trình dạy tương tự như dạy chữ x. c. So sánh hai âm vừa học : x với c : d. Đọc từ ứng dụng : thợ xẻ chì đỏ xa xa chả cá - GV yêu cầu Hs đọc thầm - HS tìm tiếng có âm vừa học trong các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng đó. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. đ Hướng dẫn viết bảng con : - Viết chữ x : Đặt bút dưới đường kẻ thứ ba một tí viết nét cong hở trái, dừng bút dưới đường kẻ thứ hai; đưa bút viết tiếp nét cong hở phải, lưng hai nét cong sát vào nhau. - Viết chữ xe : Đặt bút ở dưới đường kẻ thứ ba một tí viết chữ x, nối nét sang chữ e. Điểm dừng bút nằm ở dưới đường kẻ thứ hai một tí. - Cho HS viết bảng con x, xe, GV viết bảng con. - Hướng dẫn viết chữ ch, chó theo quy trình trên. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp. - Yêu cầu đọc phần 1, phần 2 SGK - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : xe ô tô chở cá về thị xã. - Tìm tiếng có âm vừa học ? - Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu. - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Em hãy chỉ và nói tên từng loại xe trong tranh ? - Xe bò thường dùng làm gì ? Vì sao gọi là xe bò? - Xe lu dùng làm gì ? - Xe ô tô còn được gọi là gì ? - Nó dùng để làm gì ? - Em còn biết những loại xe ô tô nào ? - Em thích loại xe nào nhất ? Tại sao ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Tìm tiếng có âm vừa học. - GV nhận xét chung tiết học . - Bài sau : s, r - 3 HS đọc bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. Bài mới: Âm x - ch - Gồm 2 nét : nét xiên phải và nét xiên trái. - Gồm nét cong hở trái và nét cong hở phải. - Hs phát âm ( Cá nhân, ĐT) - HS chọn đính âm x - Hs nêu: Có âm x thêm âm e được tiếng xe. - Hs nêu: tiếng xe có âm x trước âm e sau. - Đánh vần: Cá nhân : xờ- e- xe ,ĐT : xe. - Hs ghép tiếng xe - HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ xe. - HS đọc trơn tiếng: xe - Giống : đều có nét cong hở phải. Khác : x có thêm nét cong hở trái. - HS đọc thầm - Đọc trơn( CN + ĐT) - Tìm tiếng có âm mới học: xẻ, xa, chì, chả. - Hs đọc toàn bài ( nối tiếp CN + ĐT) - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - Hs viết bảng con - Cá nhân, ĐT. - HS đọc - HS quan sát . - HS đọc thầm câu tìm tiếng - Tiếng : xe, chở, xã - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : xe bò, xe lu, xe ô tô - Dùng để chở lúa, chở hàng. Gọi nó là xe bò vì xe này dùng bò kéo. - Dùng để san đường. - Xe con. - Dùng để chở người. - ô tô tải, ô tô khách - HS trả lời. - 2 đội tham gia chơi. TỰ NHIÊN XÃ HỘI : Tiết 5 VỆ SINH THÂN THỂ I. Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể - Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ + HS khá, giỏi nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa, ghẻ, cháy rận, đau mắt, mụn nhọt, Biết cách đề phòng. II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Mắt để làm gì ? Nêu những việc cần làm để bảo vệ mắt ? - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Từng cặp HS xem và nhận xét tay ai sạch, tay ai chưa sạch. - GV : ngoài đôi bàn tay ra thì tất cả các bộ phận khác trong cơ thể đều cần phải giữ gìn sạch sẽ. Hôm nay chúng ta học bài : Giữ vệ sinh thân thể. Ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi - GV : Hằng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo, ... - Gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK - GV nêu nhiệm vụ : Quan sát các hình vẽ ở trang 12, 13 SGK và nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai, tại sao ? - GV gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày. * Kết luận : Những việc em nên làm là : Tắm, gội đầu bằng nước sạch và xà phòng; thay quần áo, nhất là quần lót; rửa, cắt móng tay, chân. Không nên tắm ở ao hoặc bơi ở chỗ nước không sạch. 3. Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp - GV hỏi : Hãy nêu các việc cần làm khi tắm ? - GV viết bảng * Kết luận : Khi tắm cần : + Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm,... sạch sẽ. + Khi tắm : dội nước, xát xà phòng, kì cọ, ... + Mặc quần áo sạch sẽ. Chú ý : Tắm nơi kín gió. - Nên rửa tay khi nào ? - Nên rửa chân khi nào ? - GV yêu cầu HS kể những việc làm không vệ sinh mà nhiều người mắc phải. 4. Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò - Hằng ngày em làm gì để giữ vệ sinh thân thể ? - Em nên làm gì trước khi tắm ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Chăm sóc và bảo vệ răng. - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời. - HS xem và nhận xét tay bạn sạch hay chưa. - HS thảo luận theo cặp. - 5 HS trình bày. - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Mỗi em nói về một hình. - HS suy nghĩ và trả lời. - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Rửa chân trước khi đi ngủ. - HS kể : dùng tay bẩn bốc thức ăn, cắn móng tay, đi chân đất, ... - HS lắng nghe. - HS trả lời. Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 TOÁN (T18) : SỐ 8 ( Trang 30) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8, đọc đếm được từ 1 đến 8 - Biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8 - HS làm bài tập 1,2,3,SGK II. Đồ dùng dạy học : - Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại. - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm các bài tập điền số : 2 ... 6 = ... ... > 3 1 ... - 1 HS đếm từ 1 đến 7 và đếm ngược lại - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu số 8 : - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - Có 7 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ? - Gọi HS nhắc lại : Có 8 em. - Yêu cầu HS lấy 7 hình tròn, lấy thêm 1 hình tròn. Tất cả có mấy hình tròn ? - GV : Có tám em, tám hình tròn. Các nhóm này đều có số lượng là tám. - GV giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết. - GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 8 rồi đếm ngược lại. - Giúp HS biết số 8 liền sau số 7 trong dãy 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 2. Thực hành : * Bài 1 : GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 8. * Bài 2 : Yêu cầu HS đếm xem trong mỗi hình có bao nhiêu chấm tròn rồi điền số tương ứng vào ô trống. - Gọi HS nêu kết quả. * Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài vào SGK. - GV nhận xét. * Bài 4 :Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : " Kết bạn” GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức HS chơi. - Bài sau : Số 9. - 3 HS lên bảng (mỗi em làm 2 bài theo cột dọc), cả lớp làm bảng con (cột 1) - 1 HS đếm. - HS quan sát tranh trang 30. - Tất cả có 8 em. - 3 HS nhắc lại. - Tất cả có 8 hình tròn. - HS viết số 8 ở bảng con. - HS đếm : cá nhân, ĐT. 1,2,3,4,5,6,7,8. 8,7,6,5,4,3,2,1. - Hs nêu: số là số liền sau số 7 * Bài 1: - HS viết số 8 vào vở * Bài 2: - HS đếm và điền số vào ô trống * Bài 3: - HS nêu kết quả. - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài bảng con * bài 4: - Điền dấu : >, <, = - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 8 > 7 8 > 6 5 < 8 8 = 8 7 5 8 > 4 - Hs đọc kết quả nhận xét. - Cả lớp tham gia trò chơi. Kết bạn theo nhóm với số lượng theo yêu cầu của GV. ............................................................................................................................................. HỌC VẦN : Bài 19 Âm s - r I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc được : s, r, sẻ, rễ và câu ứng dụng: Bé tô cho rõ chữ và số. - Viết được: s , r, sẻ , rễ - Luyện nói 2- 3 câu theo chủ đề : rổ, rá II. Đồ dùng dạy học : - Cây có rễ, rổ, rá. - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài ( phần 1, phần 2, phần 3 SGK) - Yêu cầu HS viết bảng : x, ch, xe, chó - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay,chúng ta học âm mới: s, r 2. Dạy chữ ghi âm : a. Nhận diện chữ, phát âm: * Âm s : - GV viết chữ s in lên bảng . - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV viết chữ thường lên bảng phụ. - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV HD phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh: sờ. - Yêu cầu chọn âm s b. Đánh vần: - GV hỏi: Có âm s, muốn được tiếng sẻ làm thế nào? - Phân tích tiếng sẻ. - HD đánh vần tiếng - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ sẻ lên bảng. - Yêu cầu đọc trơn * Âm r : - Quy trình dạy tương tự như dạy s. b. So sánh hai âm vừa học : s với r : - Yêu cầu đọc cả 2 âm d. Đọc từ ứng dụng : su su rổ rá chữ số cá rô - Yêu cầu đọc thầm - HS tìm tiếng có âm vừa học. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng đó. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. c. Hướng dẫn viết bảng con : - Viết chữ s : Đặt bút tại đường kẻ thứ nhất viết nét xiên phải lên trên dòng kẻ thứ ba một tí viết nét thắt, viết tiếp nét cong hở phải. Dừng bút dưới đường kẻ thứ 2. - Viết chữ sẻ : Đặt bút tại đường kẻ thứ nhất viết chữ s, nối nét sang chữ e. Viết dấu hỏi trên chữ e. - Cho HS viết bảng con s, sẻ. - Hướng dẫn viết chữ r, rễ theo quy trình trên. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp. - Yêu cầu đọc: phần 1, phần 2 SGK - GV treo tranh, giới thiệu câu : bé tô cho rõ chữ và số - Tìm tiếng có âm vừa học ? - HD HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. c. Luyện nói : - GV gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ gì ? - Rổ và rá thường được làm bằng gì ? - Rổ, rá dùng làm gì ? - Rổ và rá có gì khác nhau ? - Ngoài rổ, rá em biết vật gì làm bằng mây tre ? Quê em có đan rổ, rá không ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Ai nhanh hơn? - Bài sau : k, kh. - 3 HS đọc bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. Bài mới: Âm s - r - HS nhận biết - Gồm 2 nét viết liền nhau: nét cong hở phải và nét cong hở trái. - Gồm 3 nét : nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái. - HS phát âm ( nối tiếp CN + ĐT) - HS chọn âm s đính vào bảng ( Đọc CN + ĐT) - Hs nêu: có âm s thêm âm e và dấu hỏi được tiếng sẻ. -Hs nêu: Tiếng sẻ có âm s đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e. - HS Cá nhân : sờ- e- se- hỏi – sẻ, đọc trơn sẻ. - HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ chim sẻ. - HS đọc trơn: sẻ - HS đọc trơn: s – sẻ - sẻ ( nối tiếp CN + ĐT) - Giống : nét xiên phải, nét thắt. Khác : kết thúc r là nét móc ngược, kết thúc s là nét cong hở trái. - Hs đọc cả 2 âm - Hs đọc thầm từ - Nêu tiếng có âm đang học: su, rổ, rá, số, rô. - HS đọc toàn bài( Đọc không theo thứ tự) - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS viết bảng con: s , r, sẻ, rễ. - HS đọc ( CN + ĐT) - HS quan sát . - HS đọc thầm câu ứng dụng - Tự tìm Tiếng có âm đang học: rõ, số - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : rổ, rá - HS trả lời và chỉ trên tranh : rổ, rá. - Tre, nhựa - Rổ dùng đựng rau, rá để vo gạo - Rổ được đan thưa hơn rá. - Thúng, mủng, sàn, nong, nia... - HS trả lời. - 2 đội tham gia chơi. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 TOÁN (T19) : SỐ 9 I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9, đọc đếm được từ 1 đến 9 - Biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9 - HS làm bài tập 1,2,3,4 SGK II. Đồ dùng dạy học : - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại. - Các hình ở hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm các bài tập điền số : 1 3 4 7 6 5 2 -1HS đếm từ 1 đến 8 và đếm ngược lại - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu số 9 : - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - Có 8 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ? - Gọi HS nhắc lại : Có 9 em. - Yêu cầu HS lấy 8 hình tròn, lấy thêm 1 hình tròn. Tất cả có mấy hình tròn ? - GV : Có chín em, chín hình tròn. Các nhóm này đều có số lượng là chín. - GV giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết. - GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 9 rồi đếm ngược lại. - Giúp HS biết số 9 liền sau số 8 trong dãy 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 2. Thực hành : * Bài 1 : GV hướng dẫn HS viết 1 dòng số 9. * Bài 2 : Yêu cầu HS đếm xem trong mỗi hình có bao nhiêu con tính rồi điền số tương ứng vào ô trống. - Gọi HS nêu kết quả. * Bài 3 :Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 4 : - Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 5 : Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài vào SGK. - GV nhận xét. - Cho HS đọc lại các dãy số các em vừa viết. 3. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Kết bạn” GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức HS chơi. - Bài sau : Số 0. - 2 HS lên bảng. - 1 HS đếm. - HS quan sát tranh trang 32. - Tất cả có 9 em. - 3 HS nhắc lại. - Tất cả có 9 hình tròn. - HS viết số 9 ở bảng con. - HS đếm : cá nhân, ĐT. 1,2,3,4,5,6,7,8,9. 9,8,7,6,5,4,3,2,1. - HS nêu: Số 9 là số liền sau số 8 * bài 1: - HS viết số 8 vào vở * Bài 2: - HS đếm và điền số vào ô trống - Hs đọc bài làm * bài 3: - HS nêu kết quả. * bài 4: - Điền dấu : >, <, = - HS nối tiếp nhau nêu kết quả theo hình thức truyền điện. - Điền số vào chỗ chấm. - 3 HS lên bảng, cả lớp điền vào vở - Viết số thích hợp vào ô trống. - Cả lớp tham gia trò chơi. Kết bạn theo nhóm với số lượng theo yêu cầu của GV. ............................................................................................................................................ HỌC VẦN : Bài 20 Âm k – kh I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Đọc được : k, kh, kẻ, khế và câu ứng dụng: Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê. - Viết được: k, kh, kẻ, khế. - Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu II. Đồ dùng dạy học : - Quả khế. - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài ( phần 1, phần 2, phần 3 SGK) - Yêu cầu HS viết bảng : s, r, sẻ, rễ. - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới : k, kh 2. Dạy chữ ghi âm : a. Nhận diện chữ, phát âm: * Âm k : - GV viết chữ k in lên bảng . - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV viết chữ k thường lên bảng phụ. - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV HD phát âm: ca. - Yêu cầu chọn âm k. b. Đánh vần: - GV hỏi: Có âm k, muốn được tiếng kẻ làm thế nào? - Phân tích tiếng kẻ. - GV viết bảng : kẻ. - GV yêu cầu HS đọc. - GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ kẻ lên bảng. - Yêu cầu đọc trơn: k – kẻ - kẻ * Âm kh : - Quy trình dạy tương tự như dạy k. b. So sánh hai âm vừa học : k với kh : - Yêu đọc cả 2 âm d. Đọc từ ứng dụng : kẻ hở khe đá kì cọ cá kho - Yêu cầu đọc thầm - HS tìm tiếng có âm vừa học. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng đó. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. c. Hướng dẫn viết bảng con : - Viết chữ k : Đặt bút trên đường kẻ thứ hai viết nét khuyết trên, sau đó kéo lên vàviết nét thắt ở dòng kẻ thứ hai, viết tiếp nét móc ngược. Dừng bút trên đường kẻ thứ 2. - Viết chữ kẻ : Đặt bút trên đường kẻ thứ hai viết chữ k, nối nét sang chữ e. Viết dấu hỏi trên chữ e. - Cho HS viết bảng con k, kẻ. - Hướng dẫn viết chữ kh, khế theo quy trình trên. Tiết 2 3 . Luyện tập : a. Luyện đọc : - GV yêu cầu HS đọc phần 1, phần 2 SGK -GV treo tranh, giới thiệu câu : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Yêu cầu đọc thầm - Tìm tiếng có âm vừa học ? - Cho HS luyện đọc . - Đọc cả bài. b. Luyện viết : - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. c. Luyện nói : - GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói. - Tranh vẽ gì ? - Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn ? - Các em còn biết tiếng kêu nào khác ? - Tiếng kêu làm người ta sợ ? - Tiếng kêu làm ta thích ? - Yêu cầu HS bắt chước tiếng kêu. 4. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Tìm bạn thân. - Bài sau : Ôn tập. - 3 HS đọc bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. Bài mới: Âm k - kh - HS nhận diện - Gồm 3 nét : nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. - Gồm 3 nét : nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược. - HS phát âm - HS chọn k từ bộ chữ đính bảng - HS nêu: có âm k thêm âm e và dấu hỏi được tiếng kẻ - HS nêu: Tiếng kẻ có âm k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e. - HS đánh vần: Cá nhân : ca- e- ke- hỏi – kẻ, đọc trơn: kẻ. - HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ bé đang kẻ vở. - HS đọc trơn tiếng: kẻ ( CN + ĐT) - Giống : đều có âm k Khác : kh có thêm h. - Hs đọc cả 2 âm - Hs đọc thầm tìm tiếng có âm mới - HS nêu: kẻ, kì, khe, kho. - HS đọc toàn bài ( không theo thứ tự) - HS nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS viết bảng con: k, kh, kẻ, khế - Hs đọc bài tiết 1 - HS quan sát . - HS đọc thầm tìm tiếng có âm mới. - Tiếng : kha, kẻ - Cá nhân, ĐT. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào vở Tập viết. - HS đọc : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Vẽ cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu - ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Chiếp chiếp, ẳng ẳng, ụt ịt, cục tác... - Tiếng sấm : ùng ùng - Vi vu. - HS bắt chước tiếng kêu của các vật. - 2 đội tham gia chơi. Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2011 TOÁN (T20) : SỐ 0 ( Trang 34) I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Biết viết được số 0, đọc đếm được từ 0 đến 9 - Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9 , nhận biết được vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 - HS làm bài tập: bài 1, bài 2 ( dòng 2), bài 3( dòng 3), bài 4 ( cột 1,2) + Hs giỏi làm hết các bài tập SGK II. Đồ dùng dạy học : - Hộp đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm các bài tập điền số : 2 > ... 9 > ... 8 = ... ... ... - 1 HS đếm từ 1 đến 9 và đếm ngược lại - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu số 0 : - GV yêu cầu HS lấy 4 que tính cầm trên tay, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần bớt lại hỏi : Còn bao nhiêu que tính ?. - GV
Tài liệu đính kèm: