A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư
- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy - học:
oá ? Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: xe c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Chữ x có thêm một nét cong hở trái. - HS phát âm (CN, nhóm, lớp) - HS lấy hộp đồ dùng thực hành. - HS ghép: xe - 1 số em - cả lớp đọc lại - Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe - HS quan sát tranh - Xe ôtô - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết bảng con 5 phút Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng đk ch: (Quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ ch là chữ ghép từ 2 con chữ c và h (c đứng trước, h đứng sau) + So sánh ch với th: Giống: Chữ h đứng sau Khác: ch bắt đầu bằng c còn th bắt đầu bằng t. + Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ, không có tiếng thanh + Viết: - HS thực hiện theo HD của giáo viên. d- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm x, ch. 1 - 3 HS đọc. 5phút - Cho HS đọc kết hợp phân tích những tiếng vừa gạch chân. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giải nghĩa từ ứng dụng. Thợ xẻ: Người làm công việc xẻ gỗ ra từng lát mỏng. Chỉ đỏ: đưa ra sợi chỉ màu đỏ. Chả cá: Món ăn ngon được làm từ cá. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe 3phút đ- Củng cố: - Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn - NX chung tiết học - HS chơi theo HD Tiết 2: T.gian Giáo viên Học sinh 10 phút 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh ? Tranh vẽ gì ? ? Xe đó đang đi về hướng nào ? - Câu ứng dụng của chúng ta là: Xe ôtô chở cá về thị xã ? Hãy phân tích cho cô tiếng chở : - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX -Vẽ xe chở đầy cá - Xe đi về phía thành phố, thị xã - 1 HS tìm và gạch chân tiếng có âm vừa học. - HS phân tích - HS đọc CN, nhóm, lớp 7phút b- Luyện viết: - Cho HS đọc các nội dung biết - Cho HS xem bài viết mẫu - GV hướng dẫn cách viết vở - Theo dõi, uốn nắn HS yếu - NX bài viết - 1 HS đọc - HS xem mẫu - 1 HS nêu những quy định khi viết - HS tập viết trong vở tập viết 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk 8phút c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - HS: xe bò, xe lu, xe ôtô ? Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh ? ? Vì sao được gọi là xe bò ? ? Xe lu dùng để làm gì ? ? Xe ôtô trong tranh được gọi là xe gì ? ? Em còn biết loại ôtô nào khác ? ? Còn những loại xe nào nữa ? ? Em thích đi loại xe nào nhất ? Vì sao ? - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con. + Đọc lại bài trong SGK + Đọc tiếng có âm vừa học - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 19 - HS thi theo tổ - Đọc cả lớp (1 lần) - 1 số em đọc - Nghe và ghi nhớ Tiết 4 Toán: Đ 8 Số 8 A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 8 - Đọc được, viết được số 8, đếm, so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật. - Nêu được vị trí số 8 trong dãy số từ 1-3 B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính - Học sinh: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.gian Giáo viên Học sinh 5 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 7 - Cho HS đếm các số từ 1-7 và từ 7-1 - Cho HS nêu cấu tạo số 7 - Nêu NX sau KT - 1 HS lên bảng - 1 số HS - 2-3 HS. 6phút II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Lập số 8: + Treo hình vẽ số HS lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ? Có thêm mấy bạn muốn chơi ? 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn tất cả có 8 bạn. + GV dán lên bảng 7 chấm tròn. ? Trên bảng cô có mấy chấm tròn - GV dán thêm 1 chấm tròn ? Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại + Cho HS lấy ra 7 que tính - HS quan sát và NX - Có 7 bạn - 1 bạn - 8 bạn - 7 chấm tròn - 8 chấm tròn - 1 vài em ? Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ? - Có 7 que tính - Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa ? 7 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính - 8 que tính + GV KL: 8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8 4phút 3- Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết: GV nêu: Để biểu diễn số lượng là 8 người ta dùng chữ số 8 in (theo mẫu) - Đây là chữ số 8 in (theo mẫu) - GV viết mẫu số 8 và nêu quy trình - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tô và viết bảng con số 8 4phút 4- Thứ tự số 8: - Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1-8 ? Số 8 đứng liền ngay sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 8 ? ? Những số nào đứng trước số 8? - Gọi một số HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1 - HS lấy que tính và đếm - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4 5,6,7,8 - Số 7 - Số 7 - Các số: 1,2,3,4,5,6,7 - 1 vài em 11phút 5- Luyện tập Bài 1: - Gọi một HS nêu Y/c của bài - Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên: + Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo - Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và NX - GV nhận xét, cho điểm - Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8 - Cho 1 số HS nhắc lại Bài 3: ? Bài Y/c gì ? - Cho HS làm và nêu miệng ? Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ? ? Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ? Bài 4: - Cho 1 HS nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc - Viết số 8 - HS làm BT - Điền số thích hợp vào ôtrống - Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới - HS làm bài - HS làm theo Y/c - 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 & 2, gồm 2&6 - 8 gồm 5&3, 3&5 - 8 gồm 4&4 - Viết số thích hợp vào ô trống - Số 8 - Số 1 - Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm + Chữa bài: Cho 2 HS lên bảng chữa - HS làm bài - GV nhận xét, cho điểm - HS dưới lớp KT kq' của mình và NX. 5phút 6- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8 Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác. - HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào - HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào c ở dưới. - NX chung giờ học. nhanh, đúng sẽ thắng. Tiết 1 Ngày soạn: 18/9/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010 Thủ công: Tiết 5: Xé, dán cây đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản 2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng. 3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. 2- Chuẩn bị của học sinh - Giấy thủ công các màu - Bút chì, hồ dán, khăn lau tay - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: T.gian Giáo viên Học sinh 2phút I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học - NX sau kiểm tra - HS làm theo Y/c của GV 5phút II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX - Cho HS xem bài mẫu ? Cây gồm có những bộ phận nào ? ? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ? ? Hình dáng giữa các cây NTN? ? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy - HS quan sát và NX - Các bộ phận: thân cây, tán cây - Thân cây màu nâu tán cây màu xanh Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau) - Tán cây có màu sắc khác GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt) 3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu a- Xé hình tấn lá cây + Xé tán lá cây hình tròn - Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô 10phút - Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá + Xé tán lá cây dài: - Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô. - HS chú ý theo dõi - Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài. b- Xé thân cây: -Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô. c- Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn - Dán phần thân với tán lá dài - Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán - HS quan sát 5 phút - Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 10 phút 4- Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên - Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài - Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn + Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng. - Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc - Xé hình thân cây không cần xé đều - Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán - Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở - HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu - HS dán sản phẩm theo HD 3phút III- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: - Đánh giá sản phẩm ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6 - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2+3 Học vần: Bài 19: s - r A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ - Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. B- Đồ dùng - Dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh vẽ chim sẻ - 1 cây cỏ có nhiều rễ - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh minh hoạ và vật chất cho phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu NX sau kiểm tra - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: thợ xẻ, chì đỏ, chả cá -1 - 3 học sinh đọc. II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: S: a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng chữ s và nói: chữ s gồm 1 nét xiên phải và nét thắt, nét cong hở trái So sánh: chữ s và chữ x giống và khác nhau ở điểm nào? - Chữ s in có hình dáng như đất nước ta - HS đọc theo GV: s, r - HS chú ý - Giống: cùng có nét cong hở trái b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu (giải thích) - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá ? Yêu cầu HS tìm và gài âm s vừa học ? ? Hãy tìm chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm s và dấu hỏi trên e ? - HS nhìn bảng phát âm (nhóm, CN, lớp) - HS thực hành gài trên bộ đồ dùng HS - Hãy đọc tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: sẻ ? Hãy phân tích tiếng sẻ ? ? Hãy đánh vần tiếng sẻ ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu đọc + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: sẻ c - Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, sửa sai - 1 số em - Cả lớp đọc lại: sẻ - Tiếng sẻ có âm s đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - sờ - e - se- hỏi - sẻ - HS đọc trơn: sẻ - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ chú chim sẻ đang đậu trên cành cây - HS đọc trơn: CN, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk r: (Quy trình tương tự) lưu ý: + Chữ r gồm một nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược. + so sánh s và r: - Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt - Khác: chữ r kết thúc = nét móc ngược, chữ s kết thúc bằng nét cong hở trái + Viết: nét nói giữa r và ê + Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm hơi thoát ra xắc có tiếng thanh - HS làm theo HD của GV d- Đọc từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng. ? tìm tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa + Giúp HS tìm hiểu nghĩa ứng dụng - su su: đưa ra quả su su Chữ số: viết lên bản 1, 2 và nói đây là chữ số Cá rô: Tranh vẽ con cá rô - GV đọc mẫu. - HS đọc nhẩm - HS tìm: sủ, số, rổ, rá, rô - Một số em đọc - HS đọc (CN, nhóm, lớp) đ- Củng cố: Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn - Nhận xét chung giờ học - HS chơi theo HD Tiết 2: T.gian Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: 7 phút a- Luyện tập: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - Viết câu ứng dụng lên bảng ? Tìm và gạch dưới tiếng có âm mới học cho cô ? - Đọc mẫu câu ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. - HS đọc: CN, nhóm, lớp - HS qsát tranh nhận xét -Tranh vẽ cô giáo đang HD HS viết chữ số - 2 HS đọc - HS tìm: rõ, số - HS đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng 10phút b- Luyện viết: - GV HD cách viết vở và giao việc - Theo dõi và giúp đỡ HS yếu - Nhận xét và chấm một số bài - 1 HS đọc nội dung viết - 1HS nêu quy định khi viết - HS viết trong vở tập viết 13phút c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV HD và giao việc + Yêu cầu học sinh thảo luận. ? Tranh vẽ gì ? ? Hãy chỉ rổ và rá trong tranh ? Rổ và rá thường được làm bằng gì ? ? Rổ thường dùng làm gì ? ? Rá thường dùng làm gì ? ? Rổ và rá có gì khác nhau ? ? Quê em có ai đan rổ, rá không ? - Chủ đề luyện nói hôm nay là: rổ, rá. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ có âm và chữ vừa học vào bảng con. - Cho HS đọc bài trong sách GK - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 20 - HS chơi theo nhóm - Một số em đọc - HS chú ý nghe và ghi nhớ Tiết 4 Toán Tiết 19 Số 9 A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có + Khái niệm ban đầu về số 9 + Biết đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 9 đồ vật cùng loại - Mẫu số 9 in và viết C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Giáo viên Học sinh 4 phút I. KTBC: - Cho học sinh lên bảng nhận biết 1 nhóm đồ vật có số lượng là 8. - Yêu cầu HS đọc từ 1 - 8 và từ 9 - 1. - 1 HS lên bảng. - Cho HS nêu cầu tạo số 8 - 1 -3 học sinh. - Nêu nhận xét sau KT. - Một vài em. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (Sinh hoạt) 2. Lập số 9. * Treo tranh lên bảng. - HS quan sát tranh. ? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi? - Có 8 bạn. ? Có thêm mấy bạn muốn chơi. ? Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn? - Tất cả có 9 bạn. - GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn tất cả có 9 bạn. - Một số học sinh nhắc lại. * Yêu cầu học sinh lấy 8 quy tính rồi lấy 1 quy tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi. ? Các em có tất cả mấy quy tính? - 8 quy tính thêm 1 quy tính bằng 9 quy tính - Cho học sinh nhắn lại. -Một số em nhắc lại. * Theo hình 8 chaams tròn và thêm 1 chấm tròn ? Bạn nào có thể giải thích hình nói trên. - Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn. + GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có sô lượng là 9. 3. Giới thiệu số 9 in và chữ số 9 viết: - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 9 như trên người ta dùng chữ số 9. - Đây là số 9 in (mẫu) - Đây là chữ số 9 in (mẫu) - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết số 9 trên bảng con. - HS đọc 9. 4. Thứ tự của số 9. - Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm số quy tính của mình từ 1 đến 9. - HS lấy que tính rồi đọc. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9. - HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ? Số 9 đứng liền sau số nào? - Số 8 ? Số nào đứng liền trước số 9? - Số 8 ? Những số nào đứng liền trước số 9. - Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1 - Một số em đếm. 5phút Nghỉ giữa tiết Nhóm trưởng điều khiển 12 phút 5. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 cho đúng mẫu. - HS viết số 9. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Bài 3: (33) ? Bài yêu cầu gì? - Điền số vào ô trống. ? Em hãy nêu cách làm? - Đếm các con tính rồi nêu kết quả đếm bằng số vào ô trống. Chữa bài: - Cho HS làm bài tập rồi đổi bài để KT kết quả. - HS làm theo hướng dẫn. - Gọi một số HS nêu kết quả của bạn. - GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số. Chẳng hạn: Có mấy con tính mầu đen? Có mấy con tính mầu xanh? Có 8 con tính mầu đen Có 1 con tính mầu xanh Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8 - Cho HS nêu cấu tạo của số 9 ở các hình còn lại (tương tự) Bài 3: - Điền dấu >; <; = - Bài yêu cầu gì? - So sánh và điền dấu. - HD và giao việc - HS làm và nêu miệng kết quả - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Điền dấu vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài tập , nêu miệng kết quả - Cho HS làm bài tập và chữa - 3 HS lên bảng. - GV theo dõi sửa sai. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: - Viết số thích hợp vào chỗ trống - Bài yêu cầu gì? - HS làm BT rồi đổi vở KT chéo - HD HS dựa vào thứ tự của dãy số từ 1 đến 9 để làm bài. - GV nhận xét một số bài của HS. 6. Củng cố dặn dò. * Trò chơi: "Nhận biết đồ vật có số lượng là 9" - HS chơi theo tổ. - Nhận xét giờ học - Học lại bài. - HS nghe và ghi nhớ. - Xem trước bài: Số 0 Tiết 5: Tự nhiên xã hội Vệ sinh thân thể A. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu rằng thân thể sạch sẽ, sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh tự tin. - Nắm được tác hại của việc để thân thể bẩn. 2. Kỹ năng: - Biết việc nên làm và không nên làm để da sạch sẽ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. B. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 5 SGK - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. - Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. C. Các hoạt động dạy học. T/g Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt? - Chúng ta làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai? - 2 HS nêu II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (sinh hoạt) 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại các việc cần làm hàng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Ghi câu hỏi lên bảng. - HS làm việc theo nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung. - Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo. Bước 2: KT hoạt động. - Cho các nhóm trưởng nói trước. - Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo. - HS bổ sung và ghi bảng các ý kiến phát biểu. - Cho HS nhắc lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể. - 2 HS nhắc lại. 3. Hoạt động 2: (Quan sát tranh và trả lời câu hỏi) * Mục đích: HS nhận ra việc làm và không nên làm để giữ cho da sạch sẽ. * Cách tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. - HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? - Bạn gội đầu đúng vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị lấm tóc và đau đầu. - Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì nước ao bẩn làm da ngứa, mọc mụn Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm. - 1 HS nêu. 5 phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục đích: HS biết trình tự làm các việc tăm rửa chân, tay * Cách tiến hành. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. - Khi tắm chúng ta cần làm gì? - Một HS trả lời, HS khac bổ sung kết quả. - GV ghi bảng. + Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. + Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kì cọ, dội nước. + Tắm song lau khô người + Mặc quần áo sạch. - Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào? - HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến. - Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện - Rửa tay trước khi đi ngủ. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì? - Không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. 5. Hoạt động 4: Thực hành. * Mục đích: HS biết rửa tay, chân sạch sẽ cắt móng tay. * Cách làm. Bước 1: + HDHS dùng bấm móng tay. + HDHS rửa tay chân sạch sẽ và rửa đúng cách. Bước 2: Thực hành. + Cho học sinh lên bảng cắt móng tay và rửa ty bằng xà phòng. - HS theo dõi + GV theo dõi và HD thêm. - Một số em 6. Củng cố dặn dò. -Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? - Một số em nhắc lại. - Nhận xét chung giờ học - Nhắc HS có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân. Ngày soạn: 20/9/2010 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Mỹ thuật Tiết 5: Vẽ nét cong A Tiết 2 Toán Tiết 19 Số 9 A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có + Khái niệm ban đầu về số 9 + Biết đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 9 đồ vật cùng loại - Mẫu số 9 in và viết C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T/g Giáo viên Học sinh 4 phút I. KTBC: - Cho học sinh lên bảng nhận biết 1 nhóm đồ vật có số lượng là 8. - Yêu cầu HS đọc từ 1 - 8 và từ 9 - 1. - 1 HS lên bảng. - Cho HS nêu cầu tạo số 8 - 1 -3 học sinh. - Nêu nhận xét sau KT. - Một vài em. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (Sinh hoạt) 2. Lập số 9. * Treo tranh lên bảng. - HS quan sát tranh. ? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi? - Có 8 bạn. ? Có thêm mấy bạn muốn chơi. ? Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn? - Tất cả có 9 bạn. - GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn tất cả có 9 bạn. - Một số học sinh nhắc lại. * Yêu cầu học sinh lấy 8 quy tính rồi lấy 1 quy tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi. ? Các em có tất cả mấy quy tính? - 8 quy tính thêm 1 quy tính bằng 9 quy tính - Cho học sinh nhắn lại. -Một số em nhắc lại. * Theo hình 8 chaams tròn và thêm 1 chấm tròn ? Bạn nào có thể giải thích hình nói trên. - Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn. + GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có sô lượng là 9. 3. Giới thiệu số 9 in và chữ số 9 viết: - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 9 như trên người ta dùng chữ số 9. - Đây là số 9 in (mẫu) - Đây là chữ số 9 in (mẫu) - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết số 9 trên bảng con. - HS đọc 9. 4. Thứ tự của số 9. - Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm số quy tính của mình từ 1 đến 9. - HS lấy que tính rồi đọc. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9. - HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ? Số 9 đứng liền sau số nào? - Số 8 ? Số nào đứng liền trước số 9? - Số 8 ? Những số nào đứng liền trước số 9. - Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1 - Một số em đếm. 5phút Nghỉ giữa tiết Nhóm trưởng điều khiển 12 phút 5.
Tài liệu đính kèm: