I. Mục tiêu
- Đọc được u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. Viết được u, ư, nụ, thư.
- Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề : Thủ đô.
- Rèn cho HS đọc, viết u, ư, nụ, thư thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
- Ghi chú: HS khá, giỏi biết đọc trơn. Em Lệ đọc, viết được u, ư, nụ, thư.
II. Chuẩn bị: - Bộ ghép chữ tiếng Việt.
- Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: Thủ đô.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo dục HS tính cẩn thận.( Tuân, Đạt, Lệ, Duyên, ... ) II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Viết củ từ, cá thu, thứ tự. - Đọc bài u, ư. - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: - Luyện đọc bài x, ch. - Rèn thêm HS yếu đọc. - Đọc bài theo nhóm. - Khen nhóm đọc to trôi chảy. - Đọc cả lớp. b) Luyện viết: - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. x xe ch chó - Chữ nào cao 5 li? - Các chữ còn lại cao mấy li? - K/cách giữa các chữ là bao nhiêu? giữa các tiếng trong 1 từ là bao nhiêu? - Theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm. c) Làm bài tập: - Yêu cầu HS đọc các từ : thợ xẻ, xe ca, lá chè, quan sát hình vẽ rồi nối từ với hình thích hợp. - Điền x hay ch làm tương tự trên. - Chấm 1/3 lớp, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc, viết thành thạo chữ x, ch các tiếng, từ có chứa x, ch. - Nhận xét giờ học. - Viết bảng con, ba dãy viết ba từ. - 2 em - HS khá, giỏi đọc trơn, HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình đọc đánh vần toàn bài, - HS yếu đánh vần tiếng từ - Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh 2 lần. - Quan sát nhận xét. - Chữ cao 5 li là h. - Các chữ còn lại cao 2 li. - K/cách giữa các chữ 1 ô li, giữa các tiếng trong từ 1 con chữ o. - Luyện viết bảng con, viết vở ô li. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. - Quan sát kĩ hình vẽ rồi điền x / ch vào vở bài tập. Xe lu, chợ cá. - Đọc lại bài 1 lần Tiết 2: Luyện Âm nhạc: ÔN BAI HÁT: QUÊ HƯƠNG...+ MỜI BẠN... Đ/c Lực soạn và dạy. Tiết 3: Luyện Toán: SỐ 7 I. Mục tiêu - Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc, cách viết, cấu tạo số 7. - Rèn cho HS cách so sánh, điền dấu các số trong phạm vi 7 thành thạo. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Vở toán + bảng con. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: Điền dấu > , < , = 6.....7 5.......2 4......6 3.....7 - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Bài 1: Hướng dẫn HS viết số 7 vào 7 7 7 7 7 7 - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Nhận biết số lượng và viết số tương ứng. - Đưa các nhóm đồ vật có số lượng là 7, 4, 6 VD: 7 ô tô ; 4 con gà - Hướng dẫn cách làm Nhận xét, sửa sai. Bài 3: Viết số: * * * * * * * * * * * * * * Làm mẫu 1 bài và hướng dẫn cách làm Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng Bài 4: Viết dấu = 7......6 2......5 7.......3 6.....6 7......4 5......7 7.......1 6......7 7......2 2......7 3.......1 7......7 - Nhận xét tuyên dương tổ làm tốt. Bài 5: Dành cho HS khá giỏi: Tâm nuôi 7 con gà, Hoa nuôi 5 con gà. Tâm nói" Mình có nhiều gà hơn Hoa " Tâm nói có đúng không? Vì sao? - Hướng dẫn HS đọc kĩ đề, và hướng dẫn cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: Ôn lại các số từ 1 - 6. - Nêu cấu tạo số 7. - Làm lại các bài đã làm sai. - Đọc viết thành thạo bài số 7. - Lớp làm bảng con, 1 hs lên bảng làm - Nêu yêu cầu bài tập. - Viết vào vở BT 2 hàng số 7. - Quan sát đồ vật viết số lượng tương ứng vào bảng con. - Viết số 7, số 4. - Nêu yêu cầu bài tập - Điền số vào VBT, 2 HS lên bảng điền - Lớp nhận xét sửa sai - Nêu yêu cầu. - Làm vở ô li, 2 HS lên bảng làm. - Đọc kĩ đề suy nghĩ trả lời - Có 6 và 1, 1 và 6; 2 và 5, 5 và 2; 3 và 4, 4 và 3. - Đọc lại các dãy số từ 1 - 7 , từ 7 - 1 Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán: SỐ 8 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8. - Đọc, viết được từ 1 đến 8, biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. - HS biết trình bày bài làm. II. Đồ dùng dạy học: - Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 8). - Mẫu chữ số 8 in và viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7. Viết số 7. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề * Lập số 8. - GV quan sát hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: - Có mấy bạn đang chơi? - Có mấy bạn đang chạy tới? - Vậy 7 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? - GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi HS nhắc lại. GV treo 7 con tính thêm 1 con tính và hỏi: Hình vẽ trên cho biết gì? Gọi HS nhắc lại. - GV kết luận: 8 học sinh, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8. * Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết - GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số 8 viết rồi giới thiệu cho HS nhận dạng chữ số 8 in và viết. - Gọi HS đọc số 8. * Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8. - Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 8 số nào bé nhất. - Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số 8. - Gọi HS đếm từ 1 đến 8, từ 8 đến 1. - Vừa rồi em học toán số mấy? - Gọi lớp lấy bảng cài số 8. - Nhận xét. - Hướng dẫn viết số 8 2. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh viết số 8 vào vở Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề. - Cho HS quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học sinh nhận biết được cấu tạo số 8. 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: HS nêu yêu cầu của đề. - Cho HS quan sát các mô hình SGK rồi viết số thích hợp vào ô trống. Bài 4: HS nêu yêu cầu của đề.( dành HS khá giỏi) - Cho HS các nhóm quan sát bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. - Gọi HS nêu lại cấu tạo số 8. - Số 8 lớn hơn những số nào? - Những số nào bé hơn số 8? - Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4. Dặn dò: - Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. 5 HS đếm và nêu cấu tạo số 7. - Nhắc lại Quan sát và trả lời: 7 bạn. 1 bạn 8 bạn. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. - 8 chấm tròn. - Nhắc lại. - 7 con tính thêm 1 con tính. Nhắc lại. Nhắc lại. Quan sát và đọc số 8. - Số 1. - Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, , liền sau số 7 là số 8. - Thực hiện đếm từ 1 đế 8. - Số 8 - Thực hiện cài số 8. Viết bảng con số 8. - Thực hiện vào vở 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7. 8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6. 8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5. 8 gồm 4 và 4. Viết vào phiếu Quan sát hình viết vào bảng con Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến bàn khác. 8 > 7 ; 8 > 6 ; 5 < 8 ; 8 = 8 7 5 ; 8 > 4 - 8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7 ; ... - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Thực hiện ở nhà. Tiết 2,3: Học vần: S , R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc được r, s, sẻ, rễ, từ và câu ứng dụng. - Viết được s, r, sẻ, rễ. - Luyện nói 2 3 câu theo chủ đề : rổ, rá. 2. Kĩ năng : Rèn cho HS đọc, viết s, r, sẻ, rễ thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. - Ghi chú: HS khá, giỏi biết đọc trơn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể. - Vật mẫu : rổ, rá. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: viết : x - xe, ch - chó. - Đọc bài âm x, ch và tìm tiếng có chứa âm x, ch trong câu ứng dụng? - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - GV chỉ phần rể của cây cỏ hỏi: Đây là cái gì? - Trong tiếng sẻ, rể có âm, dấu thanh gì đã học? - Hôm nay, học chữ và âm mới: s, r (viết bảng) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: * Âm s - Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái. - So sánh chữ s và chữ x? - Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng đất nước ta. - Yêu cầu HS tìm chữ s trong bộ chữ? - Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: * Phát âm. - GV phát âm mẫu: âm s. - GV chỉnh sữa, giúp HS phân biệt với x. * Giới thiệu tiếng: - GV gọi HS đọc âm s. - GV theo dõi, chỉnh sữa cho HS. - Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS cài tiếng sẻ. - GV cho HS nhận xét một số bài ghép. - GV nhận xét và ghi tiếng sẻ lên bảng. - Gọi HS phân tích. * Hướng dẫn đánh vần: - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. sờ - e - se - hỏi - sẻ - GV chỉnh sữa cho HS. * Âm r (dạy tương tự âm s). - Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ “s" và chữ “r”. * Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. *Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết - Nhận xét, Chỉnh sửa. - Đọc lại 2 cột âm. - GV nhận xét và sửa sai. * Dạy tiếng ứng dụng: - Yêu cầu đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng. - Gọi HS lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. - GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng. - Gọi HS đọc trơn tiếng ứng dụng. - Gọi HS đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: - Tìm tiếng mang âm mới học. - Đọc lại bài. Tiết 2 * Luyện đọc trên bảng lớp. - Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - GV nhận xét. * Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số. - Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng. - Gọi đọc trơn toàn câu. - GV nhận xét. * Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết trên bảng. - Theo dõi và sữa sai, Nhận xét cách viết. * Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. Tranh vẽ gì? Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ? Rổ và rá thường được làm bằng gì? Rổ thường dùng làm gì? Rá thường dùng làm gì? Rổ và rá có gì khác nhau? Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre? Quê em có ai đan rổ rá không? * Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4. Củng cố: đọc bài, tìm tiếng mới âm mới học 5. Nhận xét, dặn dò: - Đọc lại bài, xem trước bài k, kh. - Lớp viết bảng con. - 2 em - Chim sẻ. - Rể. Âm e, ê, thanh hỏi, thanh ngã - Theo dõi. - Giống: đều có nét cong hở trái - Khác: s có nét thắt - Tìm chữ s đưa lên cho GV kiểm tra. - Lắng nghe - Quan sát nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). Lắng nghe. - 6 em, nhóm 1, nhóm 2. - Lắng nghe. - Thêm âm e đứng sau âm s, thanh hỏi trên âm e. - Cả lớp cài: sẻ - Nhận xét. - Lắng nghe. - 1 em Đánh vần CN, N, L. * Nghỉ 1 phút - Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt. - Khác: Kết thúc r là nét móc ngược. Lắng nghe. - Lớp theo dõi. - Luyện viết bảng con - Su su, rổ rá, chữ số, cá rô. CN, N, L - 1 em lên gạch: số, rổ rá, rô. - 6 em, nhóm 1, nhóm 2. - 1 em. - Lắng nghe. - HS tìm âm mới học trong câu (tiếng rõ, số). 6 em * Nghỉ 1 phút. - 3 em - 5 em - 2 em - luyện viết ở vở Tập viết - Toàn lớp thực hiện. - “rổ, rá”. - HS trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Cái rổ, cái rá. 1 em lên chỉ. Tre, nhựa. Đựng rau... Vo gạo. Rổ được đan thưa hơn rá. Thúng mủng, sàng, nong, - Toàn lớp thực hiện. - Lắng nghe. - HS đọc - Lắng nghe. Tiết 4: Đạo đức: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS biết được: - Biết được tác dụng của vở sạch đồ dùng học tập. - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. - Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bút chì màu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Yêu cầu HS kể về cách ăn mặc của mình. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề. * Hoạt động 1: Làm bài tập 1. ( 10 phút ) - Yêu cầu HS dùng bút chì màu tô những đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. - Yêu cầu HS trao đổi kết quả theo cặp. - GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh này là SGK, vở bài tập, bút máy, bút chì, thước kẻ, cặp sách. Có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy, cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu. * Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp. (10 phút) - Nêu yêu cầu lần lượt các câu hỏi: - Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập? - Để sách vở, đồ dùng học tập được bền đẹp, cần tránh những việc gì? - GV kết luận: Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ. * Hoạt động 3: Làm bài tập 2( 10 phút ) - Yêu cầu mỗi HS giới thiệu với bạn mình (theo cặp) một đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất: - Tên đồ dùng đó là gì? - Nó được dùng làm gì? - Em đã làm gì để nó được giữ gìn tốt như vậy? - GV nhận xét chung và khen ngợi một số HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 3. Củng cố: Hỏi tên bài. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. - Cần thực hiện: Cần bao bọc, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận. - 3 em kể. - Từng HS làm bài tập trong vở. - Từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau. Một vài em trình bày kết quả trước lớp. - Lắng nghe. - Học sinh trả lời, bổ sung cho nhau. - Không được bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở; không làm rách nát, xé, làm nhùa nát sách vở; không làm gãy, làm hỏng đồ dùng học tập - Lắng nghe. - Từng cặp giới thiệu đồ dùng học tập với nhau. - Một vài em trình bày: giới thiệu với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt. - Lắng nghe. - 2 em nêu. - Lắng nghe để thực hiện cho tốt. Tiết 5: Tự nhiên xã hội VỆ SINH THÂN THỂ Đ/C Nhi dạy. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 Tiết 1, 2: Học vần: K , KH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc được k, kh, kẻ, khế; từ và câu ứng dụng. - Viết được k, kh, kẻ, khế. - Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề : ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. 2. Kĩ năng : Rèn cho HS đọc, viết k, kh, kẻ, khế, thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận. Ghi chú: HS khá, giỏi biết đọc trơn. Riêng em Lệ, Duyên, đọc, viết được k, kh, kẻ, khế. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ của các từ khoá: kẻ, khế và câu ứng dụng: Chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Tranh minh hoạ hoặc sách báo có tiếng và âm chữ mới. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Viết : s – sẻ, r – rễ. - Đọc bài âm s, r và tìm tiếng có chứa âm s, r trong câu ứng dụng? - GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV treo tranh hỏi: Trong tranh vẽ gì? - Hôm nay chúng ta học 2 tiếng mới: kẻ, - Tiếng kẻ, khế có âm dấu thanh gì đã học? - Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới k - GV viết bảng: k. 2.2.Dạy chữ ghi âm: * Âm kh a) Nhận diện chữ: - GV hỏi: Chữ k gồm những nét gì? - So sánh chữ k và chữ h? - Yêu cầu HS tìm chữ k trên bộ chữ. - Nhận xét, bổ sung. - GV theo dõi, chỉnh sữa cho HS. - Có âm k muốn có tiếng kẻ ta làm ntn? - Yêu cầu HS cài tiếng kẻ. - GV cho HS nhận xét một số bài ghép. - GV nhận xét và ghi tiếng kẻ lên bảng. - Gọi học sinh phân tích. * Hướng dẫn đánh vần - GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Ca - e - ke - hỏi - kẻ - GV chỉnh sữa cho HS. * Âm kh (dạy tương tự âm k). - Chữ “kh” được ghép 2 con chữ k và h. - So sánh chữ “k" và chữ “kh”. * Phát âm: Gốc lưỡi lui về vòm mềm tạo nên khe hẹp hơi thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh. - Đánh vần: khờ - ê - khê - sắc - khế - Đọc trơn * Hướng dẫn viết: - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết - Nhận xét, Chỉnh sửa. - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết - Nhận xét, Chỉnh sửa - GV nhận xét và sửa sai. * Dạy tiếng ứng dụng: - Gọi lên đọc từ ứng dụng: kẻ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. - Gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng. - Gọi HS đọc trơn từ ứng dụng. - Gọi HS đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: - Tìm tiếng mang âm mới học. - Đọc lại bài. Tiết 2 * Luyện đọc trên bảng lớp. - Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. - GV nhận xét. * Luyện câu: - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - Gọi đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. - Gọi đánh vần, đọc trơn tiếng kha, kẻ. - Gọi đọc trơn toàn câu. - GV nhận xét. * Luyện viết: - GV cho HS luyện viết ở vở Tập viết. - GV hướng dẫn HS viết trên bảng. - Theo dõi và sữa sai. Thu chấm ¼ lớp - Nhận xét cách viết. * Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì? GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. - Trong tranh vẽ gì? - Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn? - Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? - Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? - Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? - GV cho HS bắt chước các tiếng kêu trong tranh. * Giáo dục tư tưởng tình cảm. - GV nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: - Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. 5. Nhận xét, dặn dò: - Xem trước bài Ôn tập. - Lớp thực hiện viết bảng con. - 1 em - Vẽ bạn đang kẻ vở. - Đọc theo. - Âm e, thanh hỏi. - Theo dõi. - Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. Giống : Đều có nét khuyết trên. Khác : Chữ k có nét thắt - Toàn lớp thực hiện. - Lắng nghe. - Thêm âm e, thanh hỏi trên âm e. - Cả lớp cài: kẻ. - Nhận xét một số bài làm của các bạn - Lắng nghe. - 1 em. - Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm nhiều lần (CN, nhóm, lớp). - Phát âm Giống nhau: Cùng có chữ k. Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h. - Lắng nghe. - Đánh vần CN, N, L. - 2 em. * Nghỉ 1 phút - Lớp theo dõi. - Luyện viết bảng con - Lớp theo dõi. - Luyện viết bảng con - Lắng nghe. - 2 em. - Toàn lớp. - 3 em đọc. - 2 em - 2 em * Nghỉ 1 phút. - 3 em. - Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. - 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp. Tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ). - 6 em. - Luyện viết ở vở Tiếng Việt - “ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. - HS luyện nói theo hệ thống câu hỏi. - Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu. - ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Chiếp chiếp, quác quác, - Sấm: ầm ầm. - Vi vu. - Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu. - HS lắng nghe. - HS thi nhau tìm tiếng có chứa âm vừa học - Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo. Tiết 3: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI Đ/c Nhi soạn và dạy. Tiết 4: Toán: SỐ 9 I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết 8 thêm 1 được 9, viết được số 9 ; đọc, đếm được từ 1 đến 9. - Biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc, viết số 9 thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, say mê học toán. *Ghi chú: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. Riêng em Lệ làm bài 1, 3. II. Chuẩn bị: - Hình 9 bạn trong SGK phóng to. -Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử. - Mẫu chữ số 9 in và viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8. - Viết số 8. - Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi đề. * Lập số 9. + GV cho HS xem hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 7 đồ vật thêm 1 đồ vật) hỏi: Có mấy bạn đang chơi? Có thêm mấy bạn muốn chơi? Vậy 8 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn? Cho HS nhắc lại. + GV yêu cầu các em lấy 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi: Có tất cả mấy chấm tròn? Gọi HS nhắc lại. + GV treo 8 con tính thêm 1 con tính và hỏi: Hình vẽ trên cho biết gì? Gọi HS nhắc lại. GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9. * Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết - GV treo mẫu chữ số 9 in và chữ số 9 viết rồi giới thiệu cho HS nhận dạng chữ số 9 in và viết. - Gọi HS đọc số 9. * Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.9. - Số 9 đứng liền sau số nào? - Số nào đứng liền trước số 9? - Những số nào đứng trước số 9? - Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9, từ 9 đến 1. - Vừa rồi em học toán số mấy? - Gọi lớp lấy bảng cài số 9. - Nhận xét. * Hướng dẫn viết số 9 Bài 1: HS nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS viết số 9 vào vở ô li. Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề. - Cho HS quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để HS nhận biết được cấu tạo số 8. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. - Từ đó viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: HS nêu yêu cầu của đề. - Thực hiện ở bảng con theo cột. Bài 4: HS nêu yêu cầu của đề. - Cho HS làm VBT và nêu kết quả. - GV cần lưu ý sửa sai cột 3 cho HS. Bài 5: (Dành cho HS giỏi ) nêu yêu cầu của đề. dựa vào thứ tự dãy số từ 1 đến 9 để điền số thích hợp vào các ô trống. - Cùng HS nhận xét sửa sai 3. Củng cố: Gọi HS nêu lại cấu tạo số 9. - Số 9 lớn hơn những số nào? - Những số nào bé hơn số 9? - Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4. Dặn dò: - Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới. - 4 HS đếm và nêu cấu tạo số 8. - Thực hiện bảng con và bảng lớp. - Nhắc lại - Quan sát và trả lời: 8 bạn. 1 bạn 9 bạn. - Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. - 9 chấm tròn. Nhắc lại. - 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính. Nhắc lại. - Quan sát và đọc số 9. Số 8. Số 8. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - đếm từ 1 đến 9, ngược lại. Số 9 - Thực hiện cài số 9. - Viết bảng con số 9. - Viết 3 hàng số 9 vào vở ô li. 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8. 9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7. 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6. 9 gồm 5 và 4, gồm 4 và 5. - Viết vào bang con, 2 HS lên bảng làm. - Thực hiện bảng con. - Làm VBT nêu kết quả. 8 < 9 ; 7 < 8 ; 7 < 8 < 9 9 > 8 ; 8 > 7 ; 6 < 7 < 8 - HS giỏi làm vào vở ô li, 1 em lên bảng làm - 9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8; ... 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Thực hiện làm bài tập ở nhà. Sáng thứ sáu, ngày 5 /10/2012 Đ/c Thân soạn và dạy. Ngày dạy: Chiều thứ sáu, ngày 5 /10/2012 Tiết 1: Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc được : x, k, r, s, u, ư, ch, kh các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 20. - Viết được : x, k, r, s, u, ư, ch, kh các từ ngữ ứng dụng từ bài 17 đến bài 20; Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :thỏ và sư tử - Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các âm, từ đã học thành thạo. - Giúp HS làm đúng các bài tập với dạng nối, điền. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: Viết: kì cọ, cá kho - Đọc bài k, kh. - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: HS đọc đúng tiếng, từ, câu có chứa x, k, r, s, u, ư, ch, kh. - Luyện đọc bài âm ôn tập - Nhận xét chỉnh sửa - Rèn cho một số HS đọc yếu - Thi đọc bài giữa các nhóm. - Tuyên dương nhóm đọc tốt, nhắc nhở khuyến khích nhóm đọc còn chậm. - Đọc bài cả lớp b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Nối: Hướng dẫn HS đọc các từ ở 2 cột rồi nối từ ở cột trái với từ ở cột phải để tạo thành câu có nghĩa. Chữ khế Su số Rổ su - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Điền tiếng vào chỗ chấm. ......... ...... - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: Viết : 1 hàng từ kẻ ô, 1 hàng từ rổ khế - Viết
Tài liệu đính kèm: