Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :

 -Đọc được: n, m.nơ,me từ và câu ứng dụng

 -Viết được n,m,nơ,me

 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Bố mẹ, ba má

II.Các hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Trần Thị Chung – Trường tiểu học Nam Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÌNH TRÒN (T1) 
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh biết xé,dán được hình vuông, hình tròn 
 -Xé dám hình vuông, hình tròn đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa hình dán có thể chưa phẳng 
 - Với học sinh khéo tay đường xé hình dán ít răng cưa và phẳng hơn 
 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình. 
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Học vần: BÀI15 : T , TH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh: 
	-Đọc được: t, th, tổ, thỏ. Từ và câu ứng dụng.
	- Viết được t,th,tổ,thỏ 
 - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: ổ,tổ
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th (viết bảng t, th)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học?
So sánh chữ t và chữ đ?
Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm t. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm t.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm th (dạy tương tự âm t).
- Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau.
- So sánh chữ “t" và chữ “th”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh.
-Viết: Có nét nối giữa t và h.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: t – tổ, th – thỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Con gì có ổ?
Con gì có tổ?
Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở?
Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không? Tại sao?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: d – dê, N2: đ – đò.
Tổ, thỏ
Âm ô, o, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.
Giống chữ đ.
Giống nhau: Cùng một nét móc ngược và nét ngang.
Khác nhau: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô.
Cả lớp cài: tổ.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có chữ t
Khác nhau: Âm th có thêm chữ h.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
To, tơ, ta, tho, thơ, tha.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thả).
6 em.
7 em.
“ổ, tổ”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..
Chim, kiến, ong, mối,..
Nhà.
Không nên phá tổ chim, ong, gà cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.
Nên phá tôt mối để chúng khỏi phá hoại
10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
 Toán: 
 LUYỆN TẬP
 I MỤC TIÊU : 
- Học sinh biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn,lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Dấu bằng được viết như thế nào ? 
+ 2 số giống nhau thì thế nào ?
+ 3 học sinh lên bảng làm tính : 4  4 2 . 5 1 3 
 4  3 5  5 3  1 
 3 4 5  2 3 . 3 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố về khái niệm =
Mt : học sinh nắm được nội dung bài học 
-Giáo viên hỏi lại học sinh về khái niệm lớn hơn, bé hơn , bằng để giới thiệu đầu bài học 
-Giáo viên ghi bảng 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Củng cố khái niệm bằng nhau, so sánh các số trong phạm vi 5 .
-Giáo viên cho học sinh mở số giáo khoa , vở Bài tập toán 
Bài 1 : điền số thích hợp vào chỗ chấm 
-Giáo viên hướng dẫn làm bài 
- Cho học sinh làm vào vở Bài tập toán 
-Giáo viên nhận xét , quan sát học sinh 
Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với tranh vẽ 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu 
-Cho học sinh làm bài 
-Cho học sinh nhận xét các phép tính của bài tập 
-Giáo viên nhận xét bổ sung
Bài tập 3 : Nối ( theo mẫu ) làm cho bằng nhau 
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài 
- Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh nhận xét 
-Giáo viên cho 1 em nêu mẫu 
-Giáo viên giải thích thêm cách làm 
-Cho học sinh tự làm bài 
-Giáo viên chữa bài 
-Nhận xét bài làm của học sinh 
-Học sinh lắng nghe trả lời các câu hỏi của giáo viên 
-Học sinh mở sách giáo khoa mở vở Bài tập toán .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-1 em làm miệng sách giáo khoa 
-học sinh tự làm bài 
-1 em đọc to bài làm của mình cho các bạn sửa chung 
–Học sinh quan sát tranh .
- 1 học sinh nêu cách làm 
- học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán 
-2 em đọc lại bài , cả lớp sửa bài 
- So sánh 2 số khác nhau theo 2 chiều 
 4 4 
- 2 số giống nhau thì bằng nhau 
- 3 = 3. 5 = 5 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Nhận xét tranh : Số ô vuông còn thiếu ở mỗi tranh . Số ô vuông cần nối bổ sung vào cho bằng nhau 
-Học sinh quan sát lắng nghe
-học sinh tự làm bài 
-1 em lên bảng chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ? 
-Dặn học sinh về ôn lại bài . Xem trước bài luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
 Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009
 Học vần: BÀI 16 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
	- đọc được : I,a,n,m,d,đ,t,th; các từ ngữ, câu ứng dụng trừ bài 12- 16 
 	- Viết được : I,a,n,m,d,đ,t,th các từ ngữ ứng dụng trừ bài 12- 16
	- Nghe hiểu và kể lại được 1đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ .
Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ.
b) Ghép chữ thành tiếng.
Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô.
Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng.
GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV điền các tiếng đó vào bảng.
Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được.
Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò.
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1: 
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2: Luyện tập
a) Luyện đọc
Đọc lại bài học ở tiết trước.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ).
GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV)
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý giữa cò và anh nông dân.
4.Củng cố, dặn dò: 
GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17.
Học sinh đọc
Thực hiện viết bảng con.
N1: t – tổ, N2: th – thỏ 
Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th.
Đủ rồi, có thêm cả âm ô, ơ đã học tuần trước.
1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Nô.
1 học sinh ghép: nơ, ni, na.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
Thực hiện.
1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Lắng nghe.
Viết bảng con từ ngữ: tổ cò.
Lắng nghe.
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ.
2 em đọc: cò bố mò cá,
	 cò mẹ tha cá về tổ.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 5 phút.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Toán: 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
 - Học sinh biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn,lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 em lên bảng làm bài tập 1 = . 4 >  3 < 
+ Học sinh dưới lớp gắn bìa cài theo tổ 2 <  4 =  5 =
+ Cho học sinh chữa bài 
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố khái niệm ,=
Mt : Học sinh nắm được nội dung bài học 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con các số bằng nhau, các số lớn hơn hoặc bé hơn ( Mỗi em viết 3 bài có đủ 3 dấu , = đã học )
-Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh và giới thiệu ghi đầu bài 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Củng cố các khái niệm “lớn hơn , bé hơn bằng nhau và so sánh các số trong phạm vi 5 .
Bài 1 : Làm cho bằng nhau bằng hai cách vẽ thêm hoặc bỏ bớt 
Vẽ thêm 1 hoa vào hình bên phải để số hoa 2 hình bằng nhau – Bài tập ở vở bài tập giống sách giáo khoa 
Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm hình bên trái để số kiến ở 2 nhóm bằng nhau 
Học sinh tự làm bài trong vở Bài tập toán
- Giáo viên cho sửa bài chung cho cả lớp 
Bài 2 : Nối £ với số thích hợp 
-Giáo viên treo bảng phụ
- Giáo viên hướng dẫn mẫu trên bảng lớp .
1
2
3
 £ < 2 £ < 3 £ < 4 
Bài 3 : Nối £ với số thích hợp 
-Giáo viên Hướng dẫn trên bảng lớp 
(Giống bài tập số 2 )
Hoạt động 3: Trò chơi 
Mt : Rèn luyện sự nhanh nhạy và ủng cố kiến thức đã học --Giáo viên treo 3 bảng phụ có gắn các bài tập 
- Yêu cầu đại diện của 3 tổ lên Tđ gắn số nhanh, đúng vào chỗ trống.Ai gắn nhanh gắn đúng, đẹp là thắng 
-Ví dụ : 3 ... 3 = 
 5 >  4 
 4 =  2 =  1 < 
-Học sinh viết vào bảng con các phép tính đúng theo suy nghĩ của mình .
Ví dụ : 5 = 5 , 3 3 
-Học sinh mở sách gk quan sát tranh 
–Học sinh làm bài .
- Học sinh tự làm bài ở vở Bt . Gạch bớt 1 con ngựa ở nhóm bên trái 
- Học sinh có thể vẽ thêm hoặc gạch bỏ bớt 1 con vịt tuỳ ý 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài trên bảng lớp
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Cử 3 đại diện tham gia chơi – Học sinh cổ vũ cho bạn 
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ngày hôm sau 
TNXH:
BÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nêu Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Học sinh khá,giỏi có thể đưa ra một số cách xử lý đúng khi gặp tình huống có hại cho mắtvà tai
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” 
MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em không giải quyết được GV có thể giúp đỡ.
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các việc không nên làm.
GV kết luận ý chính.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi..
MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi.
Bước 2 : 
Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần nên hoặc không nên.
GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.
MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai.
Các bước tiến hành.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (viết vào một tờ giấy nhỏ).
VD:
N1: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau:
Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?
N2: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau:
Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó?
Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. Nhắc nhở một số em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai, mắt. Đồng thời cũng nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt.
Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV kiểm tra.
Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.
Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại.
VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Việc làm của bạn đó đúng hay sai?
Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không?
Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó.
Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em).
Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.
Hai bạn đang làm gì?
Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn?
Đại diện 2 nhóm lên làm.
Làm việc theo nhóm
Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí hay nhất để phân công các bạn đóng vai.
Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên trình bày.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.
Nhắc lại tên bài.
Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai.
Lắng nghe.
Thực hiện ở nhà. 
 	Thứ sáu n

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc