A. YÊU CẦU:
- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng, sạch sẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức, bài hát ''Rửa mặt như mèo''
- Lược chải tóc
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?
- Vì sao phải ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ?
2. Dạy - học bài mới:
*Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Bạn đó có gọn gàng, sạch sẽ không ?
+ Em có muốn làm như bạn nhỏ đó không ?
- Học sinh quan sát và trao đổi nhóm đôi
- Gọi vài học sinh lên trình bày trươc slớp
Giáo viên kết luận
hình cân đối trước khi dán - Phải dán hình bằng một lớp hồ bôi mỏng *Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá - Nhận xét chung giờ học - Đánh giá sản phẩm của học sinh - Dặn dò: Về nhà chuẩn bị giấy màu giờ sau thực hành. _________________________________________________________ Ngày soạn: 21/ 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm 24/ 9/ 2009 THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI ( Có GV bộ môn) _______________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 16: ÔN TẬP A. YÊU CẦU: - Đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16 - Viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ôn trong sách giáo khoa - Tranh minh họa câu ứng dụng - Tranh minh họa truyện kể: ''Cò đi lò dò'' C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: t, th, tổ, thỏ - Học sinh đọc các từ: ti vi, thợ mỏ - 1 học sinh đọc câu ứng dụng: bố thả cá mà, bé thả cá cờ 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ cây gì ? + Cây đa thường có ở đâu trong làng ? + Trong tiếng đa có chữ và âm gì đã học ? - Giáo viên gắn bảng ôn lên bảng. Học sinh kiểm tra, bổ sung *Hoạt động 2: Ôn tập a. Các chữ và âm vừa học - Học sinh lên bảng, chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng 1 - Giáo viên đọc âm, học sinh chỉ chữ - Học sinh chỉ chữ và đọc âm - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh b. Ghép chữ thành tiếng - Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang - Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh và giải thích c. Đọc từ ngữ ứng dụng - Học sinh đọc các từ ngữ: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh d. Tập viết các từ ngữ - Học sinh viết trong vở tập viết từ: lò cò theo mẫu - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét TIẾT 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc Nhắc lại bảng ôn ở tiết 1 - Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh, thảo luận trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Cò bố và cò mẹ làm việc như thế nào ? - Giáo viên giải thích thêm về đời sống của loài chim - Học sinh đọc câu ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh *Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh viết trong vở tập viết từ: bó mạ theo mẫu - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét *Hoạt động 3: Kể chuyện ''Cò đi lò dò'' - Học sinh đọc tên câu chuyện, giáo viên dẫn vào câu chuyện - Giáo viên kể lại diễn cảm, kèm theo tranh minh họa - Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện lên kể lại - Học sinh đại diện các nhóm lên chỉ tranh và kể lại - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh theo dõi đọc theo - Học sinh tìm chữ vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 17 - Nhận xét giờ học. _________________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A. YÊU CẦU: - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu = , để so sánh các số trong phạm vi 5. - Học sinh tích cực luyện tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng làm: 2 ...4, 5...3, 1...1 - Học sinh làm bảng con: 4...5 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Làm bài tập Bài 1: làm cho bằng nhau - Giáo viên giúp học sinh nêu cách làm bài - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh nêu kết quả bài làm Bài 2: Nối vào ô trống theo mẫu - Học sinh tự nêu cách làm bài rồi làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Học sinh đọc kết quả nối - Học sinh và giáo viên nhận xét, sửa sai Bài 3: Nối o với số thích hợp - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Học sinh đổi bài, kiểm tra lẫn nhau - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên nhận xét, tuyên dương *Hoạt động 2: Trò chơi ''Nhanh, đúng'' - Giáo viên nêu cách chơi - Học sinh thực hiện trò chơi - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị 6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 bông hoa để giờ sau học bài số 6. - Nhận xét giờ học. __________________________________________________________ Ngày soạn: 22/ 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu 25/ 9/ 2009 TOÁN: SỐ 6 A. YÊU CẦU: - Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6, đọc, đếm được từ 1 đến 6, so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. - Học sinh tích cực học toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các nhóm có 6 mẫu vật cùng loại. - 6 miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 6. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bảng con: 4 o 5, 2 o 2 2 o 1, 5 o 3 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 Bước 1: lập số 6 Hướng dẫn học sinh xem tranh và nói: + Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em ? + 5 em thêm 1 em là mấy em ? (6 em) - Gọi học sinh nhắc lại: Tất cả có 6 em - Yêu cầu học sinh lấy ra 5 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: ''5 hình tròn thêm 1 hình tròn là 6 hình tròn'' - Gọi học sinh nhắc lại - Tương tự như vậy với số chấm tròn, con tính - Giáo viên nêu: Các nhóm này đều có số lượng là 6 Bước 2: Giới thiệu số 6 in, số 6 viết - Giáo viên nêu: Số sáu được viết bằng chữ số 6 - Giáo viên cho học sinh nhận biết số 6 in, số 6 viết - Giáo viên giơ tấm bìa có chữ số 6, học sinh đọc ''Sáu'' Bước 3:Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6 - Học sinh đếm từ 1 đến 6 và ngược lại từ 6 đến 1 - Giúp học sinh nhận biết số 6 là số liền sau số 5 *Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Viết số 6 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh đọc kết qủa của bài làm, giáo viên nhận xét Bài 3: Viết số thích hợp - Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu - Học sinh nêu kết qủa, giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi - Học sinh đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 - Về nhà ôn lại bài, viết lại số 6 vào bảng con nhiều lần - Nhận xét giờ học. ______________________________ TIẾNG VIỆT: TẬP VIẾT TUẦN 3: LỄ, CỌ, BỜ, HỔ A. YÊU CẦU: - Viết đứng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. - Học sinh có tính cẩn thận khi viết. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu - Vở tập viết của học sinh C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con các nét cơ bản đã học - Gọi học sinh đọc lại các nét đó 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giaïo viãn giåïi thiãûu vaì cho hoüc sinh quan saït chæî máùu, traí låìi cáu hoíi + Khoaíng caïch giæîa caïc chæî trong 1 tiãúng viãút nhæ thãú naìo? + Tæ thãú ngäöi viãút âuïng nhæ thãú naìo? - Hoüc sinh âoüc laûi caïc tiãúng cáön viãút *Hoạt động 2: Tập viết Táûp viãút vaìo baíng con - Giaïo viãn viãút máùu, hoüc sinh quan saït - Hoüc sinh viãút láön læåüt tæìng tiãúng vaìo baíng con - Giaïo viãn nháûn xeït, sæía sai cho hoüc sinh Táûp viãút trong våí - Hoüc sinh viãút láön læåüt tæìng doìng thao máùu - Giaïo viãn quan saït, giuïp âåî hoüc sinh coìn luïng tuïng - Giaïo viãn cháúm, nháûn xeït 3. Cuíng cäú, dàûn doì: - Vãö nhaì táûp viãút lai caïc tiãúng vaìo baíng con - Nháûn xeït giåì hoüc. _______________________________ TẬP VIẾT: TUẦN 4: MƠ, DO, TA, THƠ A. YÊU CẦU: - Viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 - Học sinh có tính cẩn thận khi viết. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết sẵn lên bảng phụ - Vở tập viết của học sinh C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng viết: nơ, mẹ, đò - Cả lớp viết bảng con: thỏ 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên giới thiệu và cho học sinh quan sát chữ mẫu, trả lời câu hỏi + Khoảng cách giữa các chữ trong 1 tiếng viết như thế nào ? + Tư thế ngồi viết đúng như thế nào ? - Học sinh đọc lại các tiếng cần viết *Hoạt động 2: Tập viết Tập viết vào bảng con - Giáo viên viết mẫu, học sinh quan sát - Học sinh viết lần lượt từng tiếng vào bảng con - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh Tập viết trong vở - Học sinh viết lần lượt từng dòng thao mẫu - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập viết lai các tiếng vào bảng con Nhận xét giờ học. __________________________________ SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP A. YÊU CẦU: - Học sinh biết được các ưu, khuyết điểm trong tuần để phát huy, khắc phục. - Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Đánh giá tuần qua: +Ưu điểm: - Thực hiện tốt các nề nếp - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ - Đi học đều và đúng giờ - Đầy đủ dụng cụ, đồ dùng học tập +Tồn tại: - Một số em còn quên sách vở: - Nói chuyện trong giờ học - Đi học muộn: - Quên không mang dép quai hậu: 2. Phương hướng tuần tới: - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn hơn - Thực hiện tốt các nề nếp - Mặc đồng phục đến trường. TUẦN 5 Ngày soạn: 22/ 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai 25/ 9/ 2009 ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN SÁCH VỞ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP A. YÊU CẦU: - HS hiểu trẻ em có quyền được học hành. - Biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập đạo đức - Tranh phóng to bài tập 1, 3. Bút chì màu C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ? - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ có ích lợi gì ? 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 1 - Giáo viên nêu yêu cầu và giải thích - Học sinh tìm và tô màu vào đồ dùng dạy học trong bài - Học sinh quan sát và trao đổi nhóm đôi - Gọi vài học sinh nêu tên các đồ dùng học tập có trong tranh bài tập - Học sinh khác nhận xét, bổ sung *Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Học sinh từng đôi giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình + Tên đồ dùng học tập + Đồ dùng đó dùng để làm gì ? + Cách giữ gìn đồ dùng học tập như thế nào ? - Một số học sinh trình bày trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung ð Giáo viên kết luận *Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài tập, chữa bài và giải thích + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Vì sao em cho rằng hành động của bạn đó là đúng ? + Vì sao em cho rằng hành động đó là sai ? ð Giáo viên giải thích và kết luận chung 3. Hoạt động nối tiếp: - Mỗi học sinh tự sửa lại đồ dùng học tập của mình cho gọn gàng - Về nhà ôn lại bài, làm theo bài học - Nhận xét giờ học. ____________________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 17: U, Ư A. YÊU CẦU: - Đọc được : u. ư, nụ, thư, từ và câu ứng dụng - Viết được : u. ư, nụ, thư - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng đọc và viết: tổ cò, lá mạ - 1 học sinh đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá cò mẹ tha cá về tổ 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Học sinh quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ? + Trong tiếng ''nụ'' và tiếng '' thư '', chữ và âm nào đã học rồi ? - Học sinh đọc cá nhân n, th - Giáo viên: Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới mới: u,ư Giáo viên viết bảng: u - ư , học sinh đọc theo giáo viên: u - nụ, ư - thư *Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm + u a. Nhận diện chữ: - Giáo viên viết lại chữ u và nói: chữ u gồm nét móc ngược và nét sổ thẳng - Học sinh thảo luận: so sánh u với i + Giống: cùng nét xiên phải và nét móc ngược + Khác: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên. b. Phát âm và đánh vần: * Phát âm: - Giáo viên phát âm mẫu u - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chính sửa cho học sinh * Đánh vần: - Giáo viên viết lên bảng: nụ, và đọc: nụ - Học sinh đọc: nụ, và trả lời câu hỏi: + Vị trí của các chữ trong tiếng nụ viết như thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: nờ - u - nu - nặng - nụ - Học sinh đánh vần: cá nhân, bàn, nhóm, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh + ư (Qui trình dạy tương tự như u) Lưu ý: - Chữ ư viết như chữ u nhưng thêm dấu râu trên nét sổ thứ 2 - So sánh u và ư: + Giống: đều có chữ u + Khác: ư có thêm dấu râu c. Hướng dẫn viết chữ: * Hướng dẫn viết chữ (đứng riêng) - Giáo viên viết mẫu: u, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ - Học sinh viết bảng con: u - Giáo viên nhận xét, sửa sai * Hướng dẫn viết tiếng (kết hợp) - Giáo viên viết mẫu: nụ và nói cách viết - Học sinh viết bảng con: nụ - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh d. Đọc tiếng từ ứng dụng: - 2 học sinh đọc các từ ứng dụng : cá thu thứ tự đu đủ cử tạ - giáo viên giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng - Đọc từ ngữ ứng dụng: + Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ trên + Giáo viên giải thích các từ trên + Giáo viên đọc mẫu TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc + Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: u - nụ, ư - thư - Học sinh đọc các từ, tiếng ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh + Đọc câu ứng dụng: - Học sinh nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên chính sửa lỗi cho học sinh - Giáo viên đọc m ẫu câu ứng dụng: thứ tư, bé hà thi vẽ - Gọi 2 học sinh đọc câu ứng dụng * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh viết vào vở tập viết: u, ư, nụ, thư theo mẫu - Học sinh viết, giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: thủ đô - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh, cô giáo đưa HS đi thăm cảnh gì? + Chùa Một Cột có ở đâu? + Mỗi nước có mấy thủ đô? + Em đã được đi thăm thủ đô Hà Nội chưa? Em hãy kể cho các bạn cùng nghe về thủ đô Hà Nội? Trò chơi: 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo - Học sinh tìm chữ vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 18 - Nhận xét giờ học. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: 24/ 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư 27/ 9/ 2009 TOÁN: SỐ 8 A. YÊU CẦU: - Biết được 7 thêm 1 được 8, viết số 8, đọc, đếm được từ 1 đến 8, biết so sánh các số trong phạm vi 8; biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại - 8 miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 8 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng: 7 o 7, 7 o 6 - Cả lớp viết bảng con số 7 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu số 8 Bước 1: lập số 8 Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh và nói: + Có 7 em đang nhảy dây, 1 em khác chạy tới. Tất cả có mấy em ? + 7 em thêm 1 em là mấy em ? (8 em) - Gọi học sinh nhắc lại: Tất cả có 8 em - Yêu cầu học sinh lấy ra 7 hình vuông, sau đó lấy thêm 1 hình vuông và nói: ''7 hình vuông thêm 1 hình vuông là 8 hình vuông'' - Làm tương tự như trên với số chấm tròn, con tính Hỏi: Số học sinh, số hình vuông, số chấm tròn, số con tính là mấy ? (8) Bước 2: Giới thiệu số 8 in, số 8 viết - Giáo viên nêu: Số bảy được viết bằng chữ số 8 - Giáo viên đưa số 8 viết, số 8 in để học sinh nhận biết - Giáo viên giơ tấm bìa có chữ số 8, học sinh đọc ''Tám'' Bước 3:Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Học sinh đếm từ 1 đến 8 và ngược lại từ 8 đến 1 - Học sinh quan sát dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, và trả lời: + Số 8 liền sau số mấy ? + Số 8 là số như thế nào với dãy số trên ? *Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Viết số 8 Bài 2: (Hoạt động cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh chữ bài, giáo viên nhận xét Bài 3: Trò chơi " Tiếp sức " - Giáo viên yêu cầu lớp cử 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên chơi trò chơi. - GV nêu yêu cầu của trò chơi - Các nhóm thực hiện trò chơi. - Lớp và GV nhận xét và tuyên dương Bài 4: (Hoạt động nhóm) - Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét và chữa bài - GV nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đếm từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1 - Số 8 là số liền sau số mấy ? - Về nhà ôn lại bài, viết lại số 8 vào bảng con nhiều lần - Nhận xét giờ học. ________________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 19: S, R A. YÊU CẦU: - Đọc được : s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng - Viết được: s, r, sẻ, rễ; - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: rổ, rá B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng viết: x - xe, ch - chó - 1 học sinh đọc câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã. 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Học sinh quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì ? + Trong tiếng sẻ và rễ chữ và âm nào đã được học ? GV: Hôm nay, chúng ta học chữ và âm mới: s, r. GV viết bảng s - r - Học sinh đọc theo giáo viên: s - sẻ, r - rễ. * Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm s a. Nhận diện chữ: - Giáo viên viết lại chữ s và nêu cách viết. + Chữ s và x giống và khác nhau ở điểm nào ? b. Phát âm và đánh vần Phát âm: - Giáo viên phát âm mẫu: s (uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh). - Học sinh nhìn bảng phát âm: cá nhân, nhóm, cả lớp. - Giáo viên chính sửa phát âm cho học sinh Đánh vần: - Giáo viên viết bảng: sẻ và đọc sẻ - Học sinh đọc: sẻ + Vị trí của các chữ trong tiếng tổ được viết như thế nào ? - Hướng dẫn học sinh đánh vần: sờ - e - se - hỏi - sẻ - Học sinh đánh vần: cá nhân, nhóm, bàn, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh r: (Qui trình dạy tương tự như s) Lưu ý: - Chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược. - So sánh chữ s và r: + Giống: đều có nét xiên phải, nét thắt + Khác: r kết thúc là nét móc ngược. c. Hướng dẫn viết chữ Hướng dẫn viết chữ (đứng riêng) - Giáo viên viết mẫu lên bảng: s và hướng dẫn qui trình viết. Học sinh viết chữ lên không trung bằng ngón trỏ - Học sinh viết bảng con: s - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh Hướng dẫn viết tiếng (kết hợp) - Giáo viên viết mẫu: sẻ, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: sẻ - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa sai cho học sinh d. Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng Đọc tiếng ứng dụng: su su rổ rá chữ số cá rô - Học sinh đọc: cá nhân, nhóm, bàn, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ trên - Giáo viên giải thích các từ trên - Giáo viên đọc mẫu - Gọi học sinh đọc lại TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc + Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: s - sẻ, r - rễ. - Học sinh đọc các từ, tiếng ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp + Đọc câu ứng dụng: - Học sinh nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên chính sửa lỗi phát âm cho học sinh - Giáo viên đọc m ẫu câu ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc câu ứng dụng * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh viết vào vở tập viết: s, r, sẻ, rễ theo mẫu trong vở tập viết - Học sinh viết lần lượt từng dòng - GV quan sát, uốn nắn cho học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: rổ, rá - Học sinh quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Hãy chỉ rổ và rá trên tranh? + Rổ và rá thường được làm bằng gì? + Rổ, rá thường dùng làm gì? + Rổ và rá có gì khác nhau? + Ngoài rổ và rá, em còn biết vật gì làm bằng mây tre? Trò chơi: 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo - Học sinh tìm chữ vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 20 - Nhận xét giờ học ________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH THÂN THỂ A YÊU CẦU - Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong bài 5 sách giáo khoa - Xà phòng, khăm mặt, bấm móng tay C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em đã làm gì để bảo vệ mắt ? - Làm thế nào để bảo vệ tai ? 2. Dạy - học bài mới: Khởi động: - Cả lớp hát bài ''Khám tay'' - Từng cặp học sinh xem và nhận xét bàn tay ai sạch - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng *Hoạt động 1: Suy nghĩ cá nhân và làm việc theo cặp Mục tiêu: Tự liên hệ về những việc làm của mỗi HS để giữ vệ sinh cá nhân Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn: - Các em hãy nhớ lại mình đã làm gì hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể, áo quần sạch sẽ, sau đó nói với bạn - Từng học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên Bước 2: - Gọi học sinh lên trình bày trước lớp - Học sinh khác bổ sung - Giáo viên kết luận *Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để giữ sạch da Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn + Quan sát các hình ở trang 12, 13. Hãy chỉ và nói việc làm của các bạn trong từng hình + Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ? - Học sinh thảo luận nhóm đôi theo hướng dẫn của giáo viên Bước 2: - Gọi học sinh lên trình bày trước lớp - Học sinh khác bổ sung - Giáo viên kết luận *Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh như: tắm, rửa tay, rửa t
Tài liệu đính kèm: