Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Đào Thu Hường

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng( HS khá giỏi biết đọc trơn.)

- Viết được: n, m, nơ, me.

- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ.

- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định: 1

- HS hát.

2. Kiểm tra: 5

- GV cho 2, 3 HS đọc bài 12 trong SGK

- GV đọc cho HS viết bảng con : i, a, bi, cá.

- Tìm tiếng chứa âm i, a .

- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.

3. Bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 1384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Đào Thu Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vuông)
H: Xung quanh ta có những đồ vật nào có dạng hình vuông?
- Một số HS kể. GV nhận xét.
c. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu: (8-10’)
* Vẽ và xé hình vuông:
- GV lấy 1 tờ giấy mầu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình vuông có cạnh dài 8 ô.
- Làm thao tác xé từng cạnh của hình vuông như xé hình chữ nhật.
- Lật mặt màu cho HS quan sát hình vuông.
- GV nhắc HS lấy giấy nháp kẻ ô hoặc giấy màu tập vẽ và xé hình vuông có cạnh 8 ô như GV đã HD( HS có thể xé hình vuông nhỏ hoặc to hơn 8 ô cũng được).
- HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ HS.
* Dán hình:
- GV thao tác và làm mẫu: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
- Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh.
d. Hoạt động 3: HS thực hành (15-17’)
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn( lật mặt sau có kẻ ô), đánh dấu và vẽ các cạnh của hình vuông( mỗi cạnh 8 ô)
- GV làm lại thao tác xé một cạnh của hình vuông để HS xé theo.
- Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em khi xé xong, chỉnh sửa cho hoàn chỉnh.
- HS thực hành xé hình vuông.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
- Nhắc HS dán hai sản phẩm vào vở thủ công như GV đã hướng dẫn. Chú ý dán cho phẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay, GV yêu cầu đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng và có thể xé thêm được hình vuông có kích thước khác. Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vuông. 
e. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá(4-5’)
- GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV cùng HS tìm ra bài đúng, đẹp, tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS dọn vệ sinh lớp học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học xé, dán hình tròn. 
Toán (Tiết số: 13)
Bằng nhau. dấu =
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4). 
- Biết sử dụng các từ “ bằng nhau”, dấu = để so sánh các số.
- Giáo dục HS yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ đồ dùng dạy toán,...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho 1 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm bảng con theo nhóm:
	5...4	 2...3	 5....1	
	3...5	 4... 1	 3....4
- GV NX, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau. (12-14’)
* Hướng dẫn nhận biết: 3 = 3.
- GV gắn lên bảng mô hình 3 con hươu, sau đó gắn vào bên phải 3 khóm cỏ.
H: Có mấy con hươu? ( 3)
H: Có mấy khóm cỏ? ( 3 )
- Yêu cầu 1 HS lên nối: cứ 1 con hươu lại nối với 1 khóm cỏ.
H: ta thấy số hươu như thế nào với số cỏ? HS trả lời, nhận xét.
- GV: Cứ mỗi con hươu lại có ( duy nhất ) 1 khóm cỏ ( và ngược lại), nên số con hươu (3) bằng số khóm cỏ(3), ta có 3 bằng 3.
- Tiến hành tương tự với 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn trắng.
- GV giới thiệu : 3 = 3, giới thiệu dấu =. HS đọc(CN-TT)
* Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4 ( Tương tự)
+ GV khái quát: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau ( đọc từ trái sang phải cũng như đọc từ phải sang trái).
c. Hoạt động 2: Thực hành. (15-17’)
+ Bài 1: Viết dấu =.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn, viết mẫu. HS viết vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình viết dấu = ( Chú ý khi viết dấu bằng phải cân đối ngang giữa hai số, không quá cao cũng không quá thấp).
+ Bài 2: Hướng dẫn HS nêu cách làm bài.
- HS nêu nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng kí hiệu vào các ô trống.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Bài 3:
H: Bài tập yêu cầu gì? ( Viết dấu thích hợp vào ô trống).
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Một số HS đọc kết quả, nhận xét. 
+ Bài 4: ( dành cho HS khá giỏi.)
- HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh và làm. (Chú ý giúp HS viết và đọc đúng 4 > 3, 4 < 5, 4 = 4)
- HS chữa bài, nêu cách làm.
4. Củng cố: 2-3’
H: Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV chỉ bảng dấu = cho HS đọc lại.
- Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
 Ngày soạn: 14 /9 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số : 33 + 34)
Bài 15: t - th
I. Mục tiêu:
- Đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng( HS khá giỏi biết đọc trơn.)
- Viết được: t, th, tổ, thỏ.
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu , Tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành,vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 14 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : d, đ, dê, đò.
- Yêu cầu HS thi đua tìm tiếng, từ chứa âm d, đ.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Dạy chữ ghi âm:
* Dạy chữ ghi âm t: (7-8’) 
+ Nhận diện chữ:
- GV giới thiệu chữ ghi âm t in thường, chữ ghi âm t viết thường.
H: Chữ ghi âm t viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? ( 3 nét: nét xiên phải, nét móc ngược, nét ngang).
- GV đưa chữ i để HS so sánh:
H: Chữ ghi âm t và chữ ghi âm i giống nhau và khác nhau như thế nào? 
	( Giống: đều có nét xiên phải và nét móc ngược.
	 Khác: Chữ t có nét ngang còn chữ i có dấu chấm) 
+ Ghép chữ và phát âm:
- GV phát âm mẫu và nói cách phát âm( Khi phát âm t, đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh) 
- HS phát âm: cá nhân-tập thể, GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
- GV yêu cầu HS giắt âm t, HS đọc (CN-TT)
H: Có âm t, muốn có tiếng tổ ta ghép thế nào?
- HS nêu cách ghép, ghép chữ tổ. 1 HS ghép trên bảng, nhận xét.
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng khoá CN-TT).
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ phóng to.
H: Tranh vẽ gì?( tổ chim)
- GV giới thiệu từ khoá: tổ, ghi bảng. 
- HS đọc từ khoá ( CN- TT) 
- Một HS đọc tổng hợp: t - tổ- tổ.
H: Các em vừa học âm gì ? tiếng gì? GV tô màu âm t.
- HS đọc xuôi , ngược, bất kì( CN-TT)
* Dạy chữ ghi âm t: (9-10’)(Quy trình tương tự)
- GV giới thiệu âm th được ghép bằng 2 con chữ( chữ ghép) là t và h ( t đứng trước h đứng sau)
 + So sánh t với th (Giống nhau đều có chữ t. Khác nhau th có thêm h.)
 + Phát âm hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh .
- Đọc cả hai phần
* Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: (9-10’)
- GV đưa chữ mẫu t phóng to, nêu quy trình, viết mẫu.
- HS viết bảng tay 1-2 lần, GV nhận xét,chữa lỗi.
* Hướng dẫn viết chữ th, tổ, thỏ quy trình tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kỹ thuật nối nét từ t sang ô, từ th sang o, vị trí dấu thanh hỏi.
c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’)
- GV viết bảng, HS đọc nhẩm.
- 1 HS đọc, HS tìm tiếng chứa tiếng chứa âm mới học, gạch chân.
- HS luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ thợ mỏ: Những người làm việc khai thác than, quặng ... trong các hầm, mỏ. 
- HS đọc đồng thanh.
*Củng cố:
H: Chúng ta vừa học âm gì? tiếng gì?
- HS đọc lại bài tiết 1 (CN-TT)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
d. Luyện đọc(12-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa phát âm cho HS.
* Đọc câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. (5-6’)
- GVghi bảng câu ứng dụng, HS đọc nhẩm.
H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (thả)
- HS đọc tiếng, phân tích tiếng.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng và hỏi:
H: Trong câu có dấu gì?
H: Khi đọc câu có dấu phẩy các em thấy cô ngắt hơi ở đâu?( Ngắt hơi sau dấu phẩy)
- HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng.
- HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: 
H: Bức tranh vẽ gì? (hai bố con đang thả cá xuống ao.)
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
e. Luyện viết(9-10’)
- GV y/c HS mở vở TV, 1 HS đọc nội dung bài viết.
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, yêu cầu HS nhắc lại cách viết: t, th, tổ, thỏ.
H: Chữ t thứ hai trong dòng cách chữ t thứ nhất như thế nào? ( khoảng một ô lớn)
H: Chữ th thứ hai trong dòng có cách giống như chữ t thứ hai không? (có)
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
g. Luyện nói (7-8’)
- GV giới thiệu chủ đề luyện nói: ổ, tổ.
- HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:
H: Trong tranh em thấy những gì?( con gà đang nằm ổ, con chim đang nằm trong tổ)
H: Ngoài con gà có ổ thì con gì cũng có ổ như con gà? (ngan, ngỗng, chó, mèo)
H: Ngoài con chim thì con gì có tổ? (chim kiến, ong, mối..)
H: Các con vật có ổ tổ còn người ta có gì để ở?
H: Các em có nên phá tổ, ổ của các con vật không? Tại sao?
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV: Con người chúng ta có nhà để ở, các con vật có ổ ,tổ để ở cũng như cái nhà của chúng ta. Vì vậy các em không nên phá ổ, tổ của chúng để chúng còn đem lại lợi ích cho con người. Nên phá tổ mối vì chúng là con vật có hại. 
4. Củng cố : 2- 3’
- 1 HS đọc bài trên bảng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa âm t, th.
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 16: Ôn tập.
Thể dục ( Tiết số: 4)
đội hình đội ngũ- trò chơi vận động
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng (HS bắt trước được theo GV).
- Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Nhận biết được hướng để xoay người về hướng bên trái hoặc bên phải (có thể còn chậm).
- Biết tham gia trò chơi “Diệt các con vật có hại”
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch. GV chuẩn bị 1 còi.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 5-6’
- Tập hợp 3 hàng dọc theo tổ.
- HS từng tổ điểm số từ 1 đến hết 
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, hô khẩu lệnh chào.
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp ( 1-2’)
2. Phần cơ bản: (20-22’)
a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng , đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2-3 lần
 Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho HS giải tán.
 Lần 2-3: Cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm sau mỗi lần tập.
b. Quay phải, quay trái: 3-5 lần.
- Trước khi HS quay phải,( trái), GV hỏi xem đâu là bên phải( trái), cho các em giơ tay lên để nhận biết hướng, sau đó cho các em hạ tay xuống. GV hô: “ Bên phải ( trái) ...quay!” để các em xoay người theo hướng đó. Chưa yêu cầu kĩ thuật quay.
- Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2-3 lần ( do GV điều khiển).
c. Trò chơi: Diệt các con vật có hại: 5-6’
- GV nêu trò chơi và hướng dẫn lại cách chơi.
H: Những con vật nào có hại?
- GV cho HS tự điều khiển và chơi .
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
3. Phần kết thúc: 5-6’
- Đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những tổ, cá nhân tập tốt.
Toán ( Tiết số: 14)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Giáo dục HS yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bộ đồ dùng DH toán 1,...
- HS: SGK, bảng, phấn,... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS làm bảng con theo nhóm, 1 HS lên bảng:
	5...4; 1...3 3...3; 	 4...4
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1:
- HS nêu cách làm bài
- HS làm bài
- Chữa bài: Gọi HS đọc kết quả theo từng cột.
- Sau khi chữa bài, cho HS quan sát kết quả bài làm ở cột thứ 3 rồi giúp HS nêu nhận xét: Chẳng hạn: 2 bé hơn 3; 3 bé hơn 4; vậy 2 bé hơn 4.
+ Bài 2:
- HS tự nêu cách làm bài
- HS quan sát tranh, so sánh số lượng ở 2 nhóm theo mẫu rồi làm bài
- HS đổi bài kiểm tra chéo, báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét chung.
+ Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu.
H: Tại sao lại nối như hình vẽ?
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài( lựa chọn để thêm vào số hình vuông màu trắng, màu xanh, sao cho khi thêm, ta được số hình vuông màu xanh bằng số hình vuông màu trắng)
- Cho HS làm bài và chữa bài.
- GV cho HS đọc bài làm, nhận xét.
4. Củng cố: 2-3’
H: Hôm nay học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
 Ngày soạn: 15 /9 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Học vần ( Tiết số: 35 + 36)
Bài 16: ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
- HS viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “ Cò đi lò dò”. (HS khá giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ truyện kể... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc bài 15 trong SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con : t, th, ti vi, thợ mỏ..
- Yêu cầu HS thi đua tìm tiếng, từ chứa âm t, th.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài. (4-5’)
H: Tuần qua, chúng ta đã học những âm, chữ gì mới? HS nêu. GV ghi bảng động.
- GV gắn bảng ôn. HS đối chiếu, bổ xung
- GV ghi đầu bài, giới thiệu bảng ôn.
b. Ôn tập. (20-22’)
* Ôn các chữ ghi âm:
- GV yêu cầu HS đọc các âm ở cột dọc ( n, m, d, đ, t, th); hàng ngang (ô, ơ, i, a)
- GV đọc âm HS chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm
- GV chỉ chữ bất kì trong bảng ôn, yêu cầu HS đọc.
* Ghép chữ thành tiếng: bảng 1 
+ Bảng 1: 
- GV: Bây giờ chúng ta sẽ ghép từng âm ở cột dọc với lần lượt từng âm ở dòng ngang để tạo thành tiếng.
- GV : Cô lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang sẽ được tiếng gì? (nô). GV ghi vào bảng ôn: nô
H: Ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang ta được tiếng gì?
- GV yêu cầu mỗi HS ghép 1 tiếng: HS đọc: nơ, ni, na. GV ghi vào bảng ôn những tiếng HS nêu ra, xong dòng, cho HS đọc lại( CN- nhóm)
- Tương tự, GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và y/c mỗi nhóm dắt một âm:
	+ Tổ 1 ghép âm m với các âm ở hàng ngang(ô, ơ, i, a)
 	+ Tổ 2 ghép âm d với các âm ở hàng ngang(ô, ơ, i, a.)
 	+ Tổ 3 ghép âm đ với các âm ở hàng ngang(ô, ơ, i, a.)
- Còn âm t, th GV cho HS lên bảng viết vào bảng ôn
- GV cho HS đọc từng dòng(CN-TT). Cho HS đọc xuôi ngược bất kì
H: Nhìn vào bảng cho cô biết : Trong các tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?( đứng trước)
H: Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào?( đứng sau)
H: Có ghép được chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau được không?(không)
- GV: vì không đánh vần được, không có nghĩa.
- HS lên bảng chỉ và đọc toàn bộ bảng ôn
+ Bảng 2:
H: Các em đã được học những dấu thanh nào? HS kể. GV ghi bảng ôn.
- HS đọc các dấu thanh.
- Tiếp tục cho HS ghép tiếng với dấu thanh để hoàn chỉnh bảng 2.
- Đọc các tiếng ở bảng 2 (CN- TT)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng. (5-6’)
- GV viết bảng, HS đọc nhẩm
- 1 HS đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng
- HS tìm tiếng chứa âm đã học. GV gạch chân
- HS luyện đọc từ ứng dụng(CN - nhóm). GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV đọc mẫu. 1 HS đọc lại
- GV giải thích từ khó: Thợ nề: Người làm công việc xây nhà.	
d. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: tổ cò, lá mạ (5-6’)
- GV đưa mẫu từ tổ cò, HS đọc. GV hướng dẫn cách viết và viết mẫu, lưu ý khoảng cách giữa các con chữ.
- HS viết bảng con. GV nhận xét, chữa.
+ từ lá mạ (HD tương tự)
* Củng cố: 
H: Chúng ta vừa ôn những âm gì?
- 1 HS đọc lại bài trên bảng.
Tiết 2 ( 35’)
e. Luyện đọc: (12-14’)
* Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’)
- HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa phát âm cho HS.
* Đọc bài ứng dụng: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ (5-6’)
- GVghi bảng, HS đọc nhẩm.
H: Trong câu tiếng nào chứa âm vừa ôn? 
- HS đọc tiếng, phân tích.
- HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa.	
- GV gắn tranh lên bảng và hỏi: Tranh vẽ gì?( Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá một con cò đang tha cá về tổ) 
- GV: Đó chính là nội dung của câu ứng dụng ngày hôm nay. 
- HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần.
g. Luyện viết(5-6’)
- GV y/c HS mở vở TV đọc nội dung bài viết
- GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng.
- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
h. Kể chuyện: “cò đi lò dò” (10-12’)
- GV nói cho HS biết câu chuyện này có tên là “ Cò đi lò dò”
- GV kể chuyện lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện diễn cảm. HS lắng nghe và quan sát tranh (sgk)
- GV kể chuyện lần 2: Kể từng đoạn chuyện có minh hoạ bằng tranh.
- Hướng dẫn HS kể lại bằng cách thảo luận nhóm dựa vào các câu hỏi dưới mỗi tranh. Sau đó HS nối tiếp nhau kể, vừa kể và chỉ vào từng tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm chiến thắng.
- HS các nhóm thi kể trước lớp. GV nhận xét , cho điểm.
+ Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chạy chữa thuốc thang và nuôi nấng. 
+ Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. 
+ Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị. 
+ Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dânvà cánh đồng . 
- Sau khi HS kể chuyện. GV đưa ra một số câu hỏi để HS hiểu ý nghĩa của truyện
H: Câu truyện này có mấy nhân vật?
H: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
H: Qua câu truyện này em thấy con Cò là con vật thế nào?( Biết ơn người đã cưu mang cứu sống nuôi nấng mình) 
H: Em có yêu quí những chú cò không? Em làm gì để bảo vệ những chú cò đáng yêu này?
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố : 2-3’
- 1HS đọc lại bài ở sgk.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Hướng dẫn HS đọc bài 17.
- Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 17: u, ư.
Tập viết (Tiết số: 3)
Tập viết tuần 3
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các chữ: lễ, cọ , bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. ( HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.)
- Biết trình bày đúng khoảng cách các chữ, chữ viết liền mạch, đều nét sạch sẽ, rõ ràng.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ, phấn màu...
- HS: Bảng, vở tập viết, bút chì,...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì.
- GV đọc, HS viết: e, bé
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
 3. Dạy bài mới.(30’)	
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV giới thiệu nội dung và yêu cầu luyện viết.
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc chữ mẫu trên bảng.
b. Tập viết trên bảng con. (12-14’) 
* Chữ “ lễ”:
- GV đưa chữ mẫu, HS đọc.
H: Đây là chữ gì?
H: Chữ “ lễ” gồm mấy con chữ? Khi viết, ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau?
H: Chữ l cao mấy li? Chữ ê cao mấy li?
H: Dờu ngã được viết ở vị trí nào? 
H: Khoảng cách giữa 2 con chữ như thế nào?
- GV hướng dẫn, viết mẫu. 
- HS viết bảng con, Nhận xét, sửa sai cho HS.
+ Chữ cọ, bờ, hổ hướng dẫn quy trình tương tự.
* HD viết từ: bi ve
- Cho HS quan sát chữ mẫu, đọc.
H: Từ bi ve có mấy chữ? là những chữ nào?
H: Con chữ b cao mấy li? Các con chữ khác có độ cao ntn?
H: Khoảng cách giữa chữ bi và chữ ve là bao nhiêu?
H: Khi viết từ bi ve ta viết ntn?
- GV hướng dẫn, viết mẫu. 
- HS viết bảng con, Nhận xét, sửa sai cho HS.
c. Hướng dẫn viết vở: (15 - 17’) 
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS mở vở tìm bài tập viết. 1, 2 em đọc bài.
H: Chữ lễ thứ hai trong dòng cách chữ lễ thứ nhất như thế nào? ( Khoảng 1 ô)
H: Chữ cọ thứ hai trong dòng cách giống như chữ lễ thứ hai không? ( có)
- GV viết mẫu
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, giúp đỡ HS.
d. Chấm, chữa bài. (3 - 4’) 
- GV chấm tại lớp 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
4. Củng cố :2-3’
- GV nhận xét chung về chữ viết của HS, tuyên dương những HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn: Luyện viết thêm ở nhà.
Tự nhiên và xã hội ( Tiết số: 4)
Bảo vệ mắt và tai
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.( HS khá, giỏi: Đưa ra được một số cách sử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. VD: bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai,...)
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh vẽ trong SGK. 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
H: Chúng ta nhờ những giác quan nào của cơ thể để nhận biết các vật xung quanh?
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới: 30’ 
a. Giới thiệu bài: (2 - 3’)
- Khởi động: cả lớp hát bài “ Rửa mặt như mèo’’.
- GV ghi đầu bài, 1 HS nhắc lại
b. Hoạt động 1:Làm việc với SGK. ( 8 - 10’) 
* Mục tiêu: HS nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời câu hỏi cho từng hình.
+ Bước 2: Chỉ định HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK ( 10 - 12’) 
* Mục tiêu: HS nhận ra những vệc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Quan sát từng hình (Trang 11) tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi cho từng hình.
 VD: Hình 1: 
H: Hai bạn đang làm gì?
H: Theo bạn , việc làm đó đúng hay sai?
H: Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau?
- Tiếp theo, GV lần lượt nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
H: Việc nào chúng ta nên làm, việc nào chúng ta không nên làm?
H: Nừu không may bị kiến chui vào tai em cần làm gì? (dành cho HS khá, giỏi)
* KL: Chúng ta không nên lấy vật cứng ngoáy vào tai. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho tai và mắt . 
d. Hoạt động 3: Đóng vai (10 - 12’) 
* Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
+ Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Thảo luận và đóng vai theo các tình huống:
. Nhóm 1: Hùng đi học về, thấy em mình và bạn đang chơi đấu kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng, em sẽ xử trí thế nào?
. N

Tài liệu đính kèm:

  • doc-T4-L1- HANG.doc