A. Mục tiêu :
- Hs đọc, được : d, đ, dê, đò. ; từ ngữ và câu ứng dụng
- Hs viết được : d, đ, dê, đò
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : dế, cá cờ, bi ve, lá đa
B. Đồ dùng dạy - học :
* Giáo viên :- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
* Học sinh :- Sách Tiếng Việt, vở tập viết, bộ đồ dùng
C. Phương pháp
- PP : Trực quan, đàm thoại, nhóm, luyện tập, thực hành
- HT :CN. N. CL
D. Các hoạt động dạy - học :
e do đa đe đo Da dê đi bộ - Chỉ cho hs đọc - Giải nghĩa một số từ - Đọc mẫu tiếng, từ ? Hôm nay học âm gì - Cho hs đọc lại bài TIếT 2 - Cho hs đọc lại bài tiết 1 - Nhận xét – sửa sai * Đọc câu ứng dụng ? Tranh vẽ gì - Giảng tranh và rút ra câu ứng dụng - Chỉ cho hs đọc câu ứng dụng - Đọc mẫu Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ - Cho hs tìm tiếng có âm mới - Nhận xét – sửa sai - Cho mở vở TV và hướng dẫn cách viết : Viết theo mẫu trong vở TV - Theo dõi – uốn nắn - Chấm một số bài và nhận xét ? Tranh vẽ ai - Cho hs đọc: dế, cá cờ, bi ve, lá đa ? Cá sống ở đâu ? Dế sống ở đâu ? Em đã nhìn thấy lá đa chhưa ? Em biết loại bi nào ? Hôm nay học bài gì - Chỉ cho hs đọc lại bài trên bảng - Đọc mẫu SGK - Cho hs đọc bài SGK - Gọi hs đọc bài - Nhận xét - Về nhà đọc, viết lại bài: Vở TV, Vở bài tập, Vở luyện viết - Chuẩn bị bài sau: Bài 15 - Nhận xét tiết học Hoạt động học - Hs đọc CN - ĐT - Viết bảng con - Chữ d giống cái gáo múc nước - CN – N - ĐT - Con dê - Hs ghép: d, dê - D đứng trước, ê đứng sau - CN – N - ĐT - Giống: đều có chữ d - Khác: đ có thêm nét ngang - Hs viết bảng con d đ dê đò - hs nhận xét - Đọc nhẩm - ĐT – N - CN - CN – N - CN - d và đ - ĐT – N - CN - Hs lần lượt đọc: CN – N - ĐT - Tranh vẽ mẹ dắt bé và người đI bộ - ĐT – N - CN - Hs gạch chân và nêu âm mới - CN – N - ĐT - Mở vở và viết bài - Quan sát bài viết đẹp - Tranh vẽ con dế con cá hòn bi lá - CN – N - ĐT - Cá sống ở dưới nước - Dế sống ở trong đất - Hs trả lời - Em biết bi ve - Âm d và đ - ĐT -Mở SGK và đọc - Chỉ và đọc ĐT - N - Chỉ và đọc CN =============================== Tiếi 3. Toán Bài 13 : Bằng nhau , dấu = A. Mục tiêu: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chíng số nó ( 3 = 3; 4 = 4). - Biết sử dụng từ: '' bằng nhau '' dấu = để so sánh các số. * Bài tập cần làm 1,2,3 : Bài 4 hs khá- giỏi B. Đồ dùng: - GV: giáo án, sgk, tranh vẽ sgk. - HS: sgk, bảng con, C. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, luyện tập, thực hành D. Các hoạt động dạy - học : ND- TG I. ÔĐTC(1’) II. KTbài cũ(4') III. Bài mới:30' 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết quan hệ bằng nhau. a. HDHS nhận biết 3 = 3 3. Thực hành. * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3. * Bài 4. IV.Củng cố – dặn dò(3') Hoạt động dạy - Yêu cầu hs làm bài tập - Cho hs làm bảng con - Trực tiếp - Có 3 con hươu và 3 nhóm cây mỗi con hươu có duy nhất 1 nhóm câyvà ngược lại. - Có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng cứ mỗi nhóm chấm tròn xanh lại có duy nhất 1 chấm tròn trắng và ngược lại.nên ta có 3 = 3. - Ta có: 3 = 3 - Viết bảng ta có 3 = 3 - Giới thiệu ba bằng ba viết 3 = 3 dấu = đọc là '' bằng '' b. HD nhận biết 4 = 4 Tz c. nêu vấn đề Tz - KL: mỗi nhóm số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau. - Cho hs viết dấu = Theo dõi- uốn nắn - CH: nêu cách làm Nhận xét- sửa sai - yc nêu cách làm * Điền dấu ( , = ) * Viết ( theo mẫu) -Nhận xét - sửa sai ? Hôm nay học bài gì -Về nhà làm các BT ở vở BT - Viết 2 dòng dấu = vào vở ô ly. Hoạt động học - Hát - Điền dấu số vào ô trống 2 2 - Nhận xét. - Quan sát tranh vẽ của bài học trả lời. - Nên số con hươu (3)bằng số nhóm cây (3) ta có 3 bằng 3. * Viết dấu = - Viết 1 dòng dấu = theo mẫu. * Viết ( theo mẫu ) : - Có 5 hình tròn màu trắng, có 5 hình tròn màu xanh => số hình tròn bàng nhau :5 = 5 ; 4 = 4 ; 1 = 1 ; 3 = 3 - Nhận xét, bổ sung - Hs làm bảng con 5 > 4 1 < 2 1 = 1 3 = 3 2 > 1 3 < 4 2 2 * Hs khá- giỏi làm BT 5 - hs làm vào vở 4 > 3 4 < 5 4 = 4 -Luyện tập ============================== Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: Bài 4: Bảo vệ tai và mắt. A. Mục tiêu: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt. * Khuyến khích hs đưa ra được một số cách sử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai.Ví dụ : Bị bụi bay vào mắt , bị kiến bò vào tai . B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: sách giáo khoa, giáo án, tranh sách giáo khoa. - Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, luyện tập, D. Các hoạt động dạy học: ND- TG I . ÔĐTC(1’) II .KT bài cũ(4’) III. Bài mới(27’). 1. Khởi động: 2.HĐ1: Làm việc với sách giáo khoa: 3.HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa; 4..HĐ3: Chơi sắm vai. IV.Củng cố - dặn dò (3’ ) Hoạt động dạy ? Muốn nhận biết các đồ vật xung quanh ta, ta dùng giác quan nào của cơ thể ? - Giáo viên xếp loại. - Cho cả lớp hát bài: "Rửa mặt như mèo " ? Mèo rửa mặt như vậy có sạch không - Giáo viên nhấn mạnh và ghi đầu bài lên bảng. * Mục tiêu: Học sinh nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt và tai. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn học sinh quan sát từng hình vẽ trong sách giáo khoa. - Hướng dẫn học sinh tập hỏi và trả lời từng hình trong sách giáo khoa. - Giáo viên khuyến khích học sinh tự đặt câu hỏi và thảo luận câu hỏi. - Hỏi: Bạn đi kiểm tra mắt thường xuyên là đúng hay sai ? - Giáo viên tuyên dương. Giáo viên kết luận: Không nên nhìn vào mặt trời quá chói, không nên xem tivi quá gần đẽ bị hỏng mắt. Phải thường xuyên đi kiểm tra mắt, rửa mặt bằng khăn mặt sạch, đọc sách dưới ánh sáng. * Mục tiêu: Học sinh nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt và tai. * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từng hình vẽ ở trang 11 sách giáo khoa, tập đặt câu hỏi và thảo luận câu hỏi ở từng hình. - Hỏi: Hai bạn trong tranh đang làm gì ? - Hỏi: Theo em việc làm đó đúng hay sai? - Hỏi: Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau? - Cho học sinh quan sát, nhận xét và đặt câu hỏi ở hình tiếp theo ở phía bên phải. ?Bạn gái trong tranh đang làm gì. ?Làm như vậy có tác dụng gì. ?Trong tranh một bạn đang ngồi hát, một bạn đang học, việc làm nào đúng, việc làm nào sai. ? Nếu là em, em khuyên bạn điều gì ? Học sinh quan sát hình vẽ cuối góc trái. ?Bác sỹ đang làm gì cho bạn gái. * Giáo viên kết luận: Tai rất cần cho cơ thể con người, nên ta không nên ngoáy tai cho nhau, không nên nghe nhạc mở quá to, không để nước vào tai mà phải biết bảo vệ tai. Nếu bị đau tai thì phải đến khám bác sỹ. * Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt , tai. * Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. Bước 2: Gọi các nhóm lên sắm vai. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. -Kết luận: Chúng ta cần học tập tính bạo dạn của bạn Hùng và Lan, nhắc nhở hai em không nên làm những việc như thế. ? Học bài gì ? ? Muốn bảo vệ tai và mắt chúng ta phải làm gì ? Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài học, về học bài và xem nội dung bài sau. Hoạt động học - Ta dùng giác quan: mắt - nhìn, mũi ngửi, tai - nghe, tay - sờ. - Học sinh hát. - Học sinh thảo luận. - Học sinh nhắc lại đầu bài. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, đặt câu hỏi về nội dung từng tranh trong sách giáo khoa. -Ví dụ: Khi có ánh sáng chói vào mắt, bạn trong hình lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập không ? - Là đúng, chúng ta nên làm. - Gọi các nhóm thảo luận. Các nhóm nhận xét. - Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và đặt câu hỏi cho nội dung từng tranh. - Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau. - Việc làm đó là sai. - Vì dễ thủng màng nhĩ, hỏng tai. - Học sinh quan sát tranh phía bên phải của trang sách để đặt câu hỏi. Bạn bị nước bể bơi vào tai và bạn dốc cho nước ra ngoài. - Bạn đang học bài là đúng, bạn nghe nhạc là sai vì chưa học xong. - Khuyên bạn không bật nhạc to hoặc nhắc bạn học xong mới được nghe nhạc. - Đang khám tai. - Thảo luận nhóm, phân công học sinh sắm vai theo các tình huống. - Các nhóm lên bảng sắm vai. - Các nhóm khác bổ sung. - Bảo vệ mắt và tai - Học sinh trả lời. ================================= Tiết 5: Tập viết: Bài 3 : Lễ, cọ, bờ, hổ A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: lẽ, cọ, bờ, hổ.kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở TV * Hs khá, giỏi: Viết được đủ số dòng quy định trong vở TV B- Đồ dùng Dạy - Học: * Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. * Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: - Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. D- Các hoạt động dạy học: ND-TG I . ÔĐTC(1’) II- KT bài cũ(4') III- Bài mới(25') 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng. 3 - Hướng dẫn viết chữ. 4- Luyện viết vào vở: IV- Củng cố, dặn dò (5') Hoạt động dạy - Viết chữ: e, b, bé. GV: nhận xét. - GV: Ghi đầu bài. - GV: Treo chữ mẫu trên bảng ? Những nét nào được viết với độ cao 2 li ? Những nét nào được viết với độ cao 5 li trình viết. - Chữ "lễ "gồm chữ "l" cao 5 li nối liền với chữ "ê" cao 2 li và dấu ngã trên ê - Chữ "cọ" gồm chữ " c" cao 2 li nối liền với chữ " o" cạo 2 li và dấu nặng dưới chữ "o" GV nhận xét. - Chữ "bờ" gồm chữ "b" cao 5 li nối liền chữ "ơ"cao 2 li và dấu huyền trên chữ "ơ". - Chữ "hổ" gồm chữ "h" cao 5 li nối liền với chữ "ô" cao 2 li và đấu hỏi trên chữ "ô" GV nhận xét, sửa sai. - Hướng dẫn hs viết bài vào vở. - Gv thu vở, chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Hoạt động học - Hát - Học sinh viết bảng con. Học sinh nghe giảng. Học sinh quan sát. - Các chữ cao 2 li: ê, o, ơ, ô - Các chữ cao 5 li: l, b, h - Học sinh nêu cách viết. Học sinh quan sát, viết bảng Học sinh viết bảng chữ "cọ" Học sinh viết bảng chữ "bờ" Học sinh viết bảng chữ "hổ" Học sinh viết bài vào vở. Học sinh chuẩn bị trước bài học sau. ======================================= Ngày soạn:14/9/2009 Ngày giảng:Thứ tư ngày 16/9/2009 Tiết 1+2: Tiếng việt: Bài 14 : T – th A. Mục tiêu : - Hs đọc, được : t, th, tổ, thỏ. ; từ ngữ và câu ứng dụng - Hs viết được : t, th, tổ, thỏ - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : ổ, thỏ B. Đồ dùng dạy - học : * Giáo viên :- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói * Học sinh :- Sách Tiếng Việt, vở tập viết, bộ đồ dùng C. Phương pháp : - PP : Trực quan, đàm thoại, nhóm, luyện tập, thực hành - HT: CN. N .CL D. Các hoạt động dạy - học : ND - TG I.ÔĐTC(1’) II.KT bài cũ( 4’) III.Bài mới(35’) 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy âm: * Dạy âm n: a. Nhận diện chữ: b. Phát âm và đánh vần tiếng: * Dạy âm th: c. Hướng dẫn viết: d. Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng *. Củng cố T1 3: Luyện tập: a. Luyện đọc: 10’ b. Luỵên viết: 13’ c. Luyện nói: 7’ IV. Củng cố – Dặn dò(10’) Hoạt động dạy - Cho hs đọc bài : d- đ ( bảng con- SGK) - Đọc cho hs viết: dê, đò - Nhận xét- ghi điểm Hôm nay các em học bài 14 và âm t, th - Chữ t gồm nét xiên phải và nét móc ngược, nét ngang - So sánh t với đ * Phát âm - Gv phát âm mẫu: Đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh * Đánh vần ? Tranh vẽ gì. - Cho hs ghép: tổ - Tổ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau - Đánh vần: tờ- ô- tô - hỏi – tổ - Đọc trơn : tổ Dạy tương tự như t - Chữ th là 2 âm ghép từ con chữ t và h - So sánh t và th - Gv viết mẫu và hướng dẫn cách viết : T, th, tổ, thỏ Lưu ý: nét nối giữa t và h; th và o - Gọi hs nhận xét – sửa sai - Ghi bảng và cho hs đọc To tơ ta Tho thơ tha Ti vi thợ mỏ - Chỉ cho hs đọc - Giải nghĩa một số từ - Đọc mẫu tiếng, từ ? Hôm nay học âm gì - Cho hs đọc lại bài Tiết 2 - Cho hs đọc lại bài tiết 1 - Nhận xét – sửa sai * Đọc câu ứng dụng ? Tranh vẽ gì - Giảng tranh và rút ra câu ứng dụng - Chỉ cho hs đọc câu ứng dụng - Đọc mẫu Bố thả cá mè, bé thả cá cờ - Cho hs tìm tiếng có âm mới - Nhận xét – sửa sai - Cho mở vở TV và hướng dẫn cách viết : Viết theo mẫu trong vở TV - Theo dõi – uốn nắn - Chấm một số bài và nhận xét ? Tranh vẽ con gì - Cho hs đọc: ổ, tổ ? Con gì có ổ ? Con gì có tổ ? Em có nên phá tổ chim không ? Con vật có ổ, tổ , con người có gì để ở ? Hôm nay học bài gì - Chỉ cho hs đọc lại bài trên bảng - Đọc mẫu SGK - Cho hs đọc bài SGK - Gọi hs đọc bài - Nhận xét - Về nhà đọc, viết lại bài: Vở TV, Vở bài tập, Vở luyện viết - Chuẩn bị bài sau: Bài 16 - Nhận xét tiết học Hoạt động học - Hát - Hs đọc CN - ĐT - Viết bảng con - Giống : nét móc ngược và nét ngang - Khác:đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải - CN – N - ĐT - tổ chim - Hs ghép: t, ô - T đứng trước, ô đứng sau dấu hỏi đặt trên con chữ ô - CN – N - ĐT - CN – N - ĐT - Giống: đều có chữ t - Khác: th có thêm chữ h - Hs viết bảng con t, th, tổ, thỏ - hs nhận xét - Đọc nhẩm - ĐT – N - CN - CN – N - CN - t và th - ĐT – N - CN - Hs lần lượt đọc: CN – N - ĐT - Tranh vẽ bố và con đang thả cá - Đọc nhẩm - ĐT – N - CN - Hs gạch chân âm mới - CN – N - ĐT - Mở vở và viết bài - Quan sát bài viết đẹp - Tranh vẽ con gà và con chim - CN – N - ĐT - Con gà - Con chim - Em không nên phá tổ chim - Con người có nhà ở - Âm t và th - ĐT -Mở SGK và đọc - Chỉ và đọc ĐT - N - Chỉ và đọc CN =============================== Tiết 3 Toán Bài 14 : Luyện Tập A. Mục tiêu: - Biết sử dụng các từ ( lớn hơn) " bằng nhau " và “ bé hơn” các dấu , = để so sánh các số trong phạm vi 5 * Bài tập cần làm: 1,2,3 B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK. - HS : SGK. Bảng con . vở ô li. C- Phương pháp PP :Luyện tập , thực hành, nhóm HT :CN. CL D. Các hoạt động dạy và dạy : ND- TG I. ÔĐTC(1’) II. Bài cũ (4’) II. Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung: * Bài 1: * Bài 2 * Bài 3 IV. Củng cố – Dặn dò :3’ Hoạt động dạy Yêu cầu hs làm bảng con -Điền dấu ,= - Nhận xết -sửa sai Trực tiếp - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống . , = * Nêu cách làm: viết dấu thích hợp vào trống . chỗ chấm. * Viết ( theo mẫu ) - HD hs cách làm: so sánh ghi kết quả so sánh vào ô trống - Có 3 chiếc bút máy và 2 bút chì. 2 bút máy nhiều hơn 2 bút chì. 2 bút chì ít hơn 3 bút máy - Nhận xét -sửa sai * Làm cho bàng nhau ( theo mẫu ): - CH: Tại sao lại nói hình chữ nhật bài mẫu cho HV trắng bằng số HV xanh - Nhận xét -sửa sai ? Hôm nay học bài gì -Cho hs đọc :32 : 2=2 -Về nhà làm BT ở vở BT Hoạt động học - Làm bảng con 5 > 4 3 = 3 2 < 5 - Làm bài trong SGK.- hs làm bảng con - Đọc kết quả theo từng cột . 3 > 2 4 < 5 2 < 3 2 = 2 1 1 4 > 3 Nhận xét: - Quan sát mẫu. - Hs làm vào vở và trình bày 3 > 2 2 < 3 4 < 5 5 > 4 3 = 3 5 = 5 Thêm vào 2 hình vuông trắngnữa sẽ có 3 hình vuông trắng 3 HV xanh = 3 HV trắng - Làm bài. chữa bài (nối)đọc kết quả 4 = 4 5 = 5 - CN, ĐT bài làm. - Đọc CN, ĐT: -Luyện tập -CN. CL ============================== Tiết 4: Thủ công: Bài 4: Xé dán hình vuông A- Mục tiêu: - Biết cách xé , dán hình vuông - Xé dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng * Hs khéo tay: - Xé dán được hình vuông. Đường xé tương đối thẳng và ít bị răng cưa , hình dán tương đối phẳng - Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác nhau B- Đồ dùng Dạy - Học: * Giáo viên: - Bài mẫu xé - dán hình vuông, hình tròn. 2 tờ giấy, mầu,hồ dán ... * Học sinh: - Giấy nháp có ô kẻ, giấy thủ công C. Phương pháp: Quan sát, ngôn ngữ, luyện tập, thưck hành D- Các hoạt động dạy học: ND-TG I - ÔĐTC(1’) II- KT bài cũ(3') III- Bài mới: (29') 1-Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. 3- Hướng dẫn mẫu. 4- Thực hành IV- Củng cố, dặn dò (2') Hoạt động dạy - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - GV: nhận xét nội dung. - Hôm nay cô hướng dẫn cả lớp xé, dán hình vuông hình tròn - Cho học sinh quan sát mẫu. - Quan sát và phát hiện một số vật xung quanh có dạng hình vuông - Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạnh hình vuông chúng ta ghi nhớ đặc điểm để tập xé, dán cho đúng. * GV: Vẽ mẫu hình vuông xé và dán. -Làm mẫu các thao tác vẽ, xé, dán. - Lấy tờ giấy thủ công đánh dấu một hình vuông có cạnh. - Làm các thao tác xé cạnh như hình chữ nhật đã học ở bài trước. * GV: xé hình vuông mẫu. - Làm mẫu các thao tác đánh dấu hình vuông . - Làm các thao tác xé cạnh cho học sinh quan sát và lấy nháp ra tập làm theo. * Hướng dẫn học sinh dán: - Sau khi xé song hình vuông, hình tròn xếp hình cân đối, lật mặt sau bôi hồ dán. - Cho học sinh đánh dấu hình vuông rồi xé. - GV: Theo dõi, hướng dẫn các em. - GV: Nhấn mạnh nội dung bài học. - Học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - Hát Học sinh quan sát Học sinh trả lời. + Viên gạch hoa hình vuông. Học sinh quan sát và vẽ hình vuông Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu. Học sinh thực hành vẽ, xé, dán ra nháp. ======================================= Ngày soạn:15/9/2009 Ngày giảng:Thứ năm ngày 17/9/2009 Tiết 1+2: Tiếng việt: Bài 16 : Ôn tập A. Mục tiêu : - Đọc được : i, a, n, m, d, đ, t, th. các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16 - Viết được : i, a, n, m, d, đ, t, th. các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16 - Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể : cò đi lò dò B. Đồ dùng dạy - học : * Giáo viên :Bảng ôn : Tranh minh hoạ câu ứng dụng, cho truyện kể * Học sinh :Sách Tiếng Việt, vở tập viết, bộ đồ dùng C. Phương pháp - PP : Trực quan, đàm thoại, nhóm, luyện tập, thực hành - HT: CN. N .CL D. Các hoạt động dạy - học : ND - TG Hoạt động dạy Hoạ động học I. ÔĐTC(1’) II. KT bài cũ(4’) III.Bài mới (35’) 1 Giới thiệu bài : 2. Ôn tập : a. Các âm và chữ vừa học: b. Ghép âm thành tiếng : c. Đọc từ ngữ ứng dụng : d. Viết bảng con : * Củng cố 3.Luyện tập: a.Luyện đọc(10’) b. Luyện viết (6’) c. Kể chuyện(14’) IV. Củng cố dặn dò(10’) - Gv cho hs hát - Gọi hs đọcbài 15 - Viết bảng con - Gv nhận xét - Gv cho hs nêu nguyên âm -chữ đã học trong tuần -gv ghi bảng - Gv đính bảng ôn - Gv chốt - giới thiệu bài - ghi bảng - Gv nhận xét, sửa sai * Gv cho hs thực hành ghép âm -tiếng - Gv chi ô - ghi bảng tiếng - Sau mỗi dòng gv cho hs đọc - Đọc toàn bài * Gv cho hs ghép tiếng với dấu thanh -tiếng - Gv chi bảng : tổ cò da thỏ lá mạ thợ nề - Gv đọc + giải nghĩa từ - Gv đọc cho hs viết từng từ - Gv quan sát, sửa sai cho hs - cô dạy lớp bài gì ? - Gv cho hs chỉ đọc các âm Tiết 2 - Cho hs đọc lại bài T1 - Đọc câu ứng dụng - Gv cho hs quan sát tranh -nêu nội dung - Gv giảng - ghi bảng cò bó mổ cá, cò mẹ tha cá về tổ - Gv cho hs lấy vở -hướng dẫn hs các vết bài - Gv quan sát, sửa sai cho hs - Chỉ cho hs đọc :cò đi lò dò - Gv kể toàn bộ câu chuyện 1 cách diễn cảm có kèm tranh minh hoạ - Gv cho hs nêu nội dung từng tranh -kể lại truyện + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4 Gv cho hs kể toàn chuyện - Gv cho hs nêu ý nghĩa câu chuyện ? Hôm nay học âm gì - Cho hs đọc bài SGK - Dặn dò : Đọc, viết bài - kể lại chuyện cho bố, mẹ nghe - Hát - CN - ĐT - 2 hs đọc - Lớp viết : t, th, tổ, thỏ - Hs nêu : i, a, n, m, d, đ, t, th - Hs quan sát, đối chiếu - bổ sung - Hs nhắc tên bài - Hs chỉ - đọc các nguyên âm và phụ âm trong bảng ôn - Hs lần lượt ghép phụ âm với nguyên âm - tiếng - Hs đọc tiếng vừa ghép - CN - ĐT - CN - ĐT - Lớp nhẩm - Đọc từ : CN - ĐT - Hs nghe - Hs nêu cách viết - viết bảng con - Bài ôn - CN - ĐT -CN. N. CL - Cò bố và mẹ đang đi kiếm cá đem về nuôi con . - Lớp nhẩm - đọc câu : CN - ĐT - CN - Hs quan sát - lần lượt viết 2 dòng -CN. CL - Hs nghe truyện, quan sát tranh - Hs nêu nội dung từng tranh cô kể lại từng đoạn theo tranh - Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa, nuôi nấng - Cò con trông nhà, nó lò đò đi khắp nhà bắt ruồi quét dọn nhà cửa. - Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ, nó nhớ lại những ngày thường sống cùng gia đình anh, chị. - Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh dồng của anh. - 1, 2 hs kể - Tình cảm chân thành giữa cò con và anh nông dân . - Ôn tập -Chỉ và đọc CL. CN ============================== Tiết 3: Mĩ thuật: Bài 4: Vẽ hình tam giác A- Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được hình tam giác. - Biết cách vẽ hình tam giác. - Từ hình tam giác có thể vẽ một số hình tương tự trong thực tế. * Hs khá giỏi:Từ hình tam giác vẽ được hình tạo thành bức tranh đơn giản B- Đồ dùng Dạy - Học: * Giáo viên: - Một số hình vẽ có dạng hình tam giác: Ê ke, khăn quàng đỏ ... * Học sinh: - Vở tập vẽ, bút mầu. C –Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , thảo luận , luyện tập D- Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động dạy Hoạ động học I- ÔĐTC (1') II- KT bài cũ(3') III - Bài mới (29') 1-Giới thiệu bài: 2- Bài giảng. 3- Thực hành VI- Củng cố- dặn dò (2') - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV: nhận xét nội dung. - Hôm nay cô hớng dẫn các em vẽ hình tam giác tạo thành một bức tranh đẹp. a. Giới thiệu hình tam giác. Cho học sinh quan sát hình 4 bài vẽ trong vở tập vẽ và đồ dùng dạy học. ? Trong hình vẽ, có những hình ảnh gì GV: Chỉ vào các hình minh hoạ yêu cầu học sinh nêu tên các hình đó. GV: Có thể vẽ đợc nhiều hình, nhiều vật từ hình tam giác. b. Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình. GV: Vẽ mẫu hình tam giác lên bảng cho học sinh theo dõi: - Vẽ từng nét., - Vẽ từ trên xuống. - Vẽ từ trái sang phải (chiều mũi tên) GV: Vẽ lên bảng một số đồ vật có hình tam giác cho học sinh quan sát. - Hướng dãn học sinh cách vẽ buồm và dãy núi ( vào bên phải của vở tập vẽ) - Có thể vẽ nhiều đồ vật có dạng hình tam giác. GV: Theo dõi, hớng dẫn các em. - Chú ý tô mầu cho bức tranh thêm sinh động. ? Bài nào chưa đẹp. GV:Nhận xét , tuyên dương. - GV: Nhấn mạnh nội dung bài học. - Học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau. Hát - Hình vẽ cái nón. - Hình vẽ cái eke - Hình vẽ mái nhà. - Cánh buồm. - Dãy núi. - Con cá. ================================= Tiết 4: Toán: Bài 15: Luyện tập chung A- Mục tiêu : - Biết sử dụng các từ ( lớn hơn) " bằng nhau " và “ bé hơn” các dấu , = để so sánh các số trong phạm vi 5 * Bài tập cần làm: 1,2,3 B- Đồ dùng dạy học * Gv : Sgk, giáo án , Bộ thực hành toán * Hs : Sgk, VBT, Bộ thực hành toán C- Phương pháp Luyện tập , thực hành, nhóm, trò chơi D- Các hoạt động dạy học: ND- TG Hoạt động dạy Hoạt động học I.ÔĐTC(1’) II. KTBC (4’) - KT việc làm bài tập ở nhà của h/s - GV nhận xét chung - Hát 2. Bài mới (30’) 1 Giới thiệu bài 2. Giảng bài: * Bài 1: Tiết hôm nay chúng ta học tiết luyện tập chung - GV hd h/s cách làm bài Cho h/s mở Sgk làm bài a) cho h/s nx số hoa ở 2
Tài liệu đính kèm: