Giáo án Lớp 1 - Tuần 4

A- Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc và viết được: d, đ, dê, đò

- Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ.

- Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

B- Đồ dùng dạy - học.

- Sách tiếng việt 1, tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói

C- các hoạt động dạy - học:

doc 45 trang Người đăng honganh Lượt xem 1438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Viết lên bảng tiếng ứng dụng:
- GV nhận xét, sửa cho HS
+ GV ghi bảng từ ứng dụng:
? Gạch dưới những tiếng chứa âm vừa học ?
- Cho HS phân tích tiếng vừa gạch chân
Tivi: hay còn gọi là vô tuyến
Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS theo dõi và nhẩm đọc
- HS tìm tiếng và gạch chân bằng phấn màu (ti, thợ)
- HS phân tích tiếng ti, thợ
- HS đọc CN, nhóm, lớp
3 phút
đ- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: tìm tiếng có âm vừa học
- NX giờ học
- HS chơi theo HD
Tiết 2
T.gian
Giáo viên
Học sinh
7 phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh)
? Tranh vẽ gì?
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- Viết câu ứng dụng lên bảng
- Đọc mẫu, HD đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HSqs tranh minh hoạ, NX
- HS nêu một vài em
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8 phút
b- Luyện viết
- GV hướng dẫn cách viết vở
- GV quan sát, sửa cho HS
- Nhận xét bài viết
- 1 HS nêu lại những quy định khi ngồi viết
- HS viết vở tập viết
5phút
Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng đk
c- Luyện nói:
- HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
10 phút
+ Y/c HS thảo luận
? Con gì có ổ ?
? Con gì có tổ ?
? Con người có gì để ở ?
? Có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? tại sao?
- Không nên phá tổ chim, ong, gà, cần bảo vệ chúng vì chúng đem lại ích lợi cho con người.
- Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hại.
- HS nghe và ghi nhớ
5 phút
4- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học
- Đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ học
ờ: - Học bài ở nhà
 - Xem trước bài 16	
- HS chơi theo HD
- Nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Toán:
Đ 14 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bằng nhau
- So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” và các dấu >, < , = 
- Rèn luyện KN so sánh và cách trình bày.
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng so sánh và điền dấu
? Nêu cách so sánh hai số ?
? Cách KT KQ so sánh (>, <, =)
- HS1: 3 > 2, 2 < 3
	4 = 4. 5 = 5
- Lấy số bên trái đem so sánh với số bên phải
- Mũi nhọn của dấu chỉ về dấu bé là đúng
- Nếu hai số = nhau thì dùng dấu (=)
II- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS nêu cách làm
- Y/c cả lớp làm vào phiếu, gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp
- Y/c HS quan sát cột 3
(2<3; 3<4; 2<4)
? Các số được so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau ?
- Kết quả thế nào ?
GV nêu: Vì 2<3; 3<4 nên 2<4
Bài 2 (24)
- Y/c HS nêu cách làm 
- HD và giao việc
- So sánh 2số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống
- HS làm BT trong phiếu và nêu miệng từng cột
- Cùng so sánh với 3
- Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn
- 2 HS nhắc lại 
- So sánh rồi viết kq theo mẫu
-1 số HS đọc kết quả
- Lớp NX, chỉnh sửa
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
Bài 3 (24):
- GV treo hình trong SGK phóng to
- Bạn nào cho cô biết ở BT3 ta làm như thế nào ?
- HS quan sát.
- Ta phải vào hình trong khung màu xanh 1 số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối cùng có số ô xanh = số ô trắng 
111
- Y/c HS tự làm bài vào phiếu và 1 HS lên bảng làm
+ Chữa bài:
- Gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- HS làm BT theo Y/c
- HS dưới lớp KT bài tập của mình 
- HS đọc kq sau khi đã nối . 5ô xanh = 5 ô trắng viết 5=5
III- Củng cố - dặn dò:
? Trong những số chúng ta đã học số 5 lớn hơn những số nào ?
? Những số nào bé hơn số 5 ?
? Số 1 bé hơn những số nào ?
? Những số nào lớn hơn số 1 ?
- Nhận xét chung giờ học
- Giao bài về nhà 
- Lớn hơn các số 1,2,3,4
- Bé hơn số 5 là: 1,2,3,4
- Bé hơn các số 2,3,4,5
- Các số 2,3,4,5
Ngày soạn: 27/9/2005
Ngày giảng: 28/9/2005
Thứ tư ngày 28 tháng 19 năm2004
Đ 4 Xé dán hình vuông - hình tròn
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn
2- Kỹ năng: Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
3- Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn
- Hai tờ giấy khác màu nhau
- Hồ dán, giấy trắng làm nền
- Khăn lau tay
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu
- Hồ dán, bút chì
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
112
2phút
I- Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
- Nêu nhận xét sau KT
- HS làm theo yêu cầu của GV
6 phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực quan)
2- Giáo viên hướng dẫn mẫu
a- Vẽ và xé hình vuông
- GV làm thao tác mẫu
- Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô
- Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- HS làm theo YC của GV
4 phút
b- Vẽ và xé hình tròn:
+ GV làm thao tác mẫu
- Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh 8 ô.
- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu
- HS theo dõi GV làm mẫu
- Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn.
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, uốn nắn.
- HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô
3phút
c- Hướng dẫn dán hình:
+ GV làm thao tác mẫu
- Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều
- HS theo dõi mẫu
5phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
3- Học sinh thực hành.
12phút
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu
- Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng
- Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông.
- Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công.
- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.
- HS thực hành xé dán theo mẫu.
3phút
III- Nhận xét - Dặn dò:
1- Nhận xét chung tiết học:
- GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS
2- Đánh giá sản phẩm:
- Đánh giá về đường xé, cách dán
3- Dặn dò:
ờ: 	- Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn
	- Chuẩn bị giấy màu, hồ dán
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2+3
Học vần:
Đ 16 Ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau khi học, HS có thể:
- Nắm chắc chắn chữ à âm trong tuần: i, a, n, m, c, d, đ, t, th
- Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng/
- Ghép được các âm, dấu thanh đã học để được tiếng, từ
- Viết được: tổ cò, lá mạ
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong chuyện: cò đi lò dò
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Phóng to bảng ôn trong SGK
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể.
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: t - tổ; th, thơ
- Đọc từ và câu ứng dụng
- Nêu 
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 - 3 HS
11phút
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Cho HS nêu các chữ đã học trong tuần
- Gắn bảng ôn cho HS KT
2- Ôn tập:
a- Các chữ và âm vừa học
- Cho HS chỉ bảng ôn và đọc các âm vừa học trong tuần
- GV chỉ trong bảng ôn không theo TT cho HS đọc
- GV đọc âm
- HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th
- HS KT xem đã đủ chưa
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS lên chỉ chữ.
b- Ghép chữ thành tiếng
? Cô lấy (n) ở cột dọc ghép với (ô) ở dòng ngang thì được tiếng gì? 
- GV ghi bảng: nô
? Bạn nào có thể ghép n với các âm còn lại ở hàng ngang để tạo tiếng mới.
- GV ghi bảng và cho HS đọc
+ Tương tự cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc.
- Sau khi hoàn thành bảng GV ghỉ lại toàn bộ không theo TT cho HS đọc.
- được tiếng nô
- HS đọc: nờ-ô-nô
- HS ghép: nơ, ni, na
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS làm theo HD
- HS đọc theo HD
+ Gắn bảng hai lên bảng:
- Cho HS đọc các tiếng và dấu thanh có trong bảng ôn.
? Cô lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu ( \ ) ở cột ngang thì được từ gì ? 
mớ: còn gọi là bó
- Cho HS lần lượt ghép mơ với các dấu thanh còn lại 
+ Tương tự cho HS ghép (ta) với các dấu thanh.
- Cho HS đọc các từ ở bảng ôn 2
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bảng ôn
mợ: từ dùng để gọi mẹ ở một số vùng còn dùng để gọi vợ của em trai mẹ.
tà: vạt áo (tà áo)
tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật
- 1 số HS đọc
- Từ mớ
- HS ghép: mờ, mở, mợ
- HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- HS chú ý nghe
5 phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
C- Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS nhìn bảng đọc các từ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ
- HS đọc và phân tích từ theo yêu cầu
7 phút
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Giúp HS giải nghĩa một số từ: lá mạ (đưa vật thật)
thợ nề (người thợ làm công việc xây nhà)
- HS chú ý nghe
6phút
d- Tập viết từ ứng dụng:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Cho HS viết vở: tổ cò
- GV theo dõi và uốn nắn
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con
- 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết vở từ (tổ cò) theo HD
2phút
d- Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài 1 lần
- Nhận xét chung tiết học
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
3- Luyện tập
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài ôn tiết 1 (bảng lớp)
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng, chỉnh sửa
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh)
? Tranh vẽ gì ?
- Đó cính là ND của câu ứng dụng hôm nay
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ GV đọc mẫu
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gia đình nhà cò, 1con đang tha cá về tổ
- 2 HS đọc
- HS đọc cn, nhóm, lớp
5phút
b- Luyện nói:
- Cho HS viết các chữ còn lại trong vở tập viết.
- HD và giao việc
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
- HS viết theo HD
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
c- Kể chuyện: Cò đi lò dò
Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò”
- GV kể diễn cảm kèm theo tranh
Tranh 1: Anh nông dân đem cò về chạy chữa và nuôi nấng
Tranh 2: Cò con trông nhà nó lò dò đi khắp nơi rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ nó nhớ lại những ngày vui sống cùng bố mẹ.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò và cả đàn lại kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của mình.
? ý nghĩa của truyện là gì ?
- HS nghe và thảo luận ý chính của truyện và kể theo tranh
- HS tập kể theo từng tranh
- HS tập kể toàn chuyện.
- Các tổ thi kể nối tiếp
- Tìm cảm chân thành đáng quý giữa cò và anh nông dân.
5phút
4- Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc
- GV đọc tiếng
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài 17
- HS đọc đồng thanh
- 1 HS tự chỉ bảng ôn và đọc
- HS tìm trong bảng ôn
Tiết 4
Toán
Đ 15 Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
+ Qua bài học HS được củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau”, các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh, bút màu (trong phần trò chơi)
C- Các hoạt động dạy học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs lên bảng: 3.4
 5.5
- HS làm bảng con 1.3
? Nêu cách so sánh hai số ?
- NX sau kiểm tra
- HS làm BT theo Y/c của GV
- 1 HS nêu
13phút
II- Luyện tập:
Bài 1 (25)
- Cho HS mở sách và quan sát 
? em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa
- Muốn để bình có hai bông = bình có 3 bông ta phải làm gì ?
- Y/c HS vẽ
- Cho HS quan sát phần b
- Số con kiến ở 2 bình có = nhau không?
? Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có 3 con kiến ta làm ntn ?
+ Cho HS quan sát phần c
? Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ?
?Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo những cách nào ?
- Y/c HS làm bài và uốn nắn
Bài 2 (25)
? Nêu cách làm của BT2
- HS quan sát BT1
- Số hoa ở hai bình không bằng nhau, 1bình có 3 bông, 1bình có 2 bông.
- Vẽ thêm một bông hoa vào bên có hai bông hoa
- HS vẽ theo HD
- HS quan sát 
- không bằng nhau, 1 bên có 4 con kiến, 1 bên có 3 con.
- Ta phải gạch đi một con
- HS quan sát
4 < 5
- Vẽ thêm 1 cái nấm vào bên có 4 cái nấm hoặc gạch đi 1 cái nấm ở bên có 5 cái nấm.
- HS làm theo HD
- Nối số thích hợp với ô trống
? Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số ? vì thế mỗi lần nối ô trống với một số em hãy thay đổi màu bút chì để dễ nhìn kết quả.
- Nhiều số
- HS làm BT rồi đọc kq’
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
12phút
Bài 3 (25): Làm tương tự BT2
- GV nhận xét, chỉnh sửa
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Xây nhà
Mục đích: Rèn tính nhanh nhẹn sẽ thực hành so sánh số trong phạm vi 5
Cách chơi: - Chia lớp thành 3 đội
- Giáo viên phổ biến luật chơi và cách chơi. Mỗi tổ sẽ nhận được 1 ngôi nhà các em truyền ngôi nhà từ bạn đầu tổ đến bạn cuối tổ. Mỗi em khi cầm ngôi nhà hãy nghĩ một số để điền vào 1 ô trống ở hai bên cột có dấu (>, <, =), em điền số cuối cùng sẽ nhanh chóng mang ngôi nhà của mình lên dán
- Tổ nào điền đúng và xong trước tổ đó sẽ thắng cuộc
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
 - Xem trước bài số 6
- HS tự nêu cách làm và làm BT sau đó nêu kq’
- 1HS lên bảng
- HS chơi theo tổ.
Tiết 5
Tự nhiên xã hội:
Đ 4: Bảo vệ mắt và tai
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: 
- Nắm được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt
2- Kỹ năng:
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai.
3- Thái độ:
- Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể và bảo vệ các giác quan.
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở BT4
C- Các hoạt động dạy - học.
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt bị hỏng
? Điều gì sẽ xảy ra nếu tay ta không còn cảm giác ?
? Nhờ có những giác quan nào mà ta có thể nhận biết ra các vật xung quanh ?
- Nêu nhận xét sau kiểm tra 
-HS trả lời
9 phút
II- Dạy bài mới 
1- Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt nhe mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu.
2- Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên”, “không nên”.
+ Mục đích: Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt.
+ Cách làm:
- Bước 1: Cho HS quan sát các hình ở trang 10 và tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.
VD: chỉ bức tranh một bên trái hỏi.
? Bạn nhỏ đang làm gì ?
? Việc làm của bạn đó đúng hay sai ?
? Chúng ta có nên học tập bạn đó không ?
- Bước 2: 
 Cho 2 HS lên bảng gắn các bức tranh ở trang 4 vào phần: Các việc nên làm và không nên làm.
+ KL: GV kết luận ý chính
- HS hát và vỗ tay
- HS quan sát và làm việc nhóm 2. 1 em đặt câu hỏi, 1 em trả lời và ngược lại
- 2 HS lên bảng gắn 
- Lớp theo dõi, nhận xét
6 phút
3- Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi
- Mục đích: HS nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
- Cách làm:
+ Bước 1: Cho HS quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi và tập trả lời.
VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh 1.
? Hai bạn đang làm gì ?
? Theo bạn nhìn thấy hai bạn đó, bạn sẽ nói gì ?
+ Bước 2:
- Gọi đại diện hai nhóm lên gắn các bức tranh vào phần “nên”, “không nên”.
+ KL: GV T2 những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS lên gắn tranh theo yêu cầu
- Lớp theo dõi, nhận xét
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
7 phút
4- Hoạt động 3: Tập xử lý tình huống .
+ Mục đích: Tập xử lý các tình huống đúng để bảo vệ tai và mắt
+ Cách làm:
- Bước 1: 
Giáo viên nhiệm vụ cho từng nhóm
- Các nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống GV yêu cầu.
119
- Bước 2:
- Cho các nhóm đọc tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình.
- Gọi lần lượt từng nhóm đóng vai theo tình huống đã phân công
N1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau nếu là Hùng em sẽ làm gì ?
N2: Mai đang ngồi học thì bạn Mai mang băng nhạc đến và mở rất to, nếu là Mai em sẽ làm gì?
- Các nhóm theo dõi và nhận xét, nêu cách ứng xử của nhóm mình.
- Các nhóm đóng vai theo yêu cầu.
5phút
5- Củng cố - dặn dò:
? Hãy kể những việc em làm hàng ngày để bảo vệ mắt và tai ?
- GV khen ngợi những em đã biết giữ gìn vệ sinh tai và mắt, nhắc nhở những em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai mắt.
- GV nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.
- NX chung giờ học
ờ: Làm theo nội dung của bài.
- 1 số HS kể những việc mình làm được theo Y/c
- HS nghe và ghi nhớ
Ngày soạn: 28/9/2005
Ngày giảng: 29/9/2005
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2005
Tiết 1
Mỹ thuật
Đ 4: Vẽ hình tam giác
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết được hình tam giác
- Nắm được cách vẽ hình tam giác
2- Kỹ năng:
- Biết cách vẽ tranh từ hình ờ
- Từ hình ờ có thể vẽ được các hình tương tự trong thiên nhiên.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Đồ dùng dạy học:
1- Giáo viên chuẩn bị:
- Một số hình vẽ có dạng hình tam giác
- Cái ê ke, cái khăn quàng
2- Học sinh chuẩn bị:
- Vở tập vẽ 1
- Bút chì đen, chì màu, sáp màu
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
2 phút
I- Kiểm tra
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- Nêu NX sau KT
-HS thực hiện theo Y/c của giáo viên
7 phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu hình A:
- Cho HS quan sát hình vẽ ở bài 4 và cho biết, hình vẽ gì?
- Cho HS nêu yêu cầu thảo luận
? Tất cả những hình đó đều là hình gì ?
+ Cho HS quan sát tiếp hình 3 bài 4 Y/c HS chỉ và nói tên từng hình 
+ Chúng ta có thể vẽ nhiều hình (vật đồ vật) từ hình tam giác)
- HS thảo luận nhóm 2
- Tranh 1 vẽ:
+ Hình cái nón
+ Hình cái ê ke
+ Hình mái nhà
- Hình ờ
- HS quan sát theo Y/c
+ Cánh buồm
+ Dãy núi
+ Con cá
6 phút
2- Hướng dẫn HS cách vẽ hình ờ:
? Hình ờ có mấy cạnh:
ta vẽ như sau:
+ Vẽ từng nét
+ Vẽ nét từ trên xuống
+ Vẽ từ trái sang phải
- Có 3 cạnh
- HS theo dõi và vẽ trên bảng con (không dùng thước)
- Cho HS xem một số hình ờ khách nhau để HS nắm chắc hơn
- HS quan sát hình
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
10 phút
3- Thực hành:
- Y/c HS vẽ một bức tranh về biển
? Các em có thể vẽ gì từ hình ờ để phù hợp với biển ?
- Giao việc
- Gợi ý cho những HS khá giỏi có thể vẽ thêm những hình ảnh phụ để bài vẽ đẹp hơn.
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh yếu.
- Vẽ cánh buồm, dãy núi, cá
- HS vẽ và tô màu theo ý thích.
5 phút
4- Nhận xét - đánh giá:
- Cho HS xem 1 số bài vẽ đẹp và chưa đẹp rồi nêu nhận xét của mình
- Động viên, khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp
- ờ: Quan sát quả, hoa, lá
- HS xem và nhận xét
- Nghe và ghi nhớ
Tiết 2+3
Học vần
Bài 17: u - ư
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư
- Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau KT
-Viết bảng con T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1từ: tổ cò, lá mạ, thợ nề
- 2 - 3 HS đọc
9 phút
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
- HS đọc theo GV: u - ư
u: 
a- Nhận diện chữ:
Ghi bảng chữ u và nói: Chữ u (in gồm 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng 
- Chữ u viết thường gồm 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược.? Chữ u gần giống với chữ gì em đã học ?
? So sánh chữ u và i ?
- HS theo dõi
- Giống chữ n viết ngược
- Giống: cùng có nét xiên phải và nét móc ngược.
- Khác: Chữ u có 2 nét móc ngược chữ i có dấu chấm ở trên
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng:
+ Phát âm
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c hs tìm và gài âm u vừa học
- Hãy tìm thêm chữ ghi âm n gài bên trái âm uvà thêm dấu ( . )
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV ghi bảng: nụ
? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ?
- HD đánh vần: nờ - u - nu - nặng - nụ
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: nụ (giải thích)
c- Hướng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS phát âm CN, nhóm, lớp.
- HS thực hành trên bộ đồ dùng 
- 1 số em đọc
- Cả lớp đọc lại: nụ
- Tiếng nụ có n đứng trước u đứng sau dấu (.)
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp
- HS qs tranh
- Vẽ nụ hoa
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
ư: (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ ư viết như chữ u, nhưng thêm một nét râu trên nét sổ thứ 2
+ So sánh u với ư: giống: Viết như chữ u
	Khác: ư có thêm nét râu
+ Phát âm: Miệng mở hẹp nhưng thân lưỡi hơi nâng lên
+ Viết: nét nối giữa th và ư.
- HS làm theo HD
7 phút
d- Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Cho 1 HS lên bảng gạch dưới những tiếng có âm mới học.
- Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- Đọc mẫu, hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử
- Một số HS phân tích
- 2 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
2phút
đ- Củng cố:
Trò chơi “Tìm tiếng có âm vừa học”
- Nhận xét chung giờ học
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
Tiết 2
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh
? Tranh vẽ gì ?
- Các bạn nhỏ này đang tham gia một cuộc thi vẽ, đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
- Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô
? Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng.
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vẽ.
7 phút
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn các viết vở
- Giáo viên cho HS xem bài viết mẫu
-GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- 1 HS đọc nội dung viết
- 1 HS nêu cách ngồi viết
- HS viết bài theo mẫu
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
10 phút
c- Luyện nói: 
? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ?
- HD và giao việc
- Thủ đô
- HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho
- Yêu cầu HS thảo luận
? Trong tranh cô giáo đưa ra đi thăm cảnh gì ?
? Chùa một cột ở đâu ?
? Hà nội được gọi là gì ?
? Mỗi nước có mấy thủ đô ?
? Em biết gì về thủ đô Hà Nội ?
nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
5phút
4- Củng cố - dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc
- Cho HS đọc nối tiếp trong SGK
- Trò chơi: Thi viết chữ có âm vừa 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc