I. MỤC TIÊU:
Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Biết giữ vệ sinh cá nhân; đầu tóc; quần áo gọn gàng.
**Biết phân biết giữa ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
Vở BTĐĐ lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức( 1- 2)Hát, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ(3)
H:Giờ trước chúng ta học bài gì?
H:Tại sao phải mặc quần áo gọn gàng khi đến lớp?
HS trả lời, GV nhận xét chung.
3.Bài mới(30)
a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1( 10-15): Quan sát tranh và thảo luận theo tranh - BT3
GV nêu yêu cầu - HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận nhóm đôi.
H:Bạn đang làm gì?
H:Em muốn làm như bạn nào? Vì sao?
Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp.
HS nhận xét, GV khen HS phát biểu đúng.
GVkết luận: Hàng ngày các em cần làm như bạn ở tranh 1, 3, 5, 7, 8 chải đầu; mặc quần áo ngay ngắn; cắt móng tay; thắt dây giày; rửa tay cho sạch sẽ gọn gàng.
c, Hoạt động 2 ( 6 - 8):Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
HS kể trước lớp.HS cùng GV nhận xét, khen.
d, Hoạt động 3( 4 - 6):Hát bài “ Rửa mặt như mèo”.
GV hát mẫu - Hướng dẫn HS hát.
HS hát lại bài hát( cá nhân, nhóm).
H:Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết?
H:Rửa mặt không sạch như mèo có tác hại gì?
HS trả lời - HS nhận xét.
GV kết luận: Hằng ngày các em phải ăn ở sạch sẽ để bảo đảm sức khỏe; mọi người khỏi chê cười.
Gọi Hs nhắc lại. GV giơ 3 chấm tròn xanh; 3 chấm tròn trắng. H:Số chấm tròn xanh là 3, số chấm tròn trắng cũng là 3; ta có thể nói 3 bằng 3 được không? HS nhắc lại. GV giới thiệu và viết bảng: 3 = 3 GV chỉ bảng - HS đọc( cá nhân, nhóm) GV hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4 tương tự như hướng dẫn 3 = 3 + 4 = 4 vậy ta có thể nêu ngay 2 = 2 được không? GV: Mỗi số bằng chính số đó. HS nhắc lại. c, Hoạt động 2: Thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,2,3. **HS khá,giỏi làm thêm bài4. Bài 1( trang 22): GV hướng dẫn HS viết dấu =; HS viết vở,GV nhận xét Bài 2( trang 22) GV nêu yêu cầu của bài, GV hướng dẫn mẫu; HS làm bài; HS chữa bài, nhận xét. Bài 3(trang 23) HS nêu yêu cầu của bài; HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS chữa bài. GV nhận xét tuyên dương Bài 4(trang 23): HS nêu yêu cầu của bài; GV hướng dẫn mẫu. HS chữa bài; Gọi một số HS đọc bài làm; GV chấm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Ngày soạn:8/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ ba ngày15 tháng 9 năm 2009 Học vần ( Tiết số: 31 + 32) bài 14: d -đ I. Mục tiêu: Đọc và viết được: d, đ, dê, đò. Đọc được từ và câu ứng dụng: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. *Đọc viết được d. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’)HS hát, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ(5’) Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: n, nơ, m, me.ấH đọc SGK GV đọc cho hs viết bảng con chữ: nơ, me. GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - Gv ghi đầu bài. b, Dạy chữ ghi âm d +Nhận diện chữ GV viết bảng d GV giới thiệu chữ in, chữ viết thường. Chữ d viết thường gồm nét cong hở phải và nét móc ngược dài. +Dạy phát âm và đánh vần tiếng GV phát âm và hướng dẫn cách phát âm HS phát âm( cá nhân, cả lớp). HS ghép thanh dắt âm d. H:Có âm d muốn có tiếng dê ta thêm âm gì? HS nêu - GV ghi bảng: dê HS ghép tiếng: dê - HS nêu cách ghép tiếng: dê - HS phân tích tiếng: dê H:Em nêu cách đánh vần? HS đánh vần: dờ - ê - dê (cá nhân, nhóm). HS đọc: dê(cá nhân, cả lớp). +Dạy từ khóa GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: H:Bức tranh vẽ gì? ( Vẽ con dê) H:Người ta nuôi dê để làm gì? ( Lấy thịt, sữa) GV giới thiệu và ghi bảng: dê Hs đọc: dê ( cá nhân, cả lớp). - HS đọc: d, d, dê, dê. đ GV hướng dẫn tương tự như đối với d Liu ý: đ gồm ba nét cong hở phải, nét móc ngược dài và nét ngang. So sánh đ với d ( Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải và nét móc ngược dài Khác nhau: đ có thêm một nét ngang). Phát âm: Đưa lưỡi lên vòm trên hơi đi . +hướng dẫn cách viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ d. HS viết bằng ngón trỏ định hình - HS viết bảng con - GV sửa sai. Các chữ đ, dê, đò hướng dẫn tương tự. c, Đọc tiếng, từ ứng dụng GV ghi các tiếng ứng dụng lên bảng: da, dê, do đa, đê, đo HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học. HS đọc các tiếng(cá nhân, nhóm). GV viết từ ứng dụng lên bảng: da dê đi bộ HS đọc và phân tích tiếng mới - HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp) GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa một số từ, HS đọc lại HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học. Tiết 2 ( 35’) d, Luyện tập: Luyện đọc ( 10-12’) HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs. Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh - HS quan sát. H:Bức tranh vẽ gì? (Vẽ một em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông) GV giới thiệu nội dung bức tranh. GV ghi câu ứng dụng lên bảng: Dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ. HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. GV tô màu âm vừa học. Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp). HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp). +Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. +Luyện nói (4 -6’): GV nêu chủ đề luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Tranh vẽ gì? H:Em còn biết những loại bi ve nào? H:Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? H:Cá cờ thường sống ở đâu? cá cờ có màu gì? H:Em có biết lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi gì không? HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. HS nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố - dặn dò( 3’) HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk. Gv tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 15: t -th Âm nhạc ( Tiết số: 4) ôn bài hát: mời bạn vui múa ca; trò chơi I. Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. Đọc bài đồng dao “ Ngựa ông đã về”, tập luyện về một âm hình tiết tấu. II. Đồ dùng dạy - học: Hát đúng bài hát. Nhạc cụ. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát. 2. Kiểm tr bài cũ(3- 4’) Giờ trước chúng ta học bài gì? 1,2 hs hát lại bài: Mời bạn vui múa ca. GVđánh giá bằng nhận xét. 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Ôn bài hát: Mời bạn vui múa ca. Ôn luyện bài hát HS hát lại cả bài 2 lần. HS hát kết hợp vỗ tay theo phách 2 lần Gọi HS hát cá nhân, nhóm. Gv chỉnh sửa cho hs. HS hát kết hợp vỗ đệm theo tiết tấu lời ca( 2 lần). Gọi HS hát cá nhân, nhóm. Hát kết hợp với vận động phụ hoạ GV biểu diễn 1 lần. HS hát kết hợp vỗ tay chân nhún nhịp nhàng sang trái, sang phải theo nhịp bài ca. HS biểu diễn trước lớp HS nhận xét, GV khen. c, Hoạt động 2: Trò chơi theo bài đồng dao “ Ngựa ông đã về” GV đọc mẫu câu đồng dao theo hình tiết tấu - HS nghe. GV đọc và hướng dẫn HS đọc theo âm hình tiết tấu( 3 lần). Nhong nhong ngựa ông đã về cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn GV chia lớp thành nhiều nhóm; nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ trống vừa gõ vừa làm động tác. HS vừa hát vừa gõ theo âm hình tiết tấu. GV nhận xét, khen. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài hát. Chuẩn bị bài sau: ôn lại hai bài hát đã học. Tự nhiên và Xã hội ( Tiết số: 4) Bảo vệ mắt và tai I. Mục tiêu: Sau bài học hs biết: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh vẽ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 1’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ H:Giờ trước các em học bài gì? H:Nhờ đâu mà em nhận biết được các vật xung quanh? HS trả lời, GV đánh giá bằng nhận xét. 3.Bài mới( 30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Làm việc với sgk Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làmđể bảo vệ mắt và tai. Cách tiến hành: GV cho HS quan sát tranh ở trang 10 trong SGK. HS thảo luận nhóm đôi. H:Khi có ánh sáng chiếu vào mắt, bạn trong hình vẽ lấy tay che mắt việc làm đó đúng hay sai? H:Chúng ta có nên học tập bạn đó không? Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. KL: Mắt là giác quan rất quan trọng trong cơ thể, chúng ta phải bảo vệ mắt. c, Hoạt động 2: HS quan sát SGK Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm việc gì không nên làm để bảo vệ tai. Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS quan sát từng hình trong trang 11SGK và tập đặt câu hỏi, câu trả lời cho từng hình. H:Hai bạn đang làm gì? H:Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? H:Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau? H: Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? H:Các bạn trong hình vẽ đang làm gì? Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? HS các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ hs. Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. +KL: Các em không nên ngoáy lỗ tai cho nhau, không nên nghe nhạc quá to d, Hoạt động 3: Đóng vai Mục tiêu:Tập ứng sử để bảo vệ mắt vag tai Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm. GV nêu nhiệm vụ: Nhóm 1: Thảo luận và phân công các bạn đóng vaitheo tình huống “ Hùng đi học về, thấy Tuấn em trai Hùngvà các bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng hai chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? ” Nhóm 2: Lan đang học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem băng nhạc đến. Hai anh mở rất to. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Nhóm 3: Trọng tài Các nhóm thảo luận về cách ứng sử và chọn ra một cách để đóng vai. Gọi từng nhóm lên trình bầy. HS nhận xét, GV nhận xét, khen. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.Dặn hs ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thân thể Ngày soạn:9/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Học vần ( Tiết số: 33 + 34) Bài 15: t - th I. Mục tiêu: HS đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ. Đọc được từ và câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ổ, tổ *Đọc,viết được chữ t. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’)HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 5’) Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: d, đ, dê, đò ,HS đọc SGK GV đọc cho hs viết bảng con chữ: dê, đò. GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài. b, Dạy chữ ghi âm( 20 - 22’) t +Nhận diện chữ: GV giới thiệu chữ t in, t viết thường. H:Chữ t gồm mấy nét? GV giới thiệu cấu tạo chữ t viết thường gồmmột nét xiên phải, nét móc ngược dài và nét ngang. Chữ t và chữ đ giống và khác nhau như thế nào? ( Giống nhau: Đều có nét ngang và nét móc ngược dài Khác nhau: t có thêm nét xiên ngắn) +phát âm và đánh vần tiếng: GV phát âm mẫu và hướng dẫn cách phát âm:đầu lưỡi chạm răng rôi bật ra có tiếng thanh. HS phát âm, gv chỉnh sửa. GV yêu cầu hs dắt âm t. H:Có âm t thêm âm ô dấu hỏi ta được tiếng gì? (tổ) HS nêu - GV ghi bảng - HS ghép tiếng: tổ HS phân tích tiếng: tổ - HS nêu cácg đánh vần. HS đánh vần: tờ - ô - tô - hỏi - tổ( cá nhân, nhóm). HS đọc trơn: tổ(cá nhân, nhóm) - GV chỉ bảng; hs đọc: t, t, tổ. Cho HS quan sát tranh. H:Tranh vẽ gì? ( Vẽ tổ chim) H:Tổ để làm gì? ( Tổ để chim ở) GV giới thiệu và ghi bảng: tổ - HS đọc( cá nhân. cả lớp). HS đọc: t, t, tổ, tổ. HS nêu âm mới, tiếng mới - GV tô màu - HS đọc xuôi, ngược. th GV hướng dẫn theo qui trình tương tự như âm t. Lưu ý: th là chữ ghép từ hai con chữ t và h. So sánh t và th: ( Giống nhau: đều có t Khác nhau: th có thêm h) Phát âm: Đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. Viết: có nét nôi giữa t và h. HS đọc lại cả 2 phần trên bảng. C. Đọc tiếng, từ ứng dụng GV viết từ ứng dụng lên bảng: to, tơ, ta tho, thơ, tha ti vi, thợ mỏ HS đọc các tiếng ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - Gv giải nghĩa một số từ. HS đọc lại từ ứng dụng( cá nhân, cả lớp). Tiết 2 ( 35’) d, Luyện tập: Luyện đọc HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa cho hs. Đọc câu ứng dụng GVcho HS quan sát tranh H:Bức tranh vẽ những ai? ( Bức tranh vẽ bố, bé) H:Bố và bé đang làm gì? ( Bố thả cá cờ; bé thả cá mè) GV giới thiệu và viết câu ứng dụng: bố thả cá cờ, bé thả cá mè HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ - HS đọc lại( cá nhân, nhóm). Luyện viết GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết các chữ: t, th, tổ, thỏ. HS mở vở tập viết - 1 HS đọc lại bài viết. GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. HS viết bài vào vở, GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3- 5 bài, nhận xét. Luyện nói: Gv ghi chủ đề luyện nói lên bảng: ổ, tổ Cho hs quan sát tranh (sgk) và thảo luận theo các câu hỏi sau: H:Bức tranh vẽ con gì? H:Con gì có ổ? H:Con gì có tổ? H:Các con vật có ổ, có tổ, con người có gì để ở? H:Em có nên phá ổ, tổ của các con vật hay không? Tại sao? HS thảo luận nhóm đôi, gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. 4. Củng cố - dặn dò: 5’ HS đọc bài ở sgk.Gv tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 16: ôn tập. Toán ( Tiết số: 14) Luyện tập I. Mục tiêu: Biết sử dụng các từ bằng nhau “ Bé hơn,lớn hơn”và các dấu ; =,để so sánh các số trong phạm vị 5với Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, HS: SGK, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 2’) 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 33; 52 Lớp làm bảng con: 44; 1.3 Hs nhận xét, Gvghi điểm . 3.Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hướng dẫn HS làm bài tập HS mở SGK làm bài tập 1,2,3. **HS khá,giỏi làm bài 4. Bài 1(trang24) 1 HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS nêu cách làm( So sánh hai số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống) HS làm bài - HS chữa bài; gọi HS đọc bài làm; HS nhận xét. Cho HS quan sát cột 3 + Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau: ( cùng được so sánh với 3) + Kết quả thế nào?( hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn) GV: Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn nên hai bé hơn ba. Bài 2(trang 24) GV nêu yêu cầu bài tập GV hướng dẫn Hs quan sát mẫu HS làm bài - HS đổi vở kiểm tra, HS nhận xét.GV nhận xét,tuyên dương Bài 3( trang 24) GV nêu yêu cầu bài tập(làm cho bằng nhau theo mẫu) . GV hướng dẫn Hs quan sát mẫu. HS làm bài - HS chữa bài; Gvchấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học.Dặn HS ôn bài. chuẩn bị bài: luyện tập chung. Thủ công ( Tiết số: 4) xé, dán hình vuông I. Mục tiêu: HS làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy để tạo hình. Biết cách xé,dán được hình vuông, theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. Xé,dán được hình vuông.đường xé có thể chứa thẳng và bị răng cưa,hình dán có thể chưa phẳng. **Xé,dán được hình vuông,đường xé tương đối thẳng,ít có răng cưa hình dán tương đối phẳng. HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 2’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ m: 5’ H:Giờ trước chúng ta học bài gì? Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs. GV nhận xét. 3.Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét HS quan sát bài mẫu H:Đây là hình gì?( hình vuông) H:Các em quan sát và phát hiện xem đồ vật nào có dạng hình vuông? GV nêu lại các vật có dạng hình vuông. c, Hoạt động 2: GVlàm mẫu +Vẽ và xé hình vuông GV lấy giấy mầu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ 1 hình vuông. Xé từng cạnh của hình vuông. Lật mặt mầu cho hs quan sát. Gọi HS nhắc lại các bước xé, dán hinhg vuông. d, Hoạt động 3: HS thực hành .HS thực hành xé, dán hình vuông. GV quan sát, uốn nắn cho hS.HS trưng bầy sản phẩm. GV cùng hs tìm ra bài đúng, đẹp, khen hs. 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’) GV nhận xét giờ học.Cho hs dọn vệ sinh lớp học. Dặn hs chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học xé hình tròn. Ngày soạn:11/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Học vần ( Tiết số: 35 ) Bài 16: ôn tập I. Mục tiêu: Đọc đượci,a,n,m,d,đ,t,th;các từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. Viết được i,a,n,m,t,th; các từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. Nghe hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: Cò đi lò dò. *Đọc,viết được i,a,n. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’)HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ(5’) Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: t, th, tổ, thỏ ;SGK GV đọc cho hs viết bảng con chữ: tổ, thỏ. GV nhận xét ghi điểm cho hs. 3.Bài mới: tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài. b, ôn tập. Bảng 1: GV treo bảng ôn ôn chữ và âm GV chỉ các âm - HS đọc - 2 HS lên bảng chỉ đọc bài. GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc bài( các nhân, nhóm). Ghép âm thành tiếng GV nêu cách ghép - HS ghép và nêu tiếng - GV ghi bảng. HS đọc, kết hợp phân tích tiếng( cá nhân, nhóm) Bảng 2 GV hướng dẫn tương tự bảng 1 Gọi HS đọc lại cả 2 bảng. Đọc từ ứng dụng GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: tổ cò, lá mạ Da thỏ, thợ nề HS đọc nhẩm - HS đọc từ - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: thợ nề HS đọc lại ( cá nhân; cả lớp). Luyện viết GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: tổ cò, lá mạ HS viết bảng con; HS viết từ: “tổ cò” vào vở tập viết 4. Củng cố - dặn dò( 5’) HS đọc bài ở sgk.Gv tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Tập viết (tiết số 3) Lễ, cọ, bờ, hổ I. Mục tiêu: HS nắm được cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết đúng. HS viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ nhỡ các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ,bi ve kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở tập viết1,tập một. *Viết được chữ lễ. **HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập 1. Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu. HS: Bảng, phấn, vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(1’)HS hát, kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ(5’) HS viết bảng con: e, b, bé HS nhận xét, GV ghi điểm. 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bảng con Gọi Hs đọc bài viết trên bảng. GV giải nghĩa từ. GV cho HS quan sát chữ lễ; HS đọc. H:Chữ lễ có mấy con chữ? Là con chữ nào? ( Gồm hai con chữ; con chữ l và con chữ ê) H:Con chữ l cao mấy li? Con chữ ê cao mấy li? H:Chữ lễ có dấu gì? dấu được đặt ở đâu? Khoảng cách giữa các con chữ cách nhau như thế nào? Gv viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết. HS viết bảng con; GV uốn nắn sửa sai. Các chữ: cọ, bờ, hổ GV hướng dẫn tương tự. c, Hoạt đông 2: Hướng dẫn HS viết vở HS mở vở tập viết - 1 HS đọc bài viết. GV hướng dẫn HS cách trình bầy vở. H:Con chữ l, h có độ cao mấy li? Gv nhắc nhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút - HS viết bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu, GV chấm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò( 2- 3’) 1 HS đọc bài trên bảng.Gv tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học. Toán ( Tiết số: 15) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố: Khái niệm ban đầu về lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu , = So sánh các số trong phạm vi 5. Giáo dục HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, HS: SGK, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(1-2’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(3 -5 ’) Giờ trước chúng ta học bài gì? Gọi HS lên bảng điền dấu: 45; 32; 22 HS làm bảng con: 15 HS nhận xét, GV ghi điểm. 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hướng dẫn HS làm các bài tập HS mở SGK làm bài tâp 1,2,3. **Làm thêm bài 4. Bài 1( trang25) GV nêu yêu cầu bài tập ( làm cho bằng nhau) Hs làm bài - HS đổi vở kiểm tra.GV nhận xét tuyên dương Bài 2(trang25) Hs nêu yêu cầu của bài(nối ô trống với số thích hợp) HS làm bài; HS chữa bài; HS đọc bài làm; HS nhận xét Bài 3( trang25) HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài; HS chữa bài; GV chấm một số bài. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS về Chuẩn bị bài: Số 6 Mĩ thuật ( Tiết số: 4) vẽ hình tam giác I. Mục tiêu: HS: Nhận biết được hình tam giác. Biết cách vẽ hình tam giác. Vẽ được một số đồ vật có dạng hình tam giác. Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên. **HS khá,giỏi:Từ hình tam giác vẽ được hình tạo thành bức tranh đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh, ảnh... HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức( 1’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ(2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác Cho HS mở vở quan sát H:Trong vở vẽ những đồ vật gì? GV cho HS quan sát cái ê ke H:Cái ê ke có dạng hình gì? (hình tam giác) H:ở xung quanh ta có những đồ vật nào có dạng hình tam giác? ( cánh buồm, biển báo). Cho HS quan sát tranh mẫu H:Bức tranh vẽ gì? Những đồ vật này có dạng hình gì? c, Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ hình tam giác GV vẽ - HS quan sát. H:Cô vẽ hình tam giác như thế nào? ( Vẽ từ trên xuống, từ trái sang phải) H: Các nét vẽ như thế nào? (Vẽ nét thẳng) GV đánh dấu chiều mũi tên - Gv vẽ một số hình minh họa H:Cô vẽ gì? ( Thuyền) H:Thuyền hình gì? Cánh buồm hình gì? Cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước H:Các bạn vẽ gì? HS nêu - HS nhận xét d, Hoạt động 3: Thực hành HS mở vở - HS vẽ bài - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. HS trưng bầy sản phẩm; GV và HS cùng nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học.Dặn hs tập quan sát tranh ở nhà. Ngày soạn:12/ 9/ 2009 Ngày dạy Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Toán ( Tiết số: 16) Số 6 I. Mục tiêu: Biết 5 thêm 1 được 6,viết được số 6,đọc đếm được từ 1 đến 6;so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. Giáo dục HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ( 5-6’) Giờ trước chúng ta học bài gì? Gọi HS lên bảng nối số < 2 < 3 1 2 3 4 5 HS nhận xét - GV ghi điểm 3.Bài mới(30’) a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 +Lập số 6 GV cho HS quan sát tranh H:Có mấy bạn đang chơi?( 5 bạn) H:Có mấy bạn đến xin chơi? ( 1 bạn) H:Tất cả có mấy bạn đến xin chơi? GV: năm bạn thêm một bạn tất cả có 6 bạn. HS nhắc lại: có 6 bạn Cho HS lấy 5 hình tròn sau đó lấy thêm 1 hình tròn H:Năm hình tròn thêm một hình tròn tất cả có mấy hình tròn? ( 6 hình tròn) HS nhắc lại. Cho HS lấy 5 que tính thêm 1 que tính - HS nhắc lại: 6 que tính. GV: Có 6 bạn, 6 hình tròn, 6 que tính đều có số lượng là 6. +Giới thiệu số 6 in, 6 viết GV viết mẫu và phân tích cách viết - HS viết bảng con - GV sửa sai. +Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6 GV chỉ - HS đếm xuôi, đếm ngược H:Số 6 liền sau số mấy? ( số 5) H:Số liền trước của số 6 là số mấy? (số 5) c, Hoạt động 2: Thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,2,3. **HS khá, giỏi làm bài 4. Bài 1( trang 26) : HS viết số 6 Bài 2( trang 27): GV nêu yêu cầu của bài HS làm bài; HS đổi vở
Tài liệu đính kèm: