A- Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Biết được chữ in hoa & bước đầu làm quen với chữ in hoa.
-Nhận biết và đọc đúng được các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
- Đọc đúng được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Ba vì.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng chữ cái in hoa.
- bảng chữ cái thường - chữ hoa.
- Tranh minh họa câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
t cả có mấy ô tô ? - Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 1 + 2 = 3 (ghi bảng). c. Bước 3: HD phép tính 2 + 1 = 3 (tương tự). d. Bước 4: HD Hs thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. - Gv giữ lại các công thức mới lập. 1 +1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Gv nhấn mạnh: các công thức trên đều là phép cộng. - Giúp Hs ghi nhớ bảng cộng. ? 1 cộng 1 bằng mấy ? Mấy cộng mấy bằng 2 ? Hai bằng bằng mấy cộng mấy ? đ. Bước 5: Cho Hs quan sát 2 hình vẽ cuối cùng. - Y/c Hs nhìn hình vẽ nêu 2 bài toán. - Cho Hs nêu tên 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán. ? Em có nhận xét gì về Kq của 2 phép tính ? ? Vị trí của các số trong 2 phép tính NTN ? Gv nói: Vị trí của các số khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng phép tính 1 + 2. 3. Luyện tập: Bài 1: - Cho Hs nêu y/c bài toán. - HD Hs cách làm bài. - Gv nhận xét, cho điểm. Bài 2: ? Bài y/c gì ? - Cho Hs làm bảng con. - HD cách đặt tính & ghi kết quả. - Cho 3 Hs lên bảng. - Gv nhận xét, sửa chữa. Bài 3: ? Bài y/c gì - Gv chuẩn bị phép tính & các số ra tờ bìa. Cho Hs làm như trò chơi. - Gv nhận xét & cho điểm 2 đội. 4. Củng cố - dặn dò: - Thi đua đọc thuộc các bảng cộng trong phạm vị 3. - Nx chung giờ học. : - Học thuộc bảng cộng. - Chuẩn bị bài tiết 27. - Hs chú ý lắng nghe. - Hs quan sát. - Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa tất cả có 2 con gà. - 1 số em. - Một cộng một bằng hai (nhiều Hs nhắc lại). - 1 vài em nêu. - Hai ô tô thêm1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô. - Hs dùng que tính, thao tác để nhắc lại. - 1 số Hs đọc lại: - Hs trả lời sau đó thi đua đọc bảng cộng. - 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Kq 2 phép tính đều bằng 3. - Vị trí các số đã đổi vị trí cho nhau (số 1 & số 2). - Hs nêu: tính. - Hs làm bài & nêu miệng Kq. - Tính 1 2 1 + + + 1 1 2 2 3 3 - Nối phép tính với số thích hợp. - Hs chia 2 đội , thảo luận rồi cử 2 đội lên làm. - Hs lần lượt đọc nối tiếp. Thủ công: Tiết 7: Xé, dán hình con gà con (T1) A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các bước xé, dán hình con gà con đơn giản. 2. Kỹ năng: - Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản. - Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng. 3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu vè xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. - Giấy thủ công màu vàng. - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. 2. Chuẩn bị của Hs: - Giấy thủ công màu vàng. - Giấy nháp có kẻ ô.- bút chì, bút màu, hồ dán. - Vở thủ công, khăn lau tay. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị bài của Hs cho tiết học. - Nx sau KT. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thuiêụ bài (linh hoạt). 2. Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét: - Treo lên bảng bài mẫu. ? Gà con có những bộ phận nào ? ? Màu sắc ra sao ? ? Gà con có gì khác so với gà lớn ? - Khi dán hình con gà con ta có thể chọn mầu theo ý thích. 3. Giáo viên hướng dẫn mẫu: a. Xé, dán hình thân gà: - Gv dùng 1 tò giấy mầu vàng (và đỏ) lật mặt sau đếm ô, đánh dấu, vẽ hình CN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô. - Xé hình CN khỏi tờ giấy. - Xé 4 góc của hình CN. - Tiếp tục xé, chỉnh sửa cho giống hình gà con. - Lật mặt sau đề Hs quan sát. + Y/c Hs lấy giấy ô li thực hành. - Gv theo dõi, HD thêm. b. Xé hình đầu gà: - Đếm ô, đánh dấu, vẽ & xé 1 hình vuông mỗi cạnh 5 ô (cùng màu giấy với thân gà). - Vẽ & xé 4 góc của hình vuông. - Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống hình đầu gà. + Y/c Hs thực hành. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. . Xé hình đuôi gà (cùng màu với đầu gà). - Đếm ô, đánh dấu, vẽ 1 hình vuông có cạnh 4 ô. - Vẽ hình tam giác. - Xé thành hình . + Y/c Hs xé đuôi gà. d. Xé hình mỏ, thân & mắt gà. - Dùng giấy khác nhau, ước lượng để xé, không xé theo ô. Vì mắt gà nhỏ nên dùng bút mầu để tô. - Gv theo dõi, HD thêm. e. Dán hình: - Dùng hồ dán, bôi hồ & dán theo TT thân, đầu, mỏ, mắt, & chân lên giấy nền. - Hs quan sát mẫu & Nx. - Gà con có mắt, mỏ, cách đuôi - Toàn thân có màu vàng. - Thân nhỏ hơn, lông cách đuôi ngắn, đầu chưa có mào. - Hs theo dõi & ghi nhớ. - Hs thực hành xé thân gà trên giấy nháp. - Hs xé đầu trên giấy nháp có kẻ ô li. - Hs thực hành xé trên giấy nháp. - Hs thực hành theo HD. - Hs theo dõi & ghi nhớ. Học vần: Bài 30 ua - ưa A- Mục tiêu: Sau bài học Hs có thể: - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.Từ và câu ứng dụng -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: giữa trưa. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việtn tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - Gv nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy vần: a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần ia và nói: vần ia được tạo nên bởi âm i và a. ? Hãy phân tích vần ia ? ? Hãy so sánh vần ia với âm i ? b. đánh vần: + Vần: - Chỉ bảng cho Hs phát âm vần ia. - Ta đánh vàn NTN ? - Cho Hs đánh vần và đọc trơn. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Tiếng khoá, từ khoá. - Y/c Hs tìm & gài ia. - Y/c Hs tìm chữ ghi âm t ghép. Bên trái vần ia & thêm dấu sắc. - Gv ghi bảng: tía. - Hãy phân tích tiếng tía ? - Tiếng tía đánh vần NTN ? - Y/c Hs đánh vần và đọc. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Từ khoá: - Gv đưa vật mẫu và hỏi ? ? Đây là lá gì ? - Ghi bảng: Lá tía tô dùng làm gia vị & còn làm thuốc). - Y/c Hs đọc từ: lá tía tô. - Gv theo dõi, chỉnh sửa cho Hs. c. Viết: - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. - Gv nhận xét, chỉnh sửa. d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - Gv giải nghĩa từ: Tờ bìa (đưa vật mẫu). Lá mía (vật thật). Vìa hè (nơi dành cho người đi bộ trên đường phố). Tỉa lá: ngắt, hái bớt lá trên cây. - Gv đọc mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. đ. Củng cố: - Trò chơi: "Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn". - Nx chung tiết học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Tre ngà, nhà ga, quả nho. - 2 -> 3 Hs đọc. - Hs đọc theo Gv (ia). - Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau. - Giống: đều có i. ạ: ia có thêm a. - Cả lớp phát âm. - i - a - ia. - Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp). - Hs sử dụng bộ đồ dùng & gài: ia, tía. - Tiếng tía có âm t đứng trước vần ia đứng sau. Dấu (') trên i. - Tờ - ia - tia - sắc - tía. - Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp). - Lá tía tô. - Hs đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - Hs đọc nhẩm. - 3 Hs đọc từ ứng dụng. - Hs đọc (Cn, nhóm, lớp). - Hs chơi theo tổ. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc các vần ở tiết 1. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho Hs quan sát tranh. ? Tranh vẽ gì ? ? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. ? Khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ? - Gv nhận xét, chỉnh sửa - Gv đọc mẫu. b. Luyện viết: ? Khi viết vần hoặc tiếng ta phải chú ý điều gì ? - Cho Hs viết vào vở. - Gv theo dõi & nhắc nhở những Hs còn ngồi viết sai tư thế - Chấm 1 số bài nhận xét. c. Luyện nói theo chủ đề: chia quà. - Cho Hs đọc tên bài luyện nói. - Gv nêu y/c & giao việc. + Gợi ý: ? Tranh vẽ gì ? ? Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh ? ? Bà chia những quà gì ? ? Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn? ? Bà vui hay buồn ? ? Em hay được ai cho quà nhất ? ? Khi được chia quà em có thích không ? Em thường để dành quà cho ai trong gia đình ? 3. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học. - Cho Hs đọc lại bài trong SGK. - Nx chung giờ học. : - Học lại bài. - Xem trước bài 30. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Hs quan sát tranh & Nx. - 1 bạn nhỏ nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Phải ngắt hơi. - 1 số Hs đọc. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí đặt dấu. - Hs viết vào vở theo HD. - 1 số Hs đọc. - Hs thảo luận nhóm 2 & nói cho nhau nghe về chủ đề hôm nay. - Hs thi chơi theo tổ. - Hs đọc nối tiếp (vài em). - Hs nghe & ghi nhớ. Toán: Tiết 26: Phép cộng trong phạm vi 3 A- Mục tiêu: Sau bài học, giúp học sinh. - Có khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. B- Đồ dùng dạy học: - Các vạt mẫu. - Bộ đồ dùng toán 1. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài KT tiết trước & NX ưu nhược điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt). 2. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 3. a. Bước 1: HD phép cộng 1 + 1 = 2. - Cho Hs quan sát bức tranh 1. - ? Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà ? - Cho Hs nhắc lại. + Gv nói: "1 thêm 1 bàng 2". Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau: Ghi bảng: 1 + 1 = 2. - Cho Hs nhìn phép tính đọc. ? 1 cộng 1 bằng mấy ? b. Bước 2: HD phép cộng 2 + 1 = 3. - Cho Hs quan sát tranh & nêu. Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi tất cả có mấy ô tô ? - Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 1 + 2 = 3 (ghi bảng). c. Bước 3: HD phép tính 2 + 1 = 3 (tương tự). d. Bước 4: HD Hs thuộc bảng cộng trong phạm vi 3. - Gv giữ lại các công thức mới lập. 1 +1 = 2 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Gv nhấn mạnh: các công thức trên đều là phép cộng. - Giúp Hs ghi nhớ bảng cộng. ? 1 cộng 1 bằng mấy ? Mấy cộng mấy bằng 2 ? Hai bằng bằng mấy cộng mấy ? đ. Bước 5: Cho Hs quan sát 2 hình vẽ cuối cùng. - Y/c Hs nhìn hình vẽ nêu 2 bài toán. - Cho Hs nêu tên 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán. ? Em có nhận xét gì về Kq của 2 phép tính ? ? Vị trí của các số trong 2 phép tính NTN ? Gv nói: Vị trí của các số khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3. Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng phép tính 1 + 2. 3. Luyện tập: Bài 1: - Cho Hs nêu y/c bài toán. - HD Hs cách làm bài. - Gv nhận xét, cho điểm. Bài 2: ? Bài y/c gì ? - Cho Hs làm bảng con. - HD cách đặt tính & ghi kết quả. - Cho 3 Hs lên bảng. - Gv nhận xét, sửa chữa. Bài 3: ? Bài y/c gì - Gv chuẩn bị phép tính & các số ra tờ bìa. Cho Hs làm như trò chơi. - Gv nhận xét & cho điểm 2 đội. 4. Củng cố - dặn dò: - Thi đua đọc thuộc các bảng cộng trong phạm vị 3. - Nx chung giờ học. : - Học thuộc bảng cộng. - Chuẩn bị bài tiết 27. - Hs chú ý lắng nghe. - Hs quan sát. - Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa tất cả có 2 con gà. - 1 số em. - Một cộng một bằng hai (nhiều Hs nhắc lại). - 1 vài em nêu. - Hai ô tô thêm 1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô. - Hs dùng que tính, thao tác để nhắc lại. - 1 số Hs đọc lại: - Hs trả lời sau đó thi đua đọc bảng cộng. - 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Kq 2 phép tính đều bằng 3. - Vị trí các số đã đổi vị trí cho nhau (số 1 & số 2). - Hs nêu: tính. - Hs làm bài & nêu miệng Kq. - Tính 1 2 1 + + + 1 1 2 2 3 3 - Nối phép tính với số thích hợp. - Hs chia 2 đội , thảo luận rồi cử 2 đội lên làm. - Hs lần lượt đọc nối tiếp. Toán Tiết 27: luyện tập A- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ (BT 4,5) ; bảng phụ. - Hộp đồ dùng toán 1. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT đọc bảng cộng trong phạm vi 3. - 3 Hs lên bảng làm tính cộng. - Nx sau KT. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt). 2. Hướng dẫn Hs làm BT: Bài 1: - Bài y/c gì ? - HD & giao việc. Bài 2: - Cho Hs nêu y/c bài toán. - HD & giao việc. - Gv nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Bài 3 em phải làm gì ? - HD & giao việc. - Gv nhận xét, chỉnh sửa. Bài 4: ? Bài y/c gì ? - HD Hs nhìn vào tranh rồi viết KT phép tính. - Gv Nx, cho điểm. Bài 5: a. Y/c Hs nhìn vào hình vẽ & nêu đề toán. - Y/c Hs viết dấu vào phép tính. b. Cách làm tương tự. - Gv Nx, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Gài phép tính phù hợp theo hình vẽ. - Nx chung giờ học. : Làm BT trong vở (VBT). - 1 số Hs đọc. - 1 + 1 2 + 1 1 + 2 - Quan sát tranh rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh. - Hs làm bài trong sách; 2 Hs lên bảng làm. 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 - Hs nêu cách làm bài. - Hs làm bảng con. 1 2 1 + + + 1 1 2 2 3 3 - Điền số thích hợp vào ô trống. - Hs làm & đổi vở KT chéo. - 3 Hs lên bảng làm. - Tính KT của phép tính. - Hs làm bài, đổi vở KT chéo. - 3 Hs lên bảng chữa. - Lan có 1 quả bóng, Huy có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? 1 + 2 = 3 - Hs nêu đề toán & ghi phép tính 1 + 1 = 2. - Hs chơi theo tổ. - Hs nghe & ghi nhớ. Tự nhiên xã hội Tiết 7: thực hành: đánh răng - rửa mặt. A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được các thao tác đánh răng, rửa mặt đúng cách. 2. Kỹ năng: - Biết đánh răng, rửa mặt đúng cách. 3. Giáo dục: - Có thói quen đánh răng, rửa mặt và làm vệ sinh cá nhân hàng ngày. B- Chuẩn bị: + Học sinh: Bàn chải, cốc, khăn mặt. + Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải, kem đấnh răng trẻ em, chậu rửa mặt, nước sạch. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy kể những việc em làm hàng ngày để chăm sóc & bảo vệ răng ? - Nêu Nx sau KT. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát bài "Mẹ mua cho em bàn chải xinh". ? Các em thấy em bé trong bài hát tự làm gì ? Nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là tốt. Hôm nay cô trò mình thực hành đánh răng, rửa mặt. 2. Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. + Mục đích: Hs biết đánh răng đúng cách. + Cách làm: - Đưa mô hình hàm răng cho Hs quan sát. Y/c Hs lên bảng chỉ vào mô hình hàm răng và nói rõ đâu là: Mặt trong của răng ? Mặt ngoài của răng ? Mặt nhai của răng ? - Trước khi đánh răng em phải làm gì ? - Hàng ngày em trải răng NTN ? - Gv quan sát rồi làm mẫu. + Chuẩn bị cốc nước sạch. + Lấy kem đánh răng vào bàn chải.. + Chải theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên. + Lần lượt chải mặt mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng. + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra nhiều lần. + Rửa sạch rồi cất bàn chải vào chỗ cũ. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. 3. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. + Mục đích: Hs biết rửa mặt đúng cách. + Cách làm: * Bước 1: - Gọi 1, 2 Hs lên làm động tác rửa mặt hàng ngày. - Rửa mặt NTN là đúng cách & hợp vệ sinh nhất. - Vì sao phải rửa mặt đúng cách ? * Gv chốt ý. + Giáo viên làm mẫu: - Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. - Rửa tay = xà phòng trước khi rửa (nhắm mắt) xoa kỹ vùng quanh mắt, trán - Dùng khăn sạch lau khô. - Vò sạch khăn mặt khô, dùng khăn lau vành tai cổ. - Giặt khăn = xà phòng rồi phơi. *Bước 2: Thực hành. - Cho Hs thực hành tại lớp (5 -> 10 em). - Gv theo dõi, chỉnh sửa. 4. Củng cố - dặn dò: ? Chúng ta nên đánh răng, rửa mặt vào núc nào ? - Hàng ngày các con nhớ đánh răng, rửa mặt đúng cách như vậy mới hợp vệ sinh - 1 -> 3 Hs nêu. - Cả lớp hát & vỗ tay 1 lần. - Đánh răng. - Hs quan sát. - 1 Hs lên bảng chỉ và nêu. - Lấy bàn chải, kem đánh răng, cốc nước. - 5 Hs lần lượt lên thực hành trên mô hình hàm răng. - Hs ạ theo dõi, NX. - Hs theo dõi. - Hs thực hành theo nhóm. - 2 Hs lên bảng - dưới lớp quan sát, nhận xét. - Rửa mặt = nước sạch, khăn sạch, rửa tay trước khi rửa mặt, rửa tai, cổ - Để giữ vệ sinh. - Hs theo dõi & ghi nhớ. - Hs ạ quan sát & Nx. - Đánh răng trước khi đi ngủ & buổi sáng sau khi ngủ dậy. - Rửa mặt lúc ngủ dậy & sau khi đi đâu về. Mĩ thuật: Tiết 7: vẽ hình vào mầu hình quả (trái) cây A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết mầu các loại quả quen biết. 2. Kĩ năng: - Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả. 3. Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Đồ dùng dạy học: + Giáo viên: - 1 số quả thực (có màu khác nhau). - Tranh ảnh về các loại quả. + Học sinh: - Vở tập vẽ 1. - Mầu vẽ. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học. - Nx sau KT. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt). 2. Hướng dẫn Hs cách làm: - Cho Hs xem 1 số loại quả. - Hướng dẫn Hs cách làm. ? Trong bài có những quả gì ? ? Màu sắc của những quả đó ra sao ? - Chọn màu phù hợp với quả và tô. 3. Thực hành: + Hướng dẫn & giao việc. - Gv theo dõi & giúp các em chọn mầu. + Lưu ý Hs khi vẽ mầu: Nên vẽ mầu ở xung quanh trước, ở giữa vẽ sau để màu không tra ngoài hình vẽ. - Gv theo dõi, uấn nắn. 4. Nhận xét, đánh giá: - Chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp cho Hs quan sát. ? Em thích bài vẽ nào ? vì sao ? - Động viên, khuyến khích Hs có bài vẽ đẹp. - Nx chung giờ học. : Quan sát màu sắc của hoa & quả. - Hs quan sát & Nx (Tên quả mầu sắc). - Quả cam, quả xoài, quả cà. - Quả cam: Chưa chín (xanh). chín (da cam). - Quả xoài: Chưa chín (xanh). chín ( vàng). - Quả cà: Tím. - Hs chọn màu phù hợp với quả. - Hs thực hành vẽ hình vào quả theo HD. - Hs quan sát & Nx. - Hs nêu. - Hs nghe & ghi nhớ. Học vần Bài 31: ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học Hs có thể: - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, qa. - Nhận ra các vần đã học trong các tiếng, từ ứng dụng. - Đọc đúng các TN và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện Khỉ và Rùa. B- đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Bảng ôn. - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng và truyện kể: Khỉ và Rùa. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc từ & câu ứng dụng. - Nx sau KT. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học - Gv treo bảng ôn. - Gv đọc âm không theo thứ tự. - Y/c Hs tự chỉ & đọc chữ trên bảng ôn. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. b. Ghép chữ và vần thành tiếng. - Y/c Hs ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa. - Gv theo dõi và HD thêm. c. Đọc từ ứng dụng. ? Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào? - Gv ghi bảng. - Y/c Hs đọc từ ứng dụng. - Gv đọc mẫu & giải thích 1 số từ. Mùa dưa: Là mùa có nhiều dưa (mùa hè). Ngựa tía: Là ngựa có mầu đỏ tía. Trỉa đỗ: Là gieo hạt đỗ xuống đât, để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng. d. Tập viết từ ứng dụng. - Gv viết mẫu, nêu quy trình viết. Lưu ý Hs: Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ. - Theo dõi, uấn nắn Hs yếu. e. Củng cố: Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn. - Nx chung gời học. - Mỗi tổ viết 1 từ: nô đùa, xưa kia, ngựa gỗ. - 2 -> 2 Hs đọc. - 1 Hs lên bảng chỉ các chữ đã học. - HS đọc theo HD. - Hs tự chỉ và đọc (1 số em). - Hs lần lượt ghép và đọc. - Hs Nx; đọc lại tiếng vừa ghép (ĐT). - 1 vài em nêu. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - 1 số Hs đọc lại. - Hs tô chữ trên không, viết trên bảng con rồi viết trong vở tập viết. - Các tổ cử đại diện tham gia. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn tiết 1. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ nói: Tranh vẽ cảnh em bé đanh ngủ trưa trên võng. - Y/c Hs quan sát & đưa ra Nx về cảnh trong bức tranh minh hoạ. - Y/c Hs đọc đoạn thơ ứng dụng. - Gv nhận xét, đọc mẫu. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. b. Luyện viết: - HD Hs viết các từ còn lại trong vở tập viết. - Lưu ý cho Hs: Tư thế ngồi, cách cầm bút, k/c, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. - Gv theo dõi, chỉnh sửa. c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa. - Y/c Hs đọc tên câu chuyện. + Gv kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể = tranh). - Câu truyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ? - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? + Y/c Hs quan sát từng tranh và kể. Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ tới thăm. Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm nhà Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm vào đuôi mình để lên. Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào. Rùa quên mình đang ngậm duôi Khỉ liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của Rùa đều có vết dạn. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Gv nêu ý nghĩa câu chuyện & Nx cách kể của Hs. 4. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn. - Cho Hs đọc lại bài. - Hs đọc Cn, nhóm, lớp. - Hs thảo luận nhóm 2 & nêu Nx. - 1 số em đọc. - Hs đọc Cn, nhóm , lớp. - Hs tập viết trong vở theo HD. - 2 Hs đọc. - Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ & rùa. - ở 1 khu rừng. - Hs lần lượt kể theo tranh. - Hs lần lượt lên kể và chỉ theo tranh. - Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại. Khỉ cẩu thả và bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc vạ vào thân. Chuyện còn giải thích (sự tích cái mai của Rùa) - Hs chơi theo tổ. - 2 -> 3 Hs nối tiếp đọc Toán Tiết 28: Phép cộng trong phạm vi 4. A- Mục tiêu: Sau bài học, giúp Hs: - Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. B- Đồ dùng dạy học: Giáo viên: 1 số mẫu vật, tranh vẽ như SGK phóng to. Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 Hs lên bảng làm BT: 2 + 1 = , 1 + 1 = , 1 + 2 = - Cho Hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3. - Nêu Nx sau KT. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt). 2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 =4 - Gv gắn lên bảng 3 bông hoa và 1 bông hoa. - Y/c Hs nêu bài toán & trả lời. - Cho Hs nêu phép tính và đọc. b. Giới thiệu phép cộng: 2 + 2 = 4 1 + 3 = 4 (Tương tự như gt phép cộng: 3 + 1 = 4). c. Cho Hs học thuộc bảng cộng vừa lập. d. Cho Hs quan sát hình cuối cùng và nêu ra 2 bài toán. - Y/c Hs nêu phép tính tương ứng với bài toán. - Cho Hs Nx về Kq phép tính. 3. Luyện tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì ? - Cho Hs làm bảng con. - Gv nhận xét, sửa sai. Bài 2: Sách - Hs & giao việc. - Nhắc nhở Hs viết Kq cho thẳng cột. - Gv KL để rút ra: 3 + 1 = 1 + 3 Bài 3: - Nhìn vào bài em tháy phải làm gì ? ? Muốn điền đeựơc dấu em phải làm gì ? - Gv nhận xét, sửa sai. Bài 4: Y/c Hs nêu bài toán theo tranh rồi viết phép tính phù hợp. 4. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Đặt đề toán theo tranh. - Cho Hs đọc lại bảng cộng. - Nx chung giờ học.' : - Học lại bài. - Xem trước bài 29. - 3 Hs lên bảng. - 1 vài em. + Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ? - 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Tất cả có 4 bông hoa. - 3 + 1 = 4 (Ba cộng một bằng bốn). - Hs học
Tài liệu đính kèm: