Giáo án Lớp 1 tuần 35 - Lê Thị Bích Liên

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.

2. Ôn các vần uân, ân; tìm được tiếng trong bài có vần uân, nói câu chứa tiếng có vần uân, ân.

3. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

 

doc 13 trang Người đăng haroro Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 35 - Lê Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày 18 tháng 5 năm 2009
Tiết 1 + 2 Tập đọc
ANH HÙNG BIỂN CẢ
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
Ôn các vần uân, ân; tìm được tiếng trong bài có vần uân, nói câu chứa tiếng có vần uân, ân.
 Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông thả, rõ ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển, nhảy dù.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7, chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
b) Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng.
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Huân. 
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các cầu thủ tương lai. Tất cả học sinh đều tuân theo nội quy của nhà trường.
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ.
2 em.
Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
**************************************************************
Tiết 3 Đạo đức
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ MỤC TIÊU : 
* Giúp học sinh Hệ thống lại các hành vi đạo đức :
- Đối với anh chị cần biết lễ phép , với em nhỏ phải biết nhường nhịn. Chỉ có như vậy anh em mới hoà thuận , cha mẹ mới vui lòng . 
- Trẻ em có quyền sống chung với gia đình , có bổn phận lễ phép vâng lời người lớn 
II/ CHUẨN BỊ :
 	- Câu chuyện người tốt việc tốt .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
2. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta thảo luận quyền sống của một con người và mối quan hệ với nhau .
b) Thảo luận và trả lời câu hỏi 
- Ai cho em vật gì em phải đưa tay nhận như thế nào và nói lời gì ? 
- Anh Bình đang chơi một chiếc ô tô chạy bằng pin , em bé thấy đòi mượn lúc này em cư xử như thế nào ? Cho mượn hay không ? 
- Anh em trong nhà là người ruột thịt , vì vậy em cần phải có thái độ như thế nào ? 
 - Để có một gia đình hoà thuận , cha mẹ được vui lòng thì em phải cư xử như thế nào ?
c) GV kể chuyện về chủ đề “ Người tốt việc tốt “ 
- Câu chuyện : Người con chăm ngoan học giỏi 
d) Trò chơi : Đổi nhà 
- GV hướng dẫn luật chơi
-Em có cảm giác gì khi mình luôn được sống trong căn nhà cùng bố mẹ ?
- Em cảm thấy như thế nào khi mình không có nhà phải sống ngoài trời ? 
ØTóm lại : Trẻ em có quyền sống với gia đình , vì gia đình là nơi sinh em ra và nuôi dưỡng em lớn lên , luôn được chị em trong gia đình che chở , yêu thương , chăm sóc dạy dỗ .
 3. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại các hành vi đạo đức tốt 
 4. Nhận xét , dặn dò ;
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương những cá nhân , nhóm HS có tinh thần học tập tốt .
- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học
- Chuẩn bị bài hôm sau
- Lớp hát .
- Đưa hai tay ra nhận và cảm ơn 
- Cho em bé mượn và hướng dẫn em chơi 
- Phải thương yêu đùm bọc chăm sóc 
- Biết lễ phép nhường nhịn , đùm bọc nhau 
-HS chú ý nghe 
- HS đứng thành vòng tròn đếm 1,2,., Người 1,2 làm nhà , người 3 ở trong nhà , khi nghe đổi nhà thì em phải đổi . nếu không tìm được sẽ ở ngoài trời . 
- Vui vẻ , hạnh phúc 
- Cô đơn , buồn tủi 
****************************************************************
Tiết 4 Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Có : 34 con gà.
Đã bán : 12 con gà.
Còn lại :  con gà?
Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
Số?
Học sinh chơi trò chơi.
Mỗi đội 7 êm lên điền số.
Sửa bài miệng.
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài vào vở.
2 em sửa ở bảng lớp.
Xếp các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự
a) Từ lớn đến bé:
b) Từ bé đến lớn:
Học sinh làm bài.
Học sinh đọc
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
 Số gà còn lại là:
 34 - 12 = 22 (con)
 Đáp số : 22 con gà.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
***********************************************************************************
Thư ùba, ngày 19 tháng 5 năm 2009
Tiết 1 Tập viết
VIẾT CÁC CHỮ SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
I/ MỤC TIÊU : 
- Giúp HS biết viết các chữ số từ 0 - > 9
	-Viết đúng các vần, các từ ngữ ứng dụng – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0 - > 9
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0 - > 9 tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc
a) Hướng dẫn viết chữ số:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
C .Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở tập viết..
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
3.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
4.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Nhắc lại đầu bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
************************************************************
Tiết 2 Chính tả (Tập chép)
LOÀI CÁ THÔNG MINH
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông minh
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài.
a.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
***************************************************************
Tiết 3 Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
Giải toán có lời văn.
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh.
3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con.
20 - 10 95 - 15
70 - 30 35 + 14
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Yêu cầu gì?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Có tất cả :  viên bi?
4. Củng cố:
Thi vẽ đoạn thẳng.
Chia lớp thành 2 đội: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9 cm
5. Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
2 HS
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Tính nhẩm.
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
14 +4 29- 5 5 + 5
18 + 1 26 - 2 38 -2
17 + 2 10 - 5 34 - 4
Đặt tính rồi tính.
43 87
+ 23 - 55
 66 32 
Học sinh đọc
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
 Hà có tất cả số bi là:
24 + 20 = 44 (viên bi)
Đáp số: 44 viên bi.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào nhanh, vẽ đúng sẽ thắng.
*****************************************************************
Tiết 4 THỂ DỤC 
BÀI: TỔNG KẾT NĂM HỌC
I.Mục tiêu:
-Tổng kết năm học yêu cầu hệ thống được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học. Đánh giá kết quả học tập để phát huy và khắc phục trong năm học tiếp theo.
-Tiếp tục ôn tâng cầu. Yêu cầu nâng cao thành tích.
II.Chuẩn bị: 
-Kẻ bảng để hệ thống các nội dung bằng phấn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút.
Đứng vỗ tay hát 1 phút.
Trò chơi do giáo viên tự chọn: 2 – 3 phút
2.Phần cơ bản:
Giáo viên cùng học sinh hệ thống những kiến thức, kĩ năng đã học trong năm.
Tóm tắt theo từng chương bằng cách cùng học sinh kể lại xem đã học những nội dung cơ bản nào. Giáo viên ghi lên bảng đã kẻ sẵn.
ĐHĐN
RLTTCB
Bài TD
Trò chơi
Xen kẻ để một vài học sinh lên minh hoạ.
Giáo viên đánh giá kết quả và thái độ học tập của học sinh so với yêu cầu của chương trình.
Tuyên dương một số cá nhân học tốt, nhắc nhở một vài cá nhân phải cố gắng để học tập tốt hơn trong năm học tiếp theo.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút.
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
Dặn dò: Tự ôn tập trong hè.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh kể những nội dung đã học trong năm và theo dõi giáo viên ghi lên bảng để nhắc lại.
Học sinh minh hoạ các động tác của bài thể dục phát triển chung, ĐHĐN, các trò chơi đã được học trong năm học.
Lắng nghe để thực hiện tốt hơn.
Tập hợp và thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh lắng nghe
Thực hiện trong hè.
***********************************************************************************
Thư ùtư, ngày 20 tháng 5 năm 2009
Tiết 1 +2 Tập đọc
Bài : Ò  Ó  O.
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài Ò ó o.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự do.
Ôn các vần oăt, oăc; tìm được tiếng trong bài có vần oăc, nói câu chứa tiếng có vần oăt, vần oăc.
Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật (quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu  ) đang lớn lên, kết quả, chín tới 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
+ Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
b) Ôn vần oăt, oăc:
Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò:
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
 Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Hoắt.
Đọc mẫu câu trong bài.
Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm: 
quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt, )
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc