Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 (tiết 7)

MỤC TIÊU :

- Rèn luyện thói quen nhặt được của rơi đem trả lại cho người mất .

 - Giáo dục HS tính thật thà trung thực .

B.CHUẨN BỊ :

 - Một số tình huống đề HS tập xử lý

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng haroro Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 (tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đọc câu:
GV HD HS xác định câu .
HD HS ngắt giọng.
Luyện đọc đoạn, bài ( bài có 2 đoạn)
2 HS.
Ông nghĩ ông ăn không được thì con cháu ông ăn.
 -HS đọc.
Quan sát, lắng nghe.
Phân tích, đánh vần, đọc trơn.( HS yếu)
Cả lớp cài: bờ biển, nhảy dù .
Đọc nối tiếp từng câu.
Đọc theo nhóm.
Đọc cả bài ( CN, tổ).
Đọc ĐT cả bài.( khá, giỏi)
THƯ GIÃN
Ôn các vần ân, uân.
 * Yêu cầu 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân 
 Yêu cầu 2
Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân.
 - 2 HS đọc yêu cầu bài.
huân.
Đọc cầu mẫu SGK/ 146.
Thi nói nhanh ( khá, giỏi) 
+ Thân cây rất to. Em thảo luận nhóm. Ba em cân lúa. Lớp em tuân theo nguyên tắc lớp..
TIẾT 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
 - Cá heo bơi giỏi như thế nào? 
 Đọc đoạn 2.
Người ta có thể dạy cá heo làm những 
việc gì? ( khá , Giỏi )
3 HS.
bơi nhanh vun vút như tên bắn.
3 HS.
.. dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền 
vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
THƯ GIÃN
* Luyện nói: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
 4/ Củng cố, dặn dò:
Đọc lại tồn bài.
Lồng ghép MT: GD HS bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Cá heo là con vậ thông minh cần bảo vệ.
Về đọc trước bài “ Ò, ó, o”.
Nhận xét tiết học .
Thảo luận.
Đại diện trả lời.
Đại diện nhóm trình bày.
2 HS.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 34)
THỜI TIẾT
A.MỤC TIÊU :
 	- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết .
 	-Biết cách ăn măc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi .
 	- HS khá , giỏi nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài , xem ti vi , đọc báo .
B.CHUẨN BỊ :
 	- Hình ảnh trong SGK. 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát 
 II.Bài cũ : Trời nóng , trời rét
GV: Khi trời nóng ta cảm thấy thế nào ?
GV: Để làm cho bớt nóng nực ta phải làm sao?
GV: Trời lạnh ta cảm thấy thế nào ?
GV: Cần mặc thế nào để bớt lạnh ?
 - GV nhận xét
 III. Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con học bài : Thời tiết 
 -GV ghi tựa bài
 2.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Làm việc với tranh 
ảnh sưu tầm được.
Hãy sắp xếp các tranh ảnh mô tả cách sáng 
tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi.
HS: Trời nóng ta cảm thấy khó chịu, ra mồ hôi, nóng nực
HS: Mặc quần áo ngắn, mỏng, thống, dùng quạt, máy điều hòa, ăn kem, uống nước đá.
HS: Trời lạnh ta cảm tay cóng tay, nổi da gà
HS : Mặc áo ấm, áo len, quần áo dài tay, dùng là sưởi, ăn thức ăn nóng .
-HS đọc.
Làm việc cặp.
Quan sát – Đại diện trả lời.
THƯ GIÃN
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Vì sao em biết ngày mai trời nắng hay mưa?
Em phải mặc như thế nào khi trời nóng, trời rét?
Kết luận:
Nhờ vào dự báo thời tiết mà chúng ta biết 
được ngày mai trời nắng, trời mưa, Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh..
 4/ Củng cố, dặn dò:
 GDMT:các em cần phải ý thức giữ gìn sức 
khỏe khi thời tiết thay đổi.
 -Về xem lại các tranh trong SGK 
+ Nhận xét tiết học.
Dựa vào dự báo thời tiết.
Trời nóng ta mặc đồ mát mẻ.
Trời rét: mặc áo ấm giữ cơ thể ấm áp.
CHÍNH TẢ (Tiết 22)
LOÀI CÁ THÔNG MINH
A.MỤC TIÊU :
- Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng lồi cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút .
 	- Điền đúng vần ân , uân ; chữ g , gh vào chỗ trống .
 	- Bài tập 2, 3 ( SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 	- HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
- GV đọc: Thấy mẹ về chị em Phương reo lên.
- GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Lồi cá thông minh ”. 
 - GV ghi tựa bài.
 2. HD HS tập chép:
GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV đọc khổ thơ .
 - GV gạch chân tiếng, từ khó lồi cá, làm xiếc, chiến công, cứu sống.
 - GV nhận xét 
 - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ 
trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
Viết bảng con..
 -HS đọc.
 - 3 HS đọc lại bài.
HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu )
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở sốt lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền vần uân, ân?
Khi nào viết âm gh ?
- Điền chữ c hay k?( tương tự trên)
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
 - Đọc yêu cầu bài.
- Thi đua làm bảng lớp + SGK. 
( khuân vác, phấn trắng)
- Đọc lại hồn chỉnh bài.
gh + e, i,ê.
Ghép cây, gói bánh.
 - Lồi cá thông minh 
TẬP VIẾT ( TIẾT 22 )
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
 	- Giúp HS ôn lại các vần có âm đệm , âm cuối ng - c, n – t, đọc và viết được các vần đó, tìm tiếng, viết các tiếng có mang vần cần ôn.
B. CHUẨN BỊ:
- Bộ chữ, phấn màu
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
Ổn định lớp:
Ôn tập:
a. Ôn vần :
* Cho HS nhắc lại các vần co âm đệm o.
_ GV viết lên bảng lớp các vần HS vừa nêu
_Cho HS nhắc lại các vần có âm đệm u.
_ GV viết bảng các vần HS vừa nêu.
_ Cho HS cài các vần khó : uyên, uyêt, uya, oăng, uân, uât.
_ Cho HS đọc lại các vần.
_ GV yêu cầu HS nêu các vần có âm kết thúc là ng,c,t,n.
_ GV viết bảng
_ Cho HS viết các vần đó
 b.Ghép tiếng :
 _ Cho HS ghép các phụ âm với các vần để tạo ra tiếng có nghĩa.
_ GV viết bảng các tiếng HS tìm được.
_ Cho HS đọc lại
_ Cho HS viết bảng con các tiếng đó.
Củng cố - Dặn dò: 
 _ Cho HS đồng thanh lại các vần vừa ôn
_ Dặn HS học lại các vần vừa ôn.
Nhận xét tiết học
_ HS nhắc lại: oa, oe , oat, oăt, oan, oăn.( có HS yếu)
_ Nhận xét bổ sung
_ HS nhắc lại : uê, uy, uyên , uyêt ..( có HS yếu )
_ Nhận xét bổ sung
_ HS cài vào bảng.
_ HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp theo dãy ngang, dãy dọc ( có HS yếu ).
_ HS đọc đồng thanh.
_ HS ghép các tiếng ù: tuyệt, khoan, tuyên.
_ HS nêu : ang, ăng, ung ,ưng..
_ HS đọc cá nhân( có HS yếu )
_ HS viết bảng con
_ HS đọc cá nhân( có HS yếu ).
_ HS viết vào bảng.
_ HS đọc
TOÁN ( TIẾT 133)
ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 100
A. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 100 ; biết viết số liền trước , số liền sau của một số ; biết cộng trừ số có hai chữ số .
B. CHUẨN BỊ:
SGK .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 Đọc các số theo thứ tự từ 21 đến 33; 45 đến 64; 69 đến 80; 89 đến 100.
 - Số nào bé nhất có hai chữ số?
 - NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập: các số đến 100 ”.
 -GV ghi tựa bài.
2. Luyện tập.
Bài 1: Viết các số 
 -GV nhận xét
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
 - GV nhận xét .
Hát
3 HS.
 -10
- HS lặp lại.
Thực hiện BC ( 38; 28; 54; 61; 30; 19; 79; 83; 77).
 - HS làm bài
 - HS sửa bài
HS nhận xét
- Số liền trước Số đã biết Số liền sau
	18	19	20
	54	55	56	55
	29	30	31
	77	78	79	
	43	44	45
	98	99	100	
- HS nhận xét
THƯ GIÃN
Bài 3:
Khoanh vào số bé nhất 
Khoanh vào số lớn nhất
 Bài 4: Đặt tính rồi tính.
 Bài 5: Giải toán.
GV hướng dẫn HS làm bài.
-GV nhận xét
 4/ Củng cố, dặn dò:
- Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
59 34 76 28.
66
66 39 54 58
Làm bảng lớp, bảng con.
Bài giải (HS khá , giỏi )
Cả hai bạn gấp được:
12 + 14 = 26 ( máy bay)
Đáp số: 26 máy bay.
 -HS làm bài
 - HS sửa bài
HS nhận xét
THỦ CÔNG (TIẾT : 34 )
ÔN CHƯƠNG III : CẮT, DÁN, GIẤY
A. MỤC TIÊU:
-Củng cố được kiến thức , kĩ năng cắt , dán các hình đã học .
 	- Cắt , dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học .Sản phẩm cân đối .Đường cắt tương đối thẳng .
 	 - HS khá , giỏi cắt dán được ít nhất ba hình trong các hình đã học . Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng .Trình bày sản phẩm đẹp , sáng tạo .
B. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC:
 GV: -Bài mẫu có kích thước lớn.
 -Bút chì, thước kẻ, kéo.
 -1 tờ giấy vở HS
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
I. ỔN ĐỊNH: Hát
II.BÀI CŨ:
- Tiết trước cô HD cắt, dán hình gì ? 
 -Kiểm tra ĐDHT của HS
 -GV nhận xét
III.BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay cô HD các con bài: Ôn chương III: Cắt dán giấy 
 -GV ghi tựa bài.
 2/ Nội dung kiểm tra :
Đề tài kiểm tra: “ Em hãy cắt dán một 
trong những hình mà em đã học”
Các con cần thực hiện đúng quy trình: 
đường kẻ cắt thẳng, dán cân đối, phẳng, đẹp
Những em khá có thể kẻ, cắt và dán 
một số hình tạo thành những họa tiết đơn giản nhưng đẹp .
 - GV quan sát HS làm bài, gợi ý giúp đỡ HS còn lúng túng	
 HS: Cắt, dán trang trí ngôi nhà.
- HS để ĐDHT lên bàn.
 -HS đọc
- HS làm bài .
THƯ GIÃN
 3/ Đánh giá nhận xét :
- Đánh giá sản phẩn theo mức độ
 +Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kĩ 
thuật, đường cắt thẳng dán hình phẳng , đẹp
 -Tuyên dương, khích lệ những em có bài làm sáng tạo
 + Chưa hoàn thành: Thực hiện quy trình không đúng, đường cắt không thẳng, dán hình không phẳng có nếp nhăn
 -GV nhận xét tinh thần thái độ làm bài, sự chuẩn bị ĐDHT của HS
 5 ./ Củng cố – dặn dò :
 - Về nhà tập cắt , dán lại cho đẹp
 - Vệ sinh lớp. NX 1 số bài.
 IV. Nhận xét – dặn dò :
- GV chấm 1 số vở, nhận xét.
Nhận xét tiết học.
 -Làm xong thu dọn vệ sinh
MĨ THUẬT (Tiết 34 )
VẼ TỰ DO
 A. MỤC TIÊU :
 	- Bước đầu biết chọn đề tài phù hợp .
- Bước đầu biết cách vẽ hình , vẽ màu , biết cách sắp xếp hình ảnh .
- Vẽ được tranh đơn giản , có nội dung và vẽ màu theo ý thích .
 	- HS khá , giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối , vẽ màu phù hợp .
 B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh ảnh vở tập vẽ 1.
-Bút chì, màu vẽ.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
GV
HS
I.Ổn định : Hát .
II.Bài cũ : 
 - Nhận xét 1 số bài vẽ trước .
 -GV nhận xét .
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Đây là bài cuối năm, cô sẽ HD các con bài : Vẽ tự do
-GV ghi tựa bài .
 2. Giáo viên :
-Giới thiệu một số tranh cho HS xem 
để các em biết các loại tranh: phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt, chân dung.
 -GV nêu yêu cầu của bài vẽ để HS 
chọn đề tài theo ý thích cảu mình
- Gợi ý một số đề tài về:
+Chân dung: Ông bà, cha mẹ, anh chị,
em hay chân dung mình.
 + Cảnh sinh hoạt gia đình: Bữa cơm gai đình. Đi chơi ở công viên, cho gà ăn
 +Trường học: 
 -Cảnh đến trường: Học bài, lao động , trồng cây, nhảy dây..
 -Mừng ngày 10/ 11; ngày khai trường
 +Phong cảnh: Phong cảnh biển, nông thôn, miền núi .
 +Các con vật: Con gà, con chó, con trâu.
 3.Học sinh :
 -Sau khi nghe GV hướng dẫn, các em tự lựa chọn đề tài và vẽ theo ý thích.
 -GV giúp đỡ, động viên HS làm bài
 4. Nhận xét, đánh giá:
GV cùng HS nhận xét 1 số bài vẽ
5/ Nhận xét - Dặn dò:
 - Về nhà các con tự suy nghĩ và vẽ 1 bức tranh thật đẹp theo ý thích của mình.
 -Tiết sau nhớ đem đủ ĐDHT
Nhận xét tiết học
- HS đọc lại
TẬP ĐỌC (Tiết 34)
Ò... Ó... O (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : quả na , trứng cuốc , uốn câu , con trâu . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ .
- Hiểu nội dung bài : Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến , muôn vật đang lớn lên , đơm bông , kết trái .
- HS khá , giỏi trả lời câu hỏi 2 (SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	-Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc bài “ Anh hùng biển cả”
+ Người ta có thể dạy cá heo làm gì?
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ òóo 
 -GV ghi tựa bài.
 2. HD HS Luyện đọc:
GV đọc mẫu
HS luyện đocï các từ khó: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Cho HS cài: trứng cuốc, uốn câu.
GV giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu.
Luyện đọc đoạn, bài.
Luyện đọc cả bài.
2 HS.
canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các 
cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
 -HS đọc.
Phân tích, đánh vần, đọc trơn 
( CN, ĐT ) ( HS yếu)
 - Cài: trứng cuốc, uốn câu.
Đọc nối tiếp từng câu.
CN, nhóm, ĐT.
4 – 5 HS. ĐT( HS khá, giỏi)
THƯ GIÃN
A .Ôn các vần oăt, oăc.
- Tìm tiếng trong bài có vần oăt? 
- Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? 
- Nhọn hoắt.
Bạn Dũng loắt choắt. Bà đi thoăn thoắt.( HS khá, giỏi )
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc :
 a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
Đọc từ đầu... thơm lừng trứng cuốc.
Gà gáy vào lúc nào trong ngày? 
Tiếng gà làm quả na, buồng chuối ( 
chóng chín, hàng tre, măng mọc nhanh hơn) có gì thay đổi ? 
Đọc đoạn còn lại.
Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi?
- Đọc cả bài.
3 HS. 
Vào buổi sáng là chính.
Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng 
chín,hàng tre mọc măng nhanh hơn.
4 HS.
nẩy mầm nhanh hơn, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt.(HS khá, giỏi)
4 – 5 HS.
THƯ GIÃN
 c . Luyện nói:
Nói về vật nuôi trong nhà.
NX, tuyên dương.
IV.Củng cố dặn dò :
 Đọc tồn bài.
 +Dặn dò : 
 - Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu loát
 Nhận xét tiết học.
Làm việc cặp.
Hỏi đáp nhau.
1 vài em trình bày.
3 HS.( khá, giỏi)
TOÁN ( TIẾT 134)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bài toán có lời văn .
HS khá , giỏi: Bài 2 ( cột 3) ,3 ( cột 3)
B. CHUẨN BỊ:
 - Que tính 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
Đọc lại bài 1 SGK/ 171.
NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập các số đến 10 ”.
 -GV ghi tựa bài.
2.Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: Tính
15 + 2 + 1 = 
34 + 1 + 1 = .
Bài 3: Đặt tính rồi tính. 
-GV nhận xét
Hát
1 vài HS - ĐT.
- HS lặp lại.
HS làm bài vào SGK .
HS sửa bài (- Nêu miệng)
HS nhận xét
- HS làm bài.
HS sửa bài 
HS nhận xét
Làm bảng con.
THƯ GIÃN
 Bài 4: Bài toán.
HD HS tìm hiểu bài và giải toán.
 Bài 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ .(khá, giỏi)
 4/ Củng cố, dặn dò:
Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
Đọc đề.
-HS làm bài
-1 HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
 Bài giải
Sợi dây còn lại dài:
72 – 30 = 42 ( cm)
Đáp số: 42 cm.
-HS thực hành trên đồng hồ.
KỂ CHUYỆN ( Tiết 11 )
SỰ TÍCH DƯA HẤU
A.MỤC TIÊU :
 	- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 	- Hiểu ý nghĩa truyện : Chính hai bàn tay , chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho con người 
 	* HS khá giỏi: Kể được tồn bộ câu chuyện theo tranh .
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 - Tranh minh họa 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
- Tiết trước cô kể cho các con nghe chuyện gì?
- GV cho HS lấy SGK kể lại chuyện 
- GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện : Sự tích dưa hấu
- GV ghi tựa
 2. GV kể chuyện 
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
HS: Hai tiếng kì lạ.
- HS mở SGK .
 - HS xem tranh và kể lại câu chuyện ( 4 HS kể, mỗi em kể 1 nội dung tranh ).
 -HS đọc.
- HS nghe và nhớ.
THƯ GIÃN
 3. HD HS tập kể từng đoạn theo tranh.
- HS lấy SGK.
- Cô chia lớp thành 4 nhóm.
 Ÿ Nhóm 1 kể tranh 1.
 Ÿ Nhóm 2 kể tranh 2.
 Ÿ Nhóm 3 kể tranh 3.
 Ÿ Nhóm 4 kể tranh 4.
+ HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: 
GV: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì? 
GV: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm bị đày ra đảo hoang ?
Tranh 2: 
GV: Khi ra đảo hoang An Tiêm nói gì với vợ?
GV: Gia đình An Tiêm làm gì trên đảo ?
Tranh 3:
GV: Nhờ đâu vợ chông An Tiêm có được giống dưa quý ?
GV: Quả dưa có đặc điểm gì ?
GV: Tới mùa họ thu hoạch thế nào ?
Tranh 4 :
GV: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm trở về ?
GV:Những ai đã giúp đỡ để cậu được đi bơi thuyền với anh ?
 -1 HS giỏi kể lại toàn câu chuyện
 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện :
GV: Vì sao An Tiêm được vua cho người ra đảo đón về cung ?
 GV chốt lại: Chính hai bàn tay , chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm. Họ đạ chiến thắng trờ về cùng với giống dưa quý
 IV.Củng cố dặn dò : 
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Nhận xét tiết học.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
- HS thảo luận ở SGK.
HS: Trong bữa tiệc An Tiêm nói mọi thứ trong nhà điều do mình làm ra .
HS An Tiêm nói vậy và một tên quan đã tâu với vua
 -1 HS kể lại nội dung tranh 1
 -1 HS nhận xét 
HS: : Khi ra đảo hoang An Tiêm nói với vợ :Còn hai bàn tay thì ta còn sống được 
HS: Gia đình An Tiêm săn bắn chim, dệt có cối để may quần áo 
 -1 HS kể lại nội dung tranh 2
 -1 HS nhận xét 
HS: Nhờ An Tiêm nhặt được hạt dưa do chim nhả ra
HS: Quả dưa có vỏ màu xanh thẫm , ruốt đỏ, hạt đen, cùi trắng, ăn vào thì ngọt và mát.
HS: Tới mùa, họ khắc tên mình vào quả dưa rồi thả quả dưa xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền
 -1 HS kể lại nội dung tranh 3
 -1 HS nhận xét 
HS: Vì nhà vua được một người nhặt được quả dưa đem về cho vuanên vua hối hận và cho đón vợ chồng An Tiêm về
 - 1 HS kể lại nội dung tranh 4
 -1 HS nhận xét 
 - HS kể toàn câu chuyện ( HS khá , giỏi)
HS: Vì chàng đã chiến thằng mọi khó khăn bằng nghị lực và sự chăm chỉ, cần cù của mình.Chàng đã tìm ra giống dưa quý 
CHÍNH TẢ (Tiết 23 )
Ò... Ó... O
A.MỤC TIÊU :
 	- Nghe – viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ ò ..ó ..o : 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút .
 	- Điền đúng vần oăt hoặc oăc ; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống . Bài tập 2, 3 (SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 	- HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 - GV đọc: tươi cười, chọn..
- GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ òó..o ”. 
 - GV ghi tựa bài.
 2. HD HS tập chép:
GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV đọc khổ thơ .
 - GV gạch chân tiếng, từ khó: buồng 
chuối, trứng cuốc, tròn xoe, nhọn hoắt.
 - GV nhận xét 
 - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ 
trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
Viết bảng con..
 -HS đọc.
 - 3 HS đọc lại bài.
HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu )
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở sốt lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền vần oăt hay oăc?
Điền chữ ng hay ngh (tương tự trên)
 -GV nhận xét
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
Đọc yêu cầu.
Làm bảng lớp + VBT – Đọc lại bài hồn chỉnh ( Cảnh đêm khuya khoắt. Chọn quả bóng hoặc máy bay?)
Từ cần điền: ngồi; nghiêng.
 -HS nhận xét
 - ò..óo
TẬP VIẾT ( TIẾT 23 ) 
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn lại các chữ hoa
B. CHUẨN BỊ:
 	- Bảng chữ in hoa và viết hoa
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
2. Ôn tập:
 _ GV gắn bảng chữ in hoa và chữ viết hoa lên bảng.
 _ GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.
_ GV cho HS chỉ ,HS đọc
_ Cho cả lớp đọc
_ GV viết bảng các chữ viết hoa.
_ GV nhận xét chỉnh sửa
_ Viết tên của cacù em vào bảng
* Cho HS viết vào vở các chữ hoa mà HS thường viết không đúng độ cao và mẫu chữ, như: H, X, T, Ng, P, Ph, R ,Tr, Kh
_ Cho HS tự viết tên mình vào vở.
 3.Củng cố : 
 _ GV thu tập, chấm vở HS
_Nhận xét vở
4.Nhận xét _ Dặn dò:
 _Nhận xét tiết học
_ Dặn HS tập viết lại các chữ hoa.
_ HS đọc ( có HS yếu )
_ Từng cặp lên bảng ,một em chỉ ,một em đọc.( có HS yếu )
_ HS đồng thanh
_ HS viết bảng con
_ HS viết vở mỗi chữ 1 hàng chữ cở nhỏ .
_ HS viết tên mình vào vở, viết 2 dòng cỡ nhỏ.
_ HS quan sát
TOÁN ( TIẾT 135)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100 ; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; giải được bài toán có lời văn ; đo độ dài đoạn thẳng .
HS khá , giỏi: làm bài 2 ( b ), bài 3 ( cột 3)
B. CHUẨN BỊ:
 - Que tính 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
GV ghi bảng lớp 1 vài phép tính .
2 = 1 +  3 =  + 2 5 = 4 +  
NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập các số đến 10 ”.
 -GV ghi tựa bài.
2.Luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV ghi bảng trừ lên bảng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
-GV nhận xét
Hát
1 vài HS nêu miệng
- HS lặp lại.
Làm bảng lớp + SGK.
Đọc CN - ĐT.
HS nêu miệng.
Làm bảng lớp.
Đọc lại từng dãy số.
THƯ GIÃN
Bài 3: Tính.
GV: Nêu cách tính nhẩm câu a
GV: Nêu cách thực hiện các phép tính ở phần b
22 + 36 =
89 – 47 = 
 Bài 4: Giải toán.
GV tóm tắt, HD HS giải.
 Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB.
-GV nhận xét
 4/ Củng cố, dặn dò:
Về xem lại các bài tập cô vừa 
hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
HS: Lấy cột đơn vị cộng ( trừ ) với cột đơn vị. Lấy cột chục cộng ( trừ) cột chục
 -1 em nhận xét
HS: Thực hiện từ trái sang phải
 -1 em nhận xét
 -HS làm bài
Bài giải
Số con gà có là:
36 – 12 = 24 ( con)
Đáp số: 24 con vịt.
- Thực hành SGK.
TẬP ĐỌC (Tiết 35 )
KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 	- Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : trên cành, chích chòe, xuống, sống, bay lượn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 	- Hiểu nội dung bài : Chim giúp ích cho con người, không nên phá tổ chim , bắt chim non .
 	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	-Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc lại bài: “ Ò ó o”.
Gà gáy vào buổi nào?
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ Không nên phá tổ chim ”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. HD HS Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
HS luyện đọc
GV gạch chân tiếng khó+ HD HS 
luyện đọc từ: cành cây, chích chòe, chim 
non, bay lượn. 
Đọc và phân tích tiếng ngồi? 
Cài: chích chòe, bay lượn 
GV kết hợp giải nghĩa: 
 + lúi húi: . 
 * Luyện đọc câu
 - GV HD HS xác định câu. GV chỉ từng câu
* Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3 HS.
 - Buổi sáng
 -HS đọc.
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích.( Chú ý HS yếu).
CN, ĐT
Có l đứng trước, ươn đứng sau, dấu nặng dưới ơ.
Cài: chích chòe, bay lượn.
Đọc nối tiếp câu.
Đọc nối tiếp từng đoạn.
Đọc CN cả bài ( khá, giỏi)
Đọc ĐT cả bài.
THƯ GIÃN
Ôn các vần: ich, uych.
Tìm tiếng trong bài có vần ich? 
Tìm tiếng ngồi bài có vần ich, uych?
Nhận xét.
 - Chích, giúp ích( phân tích, đánh vần)
Quyển lịch, ưa thích, lịch sử, kẻ địch, huỳch huỵch, huých tay...( khá, giỏi).
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc :
Đọc từ đầu đến con người.
 + Thấy em bắt chim non, chị khuyê

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L1 T34 Chuan KTKN Tich hop day du.doc