Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Phạm Thị Hiển

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Báo cáo những việc đã làm về ý thức tự giác giữ vệ sinh nơi công cộng.

II. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 2404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 34 - Phạm Thị Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p sẽ thắng cuộc.
Bài 2: Tính.
gv hướng dẫn hs thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng.
Gọi hs lên bảng chữa bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- hs làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau.
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
- gv nhận xét, y/c hs nêu lại cách đặt tính và cách tính.
HĐ2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
Bài 4: hs đọc đề toán, viết tóm tắt, giải và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
- Y/C 1 số hs nêu câu lời giải và cách viết phép tính khác.
- gv nhận xét.
HĐ3: Củng cố về thực hành xem giờ đúng
Bài5: Tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đồng hồ chỉ mấy giờ”.
- gv cầm mặt đồng hồ, quay kim chỉ giờ đúng, hs nhìn mặt đồng hồ, ai giơ tay nhanh sẽ được đọc giờ. Tổ nào có nhiều bạn đọc giờ, đúng là tổ thắng cuộc.
C. Nhận xét tiết học:
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
- hs thực hiện theo y/c của gv
- Theo dõi.
- 1 hs nêu y/c
- Tổ 1 và tổ 2 thi đua nhẩm nhanh kết quả.
- Tổ 3 làm ban giám khảo.
hs làm bài vào vở.
3 hs lên bảng chữa bài, nêu lần lượt các phép tính và kết quả tính.
- hs tự làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính và cách tính.
- hs làm bài vào vở
- 1 em lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải:
Sợi dây còn lại có độ dài là:
72 - 30 = 42( cm)
Đáp số: 42 cm.
- HS tham gia chơi trò chơi theo tổ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : hs được củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Tìm số liền trước, số liền sau của một số.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) các số có đến 2 chữ số.
* Giải bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy – học : 
GV
HS
A. Bài cũ : Y/C HS đứng tại chỗ đọc các số theo thứ tự tứ 21 đến 33, 45 đến 64, từ 69 đến 80, từ 89 đến 100.
- gv nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : GTB
 – Nêu y/c bài học.
HĐ1: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số 
Bài 1: Viết các số tương ứng cách đọc số.
Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài. 
Gv nhận xét, cho HS đọc lai các số.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV kiểm tra bài làm của tất cả HS trong lớp.
Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ2: Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn.
Bài 4: Đặt tính rồi tính. 
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau.
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
-GV nhận xét, y/c hs nêu lại cách đặt tính và cách tính.
*Bài 5: HS đọc đề toán, viết tóm tắt, giải và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
- Y/C 1 số HS nêu câu lời giải và cách viết phép tính khác.
- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS thi đua tìm nhanh số liền trước, số liền sau của 1 số bất kì mà GV đưa ra.
- 4 hs đứng tại chỗ đọc các số.
1 em nêu y/c.
HS lên bảng viết các số và nêu cách viết các số đó.
HS làm bài vào vở.
2 HS lên bảng chữa bài, 1 em viết các số liền trước, 1 em viết số liền sau.
1 em nêu y/c.
2 hs lên bảng chữa bài, 1 em khoanh vào số bé nhất, 1 em khoanh vào số lớn nhất.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng chữa bài, nêu cách đặt tính và cách tính.
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải:
Số máy bay cả hai bạn gấp được là
12 + 14 = 26( máy bay)
Đáp số: 26 máy bay.
- HS thực hiện theo Y/C của GV
 Sáng:
 Thứ tư ngày 7 tháng 5 năm 2010
 Tập đọc: Làm anh. 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Luyện đọc thể thơ 5 chữ. 
Ôn các vần: ia, uya. 
Hiểu nội dung bài: Anh cchị phải thương yêu và nhường nhịn em.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy – học: 
 GV
 HS
Tiết 1:
A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài "Bác đưa thư " và trả lời câu hỏi. 
+ + Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ?
+ Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì ?
+ Em học tập bạn Minh điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm. 
B. Bài mới: GTB: Ghi tên bài học. 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
1. GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu bài thơ: giọng đọc dịu dàng, êu yếm. 
2. HS luyện đọc. 
- Gọi HS đọc bài. 
a. Luyện đọc các tiếng, từ ngữ. 
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng. HDHS cách đọc. 
- GV giải nghĩa một số từ khó làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. 
b. Luyện đọc câu: 
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc trơn, mỗi em đọc 2 dòng thơ trong bài. 
c. Luyện đọc đoạn, bài. 
- GV Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng sau khi đọc hết mỗi dòng thơ, câu thơ. 
- Y/c từng tổ tiếp nối nhau đọc bài. (mỗi em một khổ thơ). 
Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. 
- Gọi 2 HS đọc bài, Cả lớp đọc đồng thanh
d. Thi đọc trơn cả bài. 
- Mỗi tổ cử một em thi đọc. 
- GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua
- GV HD cả lớp đọc lại bài. 
HĐ2: Ôn vần ia, uya. 
1. Tìm tiếng trong bài có vần ia.
- GV cho HS tìm tiếng và đọc tiếng trong bài có vần ia. 
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya. 
 - GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng có vần ia, uya. GV chia lớp thành 2 nhóm và y/c 1 nhóm tìm tiếng có vần ia, 1 nhóm tìm tiếng có vần uya. Nhóm nào tìm được nhiều và đúng các tiếng sẽ thắng cuộc. 
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm. 
* Củng cố tiết 1 - giải lao. 
Tiết2:
 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. 
HĐ1. Tìm hiểu bài thơ. 
- Gọi 2 HS đọc khổ thơ 1,2 và trả lời câu hỏi: 
+ Anh phải làm gì khi em bé khóc ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 3 và TLCH:
+ Khi chia quà anh phải chia như thế nào?
+ Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp ?
- Gọi 2 HS đọc khổ thơ cuối, TLCH: 
+ Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ?
- GV nhận xét, tuyên dương em trả lời tốt. 
HĐ2. Luyện nói: Kể về anh chị của em. 
- gv tổ chức cho hs luyện nói theo hình thức thảo luận.
- gv chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 4 hs tập kể trong nhóm mình.
- GV gọi mỗi nhóm 1 hs thi nói.
- GV và cả lớp nghe, nhận xét. 
C. Nhận xét tiết học:
Nhận xét giờ học, biểu dương những em học tốt. 
Y/c HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau. 
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi. 
Theo dõi. 
Lắng nghe. 
1 HS đọc bài. 
- HS luyện đọc các từ ngữ kết hợp phân tích 1số tiếng
Lắng nghe. 
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. 
 Đọc nối tiếp mỗi em một khổ thơ. 
 2 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. 
 Đại diện các tổ thi đọc. 
Đọc đồng thanh. 
Tìm nhanh tiếng trong bài có vần ia. Đọc kết hợp phân tích tiếng chia
- 2 nhóm thi tìm tiếng chứa vần ia, uya. 
- HS đọc 2 đọc khổ thơ 1,2 và TLCH. 
- Anh phải dỗ dành. 
- Chia em phần hơn. 
- Anh phải nhường em. 
- Phải yêu em bé. 
- hs quan sát tranh, luyện nói trong nhóm theo tranh. 
- Đại diện các nhóm thi nói. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
Toán
Luyện tập chung(T1)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đo độ dài đoạn thẳng.
II.Các hoạt động dạy – học: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
1) Giới thiệu nội dung, y/c tiết học.
HĐ1: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Bài 1: Viết các số tương ứng cách đọc số.
Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài. 
GV nhận xét, cho HS đọc lai các số.
Bài2: Tính.
a. HS nhẩm rồi viết kết quả.
b. Thực hiện phép tính rồi ghi kết quả phép tính.
- Gọi HS lên bảng chữa bài, y/c hs nêu cách thực hiện phép tính.
-GV và HS nhận xét bài làm của HS.
*Củng cố về giải bài toán có lời văn
 Bài3: Điền dấu thích hợp(, =) vào chỗ chấm.
-y/c hs làm bài vào vở sau đó chữa bài.
Gọi 3 hs lên bảng chữa bài, giải thích tại sao lại điền dấu như vậy?
 Củng cố về thực hiện phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.
Bài 4: hs đọc đề toán, viết tóm tắt, giải và trình bày bài giải vào vở.
- Gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
- Y/c 1 số hs nêu câu lời giải và cách viết phép tính khác.
- gv nhận xét.
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB.
- gv hướng dẫn hs đo độ dài và ghi số đo của từng đoạn thẳng.
- gv nhận xét bài làm của hs.
3)HĐ2:HS làm BT vào vở.
4)Chấm bài,chữa bài.
5) Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
Làm bài trong vở bài tập.
1 em nêu y/c.
HS lên bảng viết các số và nêu cách viết các số đó.
5, 19, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 58 . 
Lắng nghe, thực hiện.
HS làm bài vào vở.
3 em lên bảng chữa bài, giải thích cách làm.
- hs làm bài vào vở.
4 hs đọc kết quả phần a.
2 hs đọc kết quả phần b.
- hs làm bài vào vở
- 1 em lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải:
Băng giấy còn lại có độ dài là
75 - 25 = 50( cm)
Đáp số: 50 cm.
2 Hs đọc kết quả đo, nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Âm nhạc+: Tập hát bài "Tập tầm vông"
I . Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết và hưởng ứng phong trào múa hát tập thể.
- Múa được bài "Tập tầm vông"
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thầy
Trò
A. ổn định tổ chức:
- Tập hợp lớp theo hàng ngang
- Khởi động 1 số động tác thể dục.
B. Múa hát tập thể bài: “Tập tầm vông”.
- Hướng dẫn HS tập hợp thành vòng tròn, đứng quay mặt vào trong, em nọ cách em kia 0.5m.
- GV làm mẫu.
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng động tác múa ứng với lời của bài hát.
- Cho một số HS làm mẫu
- Cho HS múa tập thể theo từng vòng tròn, GV đứng giữa quan sát.
- Chia lớp thành 3 nhóm,để HS tập múa theo nhóm.
- Cho các nhóm thi múa với nhau.
- Quan sát, nhận xét - tuyên dương nhóm múa đẹp.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập múa lại các động tác múa.
Tập hợp lớp .
Khởi động .
Tập hợp thành vòng tròn.
Quan sát GV làm mẫu.
4- 6 em làm mẫu.
Cả lớp múa.
Múa theo nhóm.
Thi múa giữa các nhóm.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Chiều thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2010
 Toán+: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi 100( cộng trừ không nhớ)
Kỹ năng tính nhẩm ( Trong trường hợp đơn giản)
Giải bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy – học: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung, y/c tiết học.
2)HĐ1: Củng cố về tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
Bài 1: Tính nhẩm:
 14 + 4 = 17 + 2 = 15 - 5 = 10 + 20 =
 18 - 4 = 19 - 7 = 20 - 5 = 30 - 10 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 51 + 38 47 + 30 34 + 34 79 - 9
 62 - 12 96 - 24 52 + 7 65 - 25
3)HĐ2: Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 3: Một sợi dây dài 95cm, người ta cắt bớt đi 35 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng ti mét.?
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Lan có: 28 viên bi. ? viên bi
Vũ có: 31 viên bi.
- Cho HS nêu bài toán và giải bài toán đó.
4) Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau./.
Theo dõi.
Làm bài tập trong vở bài tập.
Một số em chữa bài, nêu cách tính.
3 em nêu kết quả.
Đọc bài toán, nêu tóm tắt tự giải và trình bày lời giải.
Bài giải:
 Sợi dây còn lại dài là:
95 - 35 = 50(cm)
Đáp số: 50 cm
Giải
Cả hai bạn có số viên bi là:
 28+31=59(viên bi)
 Đáp số : 59 viên bi.
Một số em nêu bài toán.
1 em đọc bài giải.
 Tự nhiên và Xã hội: Thời tiết
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thời tiết luôn thay đổi.
Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
- Có ý thức ăn mặc phù hộ với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
II .Chuẩn bị: gv và hs: Mang tất cả những tranh ảnh về thời tiết đã học trong các tiết học trước.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
A. Bài cũ: Gọi hs trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các hiện tượng thời tiết mà em đã được học ?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: GTB: Y/c hs kể tên một số hiện tượng của thời tiết àm em đã được học, sau đó hỏi xem các em còn biết những hiện tượng nào của thời tiết nữa không? -> Giới thiệu bài học.
HĐ1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm.
Bước 1: Y/c các nhóm dán các tranh ảnh sưu tầm được về thời tiết vào giấy khổ to để thể hiện thời tiết luôn thay đổi.
Bước 2: Y/c đại diện của các nhóm lên trình bày và giải thích với cả lớp lí do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy?
- gv và cả lớp theo dõi, tuyên dương nhóm làm tốt.
HĐ2: Thực hành quan sát.
Bước 1: gv định hướng cho hs quan sát:
- Các em quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay thế nào ? Vì sao em biết được điều đó.
Bước 2: Dẫn hs ra sân trường để quan sát.
Bước 3: gv dẫn hs vào lớp và thu kết quả quan sát. Hỏi lại những câu hỏi đã nêu trước khi dẫn hs đi quan sát;
+ Thời tiết hôm nay thế nào ? 
+ Dựa vào đâu em biết được điều đó?
+ Những ai ăn mặc đúng thời tiết và nhắc nhở bạn nào ăn mặc không đúng thời tiết hôm nay.
- gv nhận xét, tuyên dương.
C. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về thời tiết.
- Các hiện ttượng đó là: Nắng, mưa, gió, rét, nóng.
- hs nêu 1 số hiện tượng của thời tiết mà mình đã được quan sát.
- Các nhóm sắp xếp những tranh ảnh đã sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- hs lắng nghe câu hỏi.
- hs quan sát thời tiết.
- Báo cáo kết quả quan sát được.
- 1 số em trả lời.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thủ công: Ôn tập chương III. Kĩ thuật cắt, dán giấy.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách cắt và dán được một số hình đã học.
- Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng, đẹp.
II .Chuẩn bị: GV: Một số mẫu cắt, dán đã học trong chương III.
 HS: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy – học: 
A.Ôn định tổ chức:
- Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. 
B. Bài thực hành: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
GV cho hs xem lại hình các bài mẫu mà mình đã chuẩn bị và hỏi:
+ Em thấy các hình trên có đẹp không ?
+ Trong các hình trên em thích hình nào nhất ?
- Y/c HS nhắc lại các bước cắt, dán hình mà mình thích.
3)HĐ2: Học sinh thực hành:
- Trước khi HS thực hành GV lưu ý HS:
+ Cần suy nghĩ xem hình đó có những đặc điểm gì cần chú ý khi cắt.
- Y/c HS cắt trên giấy nháp trước sau đó mới cắt trên giấy Thủ công.
- Trong khi HS thực hành GV quan sát cách gấp của HS, gợi ý giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
4)HĐ3: Nhận xét, đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, chọn một vài sản phẩm đẹp tuyên dương trước lớp.
5) Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị và kĩ năng gấp hình của HS.
- Dặn HS chuẩn bị ĐDHT của tiết sau.
- Để ĐDHT lên bàn.
- Quan sát, nêu nhận xét.
1 số em trả lời.
- 3, 4 em nhắc lại.
- HS thực hành cắt, dán hình.
- Quan sát, bình chọn sản phẩm đẹp.
- Lắng nghe.
 Thứ năm ngày 8 tháng 5 năm 2010
Tập viết: Tô chữ hoa: Y 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tô đúng và đẹp các chữ hoa: Y. 
- Viết đúng mẫu chữ và đều nét các vần và các từ trong bài. 
-Giữ VSCĐ. 
II. Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ Y, viết sẵn các từ vào bảng phụ. 
 HS: Vở tập viết, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học:
A)Bài cũ:HS viết bảng con chữ V,X.
 GV nhận xét, ghi điểm.
B)Bài mới: 
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
2)HĐ 1: Hướng dẫn tô chữ hoa:
- GV HDHS quan sát.
- Chữ Y gồm mấy nét?
- GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
3) HD viết vần , từ ngữ ứng dụng:
-GV viết mẫu,HDQT viết.
4)HĐ3:HS thực hành:
-GV cho HS tô chữ vào vở.
GV quan sát nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ.
-GV chấm chữa bài cho HS.
5)Củng cố,dặn dò:
- Tuyên dương HS có tiến bộ.
+ HS quan sát chữ hoa Y trên bảng phụ và trong vở TV 1/ 2( chữ theo mẫu chữ mới quy định.).
- Chữ Y gồm 2 nét .Cao 2,5 đơn vị.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS tập viết bảng con.
-Nhận xét sửa lỗi.
-HS quan sát trên bảng và trong bảng phụ. 
-GV cho HS đọc các vần và từ ứng dụng:
-HS viết bảng con.
-Nhận xét,sửa lỗi.
-HS thực hiện tô chữ vào vở và viết vần, từ ngữ vào vở. 
-Quan sát chữ của những bạn viết đẹp để học tập. -Về nhà luyện viết phần B./.
Chính tả: Chia quà
I) Mục tiêu:Giúp HS: 
Chép lại chính xác, trình bày đúng, đẹp văn “ Chia quà ” trong SGK. 
Tập trình bày đoạn văn có ghi lời đối thoại.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. 
Nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương.
Điền đúng chữ s hay x, v hay d. 
-Viết chữ đẹp,giữ vở sạch.
II) Đồ dùng: 
 Giáo viên: bảng phụ chép sẵn bài viết. 
Học sinh: Vở viết Chính tả.
III) Các hoạt động dạy học:
A)Kiểm tra:Bài viết tiết trớc(trong VBT).
GV nhận xét,cho điểm.
B)Bài mới:
Thầy
Trò
1)Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học- GV treo bảng viết bảng đoạn viết.
- GV chỉ bảng cho HS đọc bài và tìm tiếng dễ viết sai. Ví dụ:Chia quà,Phương ,reo,...
-GV sửa lỗi và căn dặn HS viết hoa các chữ cái đầu câu sau dấu chấm.
 2)HĐ1: Hướng dẫn tập chép.
- GV sửa tư thế ngồi cho HS, cách cầm bút, để vở, cách trình bày bài, đầu mỗi câu(sau dấu chấm) phải viết hoa.
- GV đọc thong thả bài viết.
- GV chữa bài trên bảng.
 - GV chấm 1/ 2 số bài .
3)HĐ2: HD làm bài tập.
a) Điềnứ hay x ? 
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
b)Điền chữ v hay chữ d ?
GVHD cách làm bài.
GV nhận xét, bổ sung.
4) Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Biểu dương những HS học tốt,viết đẹp và đúng mẫu ,cỡ chữ.
- HS nhìn bảng đọc.
- HS chú ý lắng nghe, luyện viết bảng con chữ dễ sai.
-Nhận xét.
- HS chép bài vào vở.
- HS cầm bút chì sửa bài của mình.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Đáp án:sáo tập nói.Bé xách túi.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS lên chữa bài.
Đáp án:Hoa cúc vàng.Bé dang tay.
- 1 HS đọc kết quả bài làm.
-Về nhà chép lại bài vào vở BTTVcho đẹp.
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2010
Toán
Luyện tập chung(T2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết thứ tự của một số từ 0 đến 100, đọc, viết bảng các số từ 1 đến 100
* Thực hiện phép cộng, phép trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đo độ dài đoạn thẳng.
II.Các hoạt động dạy – học: 
 HĐ của thầy
HĐ của trò
A) Bài cũ: HS làm BT 4 SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
B) Bài mới:
1)Giới thiệu bài:
2)HĐI: HDHS làm các BTsau. 
-Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
+ GV treo bảng số giống bài tập 1.
+ Gọi HS lên bảng chữa bài.
+Cho HS đọc lần lượt, mỗi HS đọc 1 hàng theo thứ tự.
-Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
+ Y/C HS đọc lần lượt các số theo thứ tự, lần lượt từ số đầu đến số cuối.
Khuyến khích HS giải thích cách làm.
Củng cố về thực hiện phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.
(Củng cố về thứ tự các số từ 0 đến 100).
-Bài 3: Tính.
+GV hướng dẫn HS thực hiện liên tiếp các bước tính và ghi kết quả cuối cùng.
+Gọi HS lên bảng chữa bài.
-Bài 4: HS đọc đề toán, viết tóm tắt, giải và trình bày bài giải vào vở.
+ Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
+ Y/C 1 số HS nêu câu lời giải và cách viết phép tính khác.
+ GV nhận xét.
-Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB.
+ GV hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB và ghi kết quả đo ở trên đoạn thẳng AB ( 12 cm).
+ GV nhận xét bài làm của HS.
 C)Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
- Theo dõi.
- Làm bài tập rồi chữa bài.
- HS lên bảng viết nhanh các số thích hợp bằng bút màu.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- 1 số em nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
3HS lên bảng chữa bài, nêu lần lượt các phép tính và kết quả tính.
22+36=58 96-32=64 * 62-30=32
89- 47= 42 44+44=88 45-5 = 40
32+3-2=33 56-20-4=32 23+14-15=22
 HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải:
Số con gà có là:
36 - 12 = 24( con gà)
Đáp số: 24 con gà.
HS đọc kết quả đo, nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
 Chiều thứ năm ngày 08 tháng 05 năm 2010.
Mỹ thuật+: Kiểm tra
I)Mục tiêu:Giúp HS:
-Tự chọn đề tài để vẽ tranh.
-Vẽ được tranh theo ý thích.
II)Đồ dùng:GV chuẩn bị 1 số tranh về các chủ đề,các chất liệu.
 -HS:Giấy vẽ.
III)Các hoạt động dạy-học:
1)HĐ1:GV giới thiệu 1 số loại tranh: phong cảnh,tĩnh vật ,sinh hoạt,chân dung,...
-Nêu yêu cầu của bài vẽ để HS lựa chọn theo ý thích của mình.
-GV gợi ý 1 số đề tài .VD:
+Gia đình:Chân dung ông,bà,cha,mẹ,anh,chị,em ,....
+Cảnh sinh hoạt gia đình:Bữa cơm,đi chơi ở công viên,cho gà ăn,...
+Trường học:Cảnh đến trường,học bài,lao động,chăm cây,...
+Phong cảnh:Biển,rừng,núi,chăn trâu,thổi sáo,...
+Con vật:gà,chó,mèo,lợn,gà,...
2)HĐ2:HS làm bài:
Tự do chọn đề tài và vẽ màu theo ý thích.
3)Nhận xét,thu bài,đánh giá.
TN XH+: Thời tiết.
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Thời tiết luôn luôn thay đổi.
-Sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
-Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
II)Đồ dùng:Các hình trong bài 34 SGK.
-Tranh,ảnh về thời tiết(sưu tầm)
-Bảng học nhóm(các thẻ từ)
III.Các hoạt động dạy – học: 
A. Bài cũ: Gọi 1 số em trả lời:
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
Thầy
Trò
1) Giới thiệu bài: 
2)HĐ1: Quan sát bầu trời.
GV nêu nhiệm vụ của HS khi quan sát bầu trời cần trả lời đựơc 3 câu hỏi.
Thời tiết hôm nay như thế nào ?.
Dựa vào đâu em biết được điều đó ?
Những ai ăn mặc đúng thời tiết và nhắc nhở bạn nào ăn mặc không đúng thời tiết hôm nay.
Sau khi HS thực hành quan sát, GV cho HS vào lớp và đặt câu hỏi của mình đã chuẩn bị.
GV nhận xét, bổ sung.
3)HĐ2: Trò chơi: “Ăn mặc đúng thời tiết”.
Bước 1:
- GV đưa ra dụng cụ phổ biến cách chơi: GV treo 2 tấm bìa to lên bảng ở đó một bên vẽ một số tranh ảnh về thời tiết như: trời nóng, trời rét, trời nắng, trời mưa, một bên vẽ các đồ dùng phù hợp với các dạng thời tiết đó.
- Hai HS lên dùng bút màu nói đúng các đồ dùng vào tranh cho thích hợp. Ai nối đúng, nối nhanh sẽ thắng cuộc.
Bước 2:
- Gọi 2 HS lên chơi, các HS khác ở dưới làm BGK và cổ vũ cho các bạn.
- Kết thúc cuộc chơi: GV tuyên bố người thắng cuộc, khuyến khích, động viên các em.
4) Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.
- 2, 3 em trả lời câu hỏi.
Nhận nhiệm vụ.
- Theo dõi.
Quan sát bầu trời và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe GV phổ biến cách chơi.
Tham gia chơi trò chơi.
-Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2010
Thể dục: trò chơi vận động.
I) Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục,yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Tiếp tục ôn “tâng cầu”.Yêu cầu nâng cao thành tích.
II) Địa điểm, phơng tiện.
 Sân trờng sạ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc