I Yêu cầu :
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh , nhễ nhại , mát lạnh , lễ phép . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
-Hiểu nội dung bài: Bác đưa thưvất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà .Các em cần yêu mến và chăm sóc bác .
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK)
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài
Thái độ:
-Giáo dục HS luôn biết yêu mến ,quý trọng những người đưa thư .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
uya? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Làm anh phải làm gì? khi em bé khóc ? khi em bé ngã ? khi mẹ cho quà bánh ? khi có đồ chơi đẹp ? Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em bé? Thực hành luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị em) của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh) Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải. 4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. học sinh thi đọc cả bài thơ. Lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Chia Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, Uya: đêm khuya, khuya khoắt, 2 em đọc lại bài thơ. Anh phải dỗ dành. Anmh phải nâng dịu dàng. Anh chia quà cho em phần hơn. Anh phải nhường nhị em. Phải yêu thương em bé. Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Yêu cầu: Kiến thức: -Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bài toán có lời văn Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 ( cột 1,2 ) bài 3 (cột 1,2 ) , bài 4 , bài 5 . II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 5 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100 Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả nối tiếp theo dãy bàn. Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện các phép cộng , trừ liên tiếp . Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách tính và thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp. Chú ý với đối tượng học sinh yếu ,yêu cầu các em phải nêu được hai bước tính . Bài 3: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 100 Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách đặt tính và cách tính rồi cho thực hiện ở bảng con theo từng bài tập. Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn Gọi học sinh nêu bài toán Cho học sinh đọc thầm đề toán, tự nêu tóm tắt và giải. Bài 5: Thực hành quay kim đồng hồ và biết xem giờ đúng . Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua quay kim ngắn (để nguyên vị trí kim dài) chỉ số giờ đúng để hỏi các em. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 (máy bay) Đáp số : 26 máy bay Nhắc tựa. 2em nêu yêu cầu 60 + 20 = 80 , 80 – 20 = 60, 40 + 50 = 90 70 + 10 = 80 , 90 – 10 = 80, 90 – 40 = 50 50 + 30 = 80, 70 – 50 = 20, 90 – 50 = 40 Tiếp nói nhau nêu nhanh kết quả các phép tính Tính Tính từ trái sang phải: 15 + 2 + 1 = 17 + 1 = 18 Học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Đặt tính rồi tính Các số cùng hàng được đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái 87 65 31 14 25 56 73 90 87 Hai em nêu bài toán Học sinh đọc thầm , tóm tắt và tự giải vào vở . Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số : 42 cm Học sinh nhóm này quay kim ngắn chỉ giờ đúng, nhóm khác trả lời và ngược lại Đồng hồ a) chỉ 1 giờ Đồng hồ b) chỉ 6 giờ Đồng hồ c) chỉ 10 giờ Tương tự với số giờ đúng ở các đồng hồ khác. Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà. Môn:Thủ công Bài : Ôn tập chủ đề cắt ,dán giấy I.Yêu cầu: Kiến thức -Củng cố được kiến thức , kĩ năng cắt , dán các hình đã học . - Cắt ,dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học . Sản phẩm cân đối . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng . Kĩ năng: -Rèn cho HS cắt ,dán,các hình đã học thành thạo . Thái độ: -Giáo dục HS tính cẩn thận Ghi chú: -Với HS khéo tay: Cắt , dán được ít nhất ba hình trong các hình đã học . Có thể cắt dán được hình mới . sản phấm cân đối . Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng . Trình bày sản phẩm đẹp , sáng tạo . II.Chuẩn bị: : -Giấy màu ,hồ dán III.Các hoạt động dạy học : Hoat động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới : Giới thiệu bài b.Củng cố lại những bài đã học -Yêu cầu các em nhắc lại các bài đã học trong chương III -Nhắc lại cách , cắt dán các hình đã học -Cùng các em nhận xét bổ sung c.Thực hành : Yêu cầu các em tự chọn hai trong số các bài đã học ,thực hành cắt dán vào vở Các em tự trang trang trí thêm theo sự sáng tạo của mình Trình bày sản phẩm,bình chọn sản phẩm đẹp d.Củng cố -dặn dò: Nhận xét giờ học Tuyên dương những em có đầy đủ đồ dùng ,làm nhanh đúng sản phẩm mà mình đã học Tiết sau kiểm tra Để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra Nhiều em nhắc lại Cắt, dán hình chữ nhật Cắt, dán hình vuông Cắt , dán hình tam giác Cắt , dán hàn rào đơn giản Cắt ,dán và trang trí ngôi nhà Thảo luận nhóm đôi , nêu cách cắt dán các hình đã học Cả lớp thực hành cắt dán trình bày sản phẩm vào vở Trang theo trí theo sự sáng tạo của mình Trình bày sản phẩm Thực hành ở nhà Ngày soạn : 10/5/2010 Ngày dạy : Thứ 5 ngày13 tháng 5 năm 2010 Môn : Chính tả (Tập chép) BÀI : CHIA QUÀ I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15-20 phút -Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. Làm bài tập 2 ( a ) Kĩ năng: - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a) Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn : Tập đọc BÀI: NGƯỜI TRỒNG NA(tiết 1) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả . -Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọc đúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS biết nhớ ơn những người đã trồng cây . II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại) Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. Luyện tập: Ôn các vần oai, oay: Tìm tiếng trong bài có vần oai? Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay? Điền tiếng có vần oai hoặc oay? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Dặn dò : Đọc lại bài nhiều lần , chuẩn bị bài tập đọc cho tiết sau 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Nghỉ giữa tiết Ngoài. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay. Oai: củ khoai, phá hoại, Oay: hí hoáy, loay hoay, Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người. 2 em đọc lại bài. Thực hành ở nhà Môn : Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng , trừ các số trong phạm vi 100( không nhớ ) ; giải được bài toán có lời văn ; đo được độ dài đoạn thẳng . Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 ( a,c) ,bài 3 (cột 1,2 ) , bài 4 , bài 5 . II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Củng cố cách viêt các số trong phạm vi 100 Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em làm rồi chữa bài trên bảng lớp. Đối với học sinh giỏi giáo viên cho các em nhận xét từ cột thứ 2 tính từ trên xuống dưới, mỗi số đều bằng số liền trước cộng với 10. Bài 2: Rèn kĩ năng điền nhanh các số thích hợp vào ô trống . Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp. Chú ý với đối tượng học sinh yếu , yêu cầu các em phải xác định được số đầu tiên trong dãy số này là số nào , sau đó tìm các số tiếp theo của dãy số . Bài 3: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ trong pham vi 100 Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm bảng con từng phép tính. Chú ý đối với đối tượng học sinh yếu , các phép tính sau các em phải thực hiện như thế nào ? 32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32, 23 + 14 – 15 = 22 Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải vào vở Chú ý cách ghi tên đơn vị Bài 5: Rèn kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh thực hiện đo ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Gọi nêu cách đo độ dài. Chú ý cách đặt thước của học sinh . 4.Củng cố Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số : 42 cm Nhắc tựa. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Cả lớp làm bài rồi chữa bài Viết số thích hợp vào ô trống Học sinh thực hiện và chữa bài trên lớp. a) 82, 83, 84, , 90 b) 45, 44, 43, , 37 c) 20, 30, 40, , 100 Tính 22 + 36 = 58, 96 – 32 = 64, 62 – 30 = 32 89 – 47 = 42, 44 + 44 = 88, 45 – 5 = 40 Thực hiện từ trái sang phải 32 + 3 – 2 = 33, 56 – 20 – 4 = 32, 23 + 14 – 15 = 22 Đọc đề toán , tự tóm tắt và giải bài toán vào vở Tóm tắt: Có tất cả : 36 con Thỏ :12 con Gà : .. con ? Giải: Số con gà là: 36 – 12 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà Đo dọ dài đoạn thẳng AB Học sinh thực hiện đo đoạn thẳng AB ở SGK và ghi số đo được vào bảng con. Đoạn thẳng AB dài: 12cm. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà. Môn : TNXH BÀI : THỜI TIẾT I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nhận biết sự thay đổi của thời tiết . - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi . Kĩ năng: -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng , rét . Thái độ: -Giáo dục HS tích cực , tự giác học tập Ghi chú : Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài , xem ti vi , đọc báo ... II.Chuẩn bị -Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. -Giấy khổ to, bút màu, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Trò chơi Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi. Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi. Giáo viên nêu câu hỏi: Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào? Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, một tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa. Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải làm gì ? Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiếtnhư nghe đài , xem ti vi .. để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên. Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời tiết cho học sinh. Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu tên, mục đích của trò chơi (Giúp học sinh nhớ lại những đặc điểm của trang phục khi trời nóng , trời rét ).Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết. Bước 2:- Chia lớp thành hai đội chơi - Học sinh làm quản trò. - Dụng cụ chơi: một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè và một số tranh ảnh về thời tiết . Cách chơi : Quản trò hô “Trời nóng” các em nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết.Làm tương tự với trời rét . Bước 3: HS thực hiện chơi Bước 4: Công bố điểm và xác định đội thắng. Đội thua hát tặng đội bạn. 4.Củng cố : Khi thời tiết thay đổi các em cần chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nói về thời tiết, xem bài mới. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Đại diện từng nhóm tham gia chơi nêu kết quả . Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, Nhắc lại. Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. Ngày soạn:11/5/2010 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 14 tháng 5 năm 2010 Môn:Tâp đọc Bài: Người trồng na(tiết 2) I.Yêu cầu: I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài . - Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng .Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng . -Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK ) . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọc đúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS biết nhớ ơn những người đã trồng cây để cho đời sau thưởng thức những quả ngọt , hoa thơm . .. II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài tiết trước Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? Cụ trả lời thế nào? Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình Nhận xét phần luyện nói của học sinh. Liên hệ : Các em phải biết nhớ ơn những người đã trồng cây để từ đó có ý thức chăm sóc và bảo vệ chúng. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả. Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Ông tớ rất hiền. Ông tớ kể chuyện rất hay. Ông tớ rất thương con cháu. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. Thực hành ở nhà. Môn : Kể chuyện BÀI: HAI TIẾNG KÌ LẠ I.Yêu cầu: Kiến thức: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh . -Biết được ý nghĩa câu chuyện : Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ . Kĩ năng: -Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo Thái độ: -Giáo dục HS luôn biết lễ phép , lịch sự với mọi người . Ghi chú: HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh . II.Chuẩn bị:: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết. Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ nhàng âu yếm. Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu 3.Củng cố - dặn dò: Nhận x
Tài liệu đính kèm: