Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 + Tuần 34 - Nguyễn Thị Thanh Mai - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn

A. YÊU CẦU:

Giúp học sinh hiểu:

- Trường chúng ta có những truyền thống gì.

- Các em phải làm gì để giữ gìn truyền thống đó.

- Giáo dục HS yêu quý trường lóp của mình.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số hình ảnh truyền thống của trường.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

I. Bài cũ:

+ Em sẽ nói gì khi nhìn thấy một bạn bẻ cây ở sân trường.

- GV nhận xét, đánh giá

II. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giáo viên nói về truyền thống của trường.

- Trường Tiểu học Trần Văn Ơn đã thành lập hơn 20 năm.

- Ở trường các bạn học sinh đều ngoan, đều chăm học.

- Hàng năm nhà trường đạt kết quả học tập rất cao.

- GV nêu ra một vài ví dụ cho học sinh thấy được truyền thống của trường.

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 + Tuần 34 - Nguyễn Thị Thanh Mai - Trường Tiểu học Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2 bảng từ.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
___________________________________________________________
 Ngày soạn: 03/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ năm: 6/ 5/ 2010
THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM 2 NGƯỜI
 TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
Chính tả (Nghe viết): ĐI HỌC
A. YÊU CẦU:
- Nghe -viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ đi học trong khoảng 15 phút -20 phút .
- Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng hay ngh vào chổ trống
- Bài tập 2,3 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3.
- Học sinh cần có VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
__________________________________
Kể chuyện: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
A. YÊU CẦU:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô độc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
- Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
- Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. 
4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
__________________________________
Toán: BÀI ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
A. YÊU CẦU:
Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, biết giải bài toán có lời văn
- Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
 Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số : 6 cái thuyền
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng.
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Có tất cả	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	: ? con
 Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
 Đáp số : 7 con vịt
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
___________________________________________________________
 Ngày soạn: 4/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ sáu: 7/ 5/ 2010
Toán: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
A. YÊU CẦU:
- Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
- Làm bài tập 1,2,3,4 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 ,	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 ,	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 ,	 5 – 0 = 5
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
3 = 2 + mấy ?, 	3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 	5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?,	7 = 5 + 2
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
 Tóm tắt:
Có 	: 10 cái thuyền
Cho em 	: 4 cái thuyền
Còn lại 	: ? cái thuyền
 Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
 Đáp số : 6 cái thuyền
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
__________________________________
Tập đọc: NÓI DỐI HẠI THÂN
A. YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng.
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
* Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”.
Đoạn 2: Phần còn lại: 
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Đọc cả bài.
3. Luyện tập:
Ôn các vần it, uyt:
Tìm tiếng trong bài có vần it?
Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?
Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố tiết 1:
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao?
Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
* Luyện nói:
Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
- Dặn dò về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.
__________________________________
 SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP
A. YÊU CẦU:
- Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động tuần qua
- Kế hoạch tuần tới.
- Sinh hoạt tập thể.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Nhận xét, đánh giá.
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Nề nếp duy trì tốt. 
- Không có trường hợp nói tục.
- Trang phục một số em còn luộm thuộm,vệ sinh cá nhân không được sạch sẽ như: 
- Trong giờ học một số em sôi nổi tham gia xây dựng bài như: 
- Tham gia sinh hoạt sao đều
2. Kế hoạch tuần tới.
- Về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
- Tăng cường các buổi sinh hoạt để ôn lại Quy trình sinh hoạt Sao.
- Tham gia đầy dủ các buổi sinh hoạt khác.
- Duy trì nề nếp và sĩ số lớp học.
3. Sinh hoạt tập thể.
- Lớp ra sân sinh hoạt múa hát.
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò về nhà.
—————————————
TUẦN 34
 Ngày soạn: 7/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ hai: 10/ 5/2010
ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
 (NÓI VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG)
A. YÊU CẦU:
Giúp học sinh hiểu:
- Trường chúng ta có những truyền thống gì.
- Các em phải làm gì để giữ gìn truyền thống đó.
- Giáo dục HS yêu quý trường lóp của mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình ảnh truyền thống của trường.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Bài cũ:
+ Em sẽ nói gì khi nhìn thấy một bạn bẻ cây ở sân trường.
- GV nhận xét, đánh giá 
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giáo viên nói về truyền thống của trường.
- Trường Tiểu học Trần Văn Ơn đã thành lập hơn 20 năm. 
- Ở trường các bạn học sinh đều ngoan, đều chăm học.
- Hàng năm nhà trường đạt kết quả học tập rất cao.
- GV nêu ra một vài ví dụ cho học sinh thấy được truyền thống của trường.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành nói mình sẽ làm gì để bảo vệ truyền thống của trường.
 + Em sẽ làm gì để bảo vệ truyền thống của trường?
 + Để sân trường luôn sạch đẹp em phải làm gì?
 + Em có vẽ bẩn lên tường, lên bàn nghế không?
- Học sinh trình bày. 
- Giáo viên kết luận chung.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành làm vệ sinh trường, lớp.
- GV giao nhiệm vụ cho các tổ làm vệ sinh. Sau đó nhận xét chung.
* Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Dặn: Thực hành đúng bài học.
_______________________________
Tập đọc: BÁC ĐƯA THƯ
A. YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vã trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
- Bộ chữ của GV và học sinh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: Gọi học sinh đọc đoạn 2 bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc vui). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
* Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần inh, uynh.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?)
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
___________________________________________________________
 Ngày soạn: 8/ 5/ 2010 
 Ngày giảng:Thứ ba:11/5/ 2010
MĨ THUẬT: VẼ TỰ DO
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
Tập viết: TÔ CHỮ HOA X, Y
A. YÊU CẦU:
- Tô được các chữ hoa: X, Y
- Viết đúng các vần inh, uynh, các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khua kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X.
X, Y
bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
X, Y
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành:
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X.
- Thu vở chấm một số em.
- Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
________________________________
Chính tả (nghe viết): BÀI: BÁC ĐƯA THƯ
A. YÊU CẦU:
- Tập chép đúng đoạn "Bác đưa thư ... mồ hôi nhễ nhại". khoảng 15-20 phút
- Điền đúng vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k vào chỗ trống
- Làm bài tập 2,3 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
- Học sinh cần có VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: 	Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả
Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
________________________________
Toán: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A. YÊU CẦU:
- Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, biết viết số liền trước, số liền sau của một số, biết cộng, trừ số có hai chữ số.
- Làm các bài tập 1,2,3,4 SGK
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng học toán.	
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con theo giáo viên đọc. Sau khi viết xong cho các em đọc lại các số đã được viết.
Ba mươi tám (38), hai mươi tám (28), , bảy mươi bảy (77)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở VBT rồi đọc cho lớp cùng nghe.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
18
19
20
54
55
56
29
30
31
77
78
79
43
44
45
98
99
100
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính và thực hiện bài tập.
	68	52	35
	31	37	42
	7	89	77
Bài 5: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
	Tóm tắt:
	Thành có 	: 12 máy bay
	Tâm có 	: 14 máy bay
	Tất cả có 	: ? máy bay
Giải
Số máy bay cả hai bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 (máy bay)
Đáp số: 26 máy bay
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
___________________________________________________________
 Ngày soạn:10/ 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ năm:13/ 5/ 2010
THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU THEO NHÓM 2 NGƯỜI
 TRÒ CHƠI: KÉO CƯA LỪA XẺ
 (Có GV bộ môn)
_______________________________
Chính tả (Tập chép): CHIA QUÀ
A. YÊU CẦU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 - 20 phút.
- Điền đúng chữ s hay x, v hay d vào chỗ trống
- Làm bài tập 2 a/b
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
- Học sinh cần có VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC: 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
GV đọc cho HS cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép
Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a)
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
________________________________
Kể chuyện: HAI TIẾNG KÌ LẠ
A. YÊU CẦU:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- Biết được ý nghĩa câu chuyện. Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC: 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 1Tuan 3334.doc