I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng trong phạm vi 10.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ.
- Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
2. Học sinh: Vở bài tập.
- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
- Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Hoạt động dạy và học:
động của HS 1.KTBC: Chấm bài viết ở nhà 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U , Ư , V Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Chấm bài tổ 2 Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Về nhà viết vào vở ô li CHÍNH TẢ: CÂY BÀNG I.Mục đích yêu cầu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK - Rèn yính cẩn thận chịu khó cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : Chấm bài viết ở nhà 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TOÁN: ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS biết làm tính cộng ,trừ trong phạm vi 10 - Giải toán có lời văn thành thạo - Luyện tập làm đúng các bài tập II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Điền số GV hướng dẫn HS làm bài Viết các số đúng cấu tạo của các số GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Điền số GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài. Bài 3 : Đọc và giải bài toán GV gợi ý cho HS làm bài , GV chấm chữa bài Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng cố độ dài cho trước Gv hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài 3 em lên chữa bài Bài giải Số hình vuông cả hai bạn tô được là : 5 + 3 = 8 ( hình ) Đáp số : 8 hình HS dùng thước có vạch cm để vẽ HS làm bài ở nhà TIẾNG VIỆT : LUYỆN TẬP VIẾT I .Mục đích yêu cầu : HS viết được các chữ cái viết hoa : U, Ư , V Rèn tính cẩn thận chịu khó II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc các chữ cái cần viết - HS nêu mẫu cỡ chữ - HS nêu sự giống và khác nhau của các côn chữ Hoạt động 2 : Luyện viết GV hướng dẫn HS vào bảng con : U, Ư , V và các từ ứng dụng GV nhận xét chữa lỗi Chú ý chép đúng , đẹp Mỗi chữ theo một hàng - GV theo dỏi chấm chữa bài nhận xét bài viết đẹp tuyên dương trước lớp Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp HS nêu - HS bảng con - HS viết bài vào vở HS quan sát bài viết đẹp của bạn Về nhà luyện viết vào vở Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu: Biết câu tạo các số trong phạm vi 10. Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn. Hs làm bài cẩn thận, sáng tạo. II Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. -GV hướng dẫn tóm tắt Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: ôn tập: các số đến 10 Hát. Điền số vào .. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Viết số thích hợp vào ô trống Học sinh làm bài. Lên bảng sửa bài HS đọc đề bài HS giải vào tập HS sửa bài. -Vẽ đoạn thẳng Học sinh nộp vở thi đua. TẬP ĐỌC : ĐI HỌC I.Mục đích yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài Đi học. -Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ. Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. Hiểu nội dung bài :Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngôi trường rất đáng yêuvà có cô giáo hát rất hay Trả lời được câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: +Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát bài hát : Đi học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn, ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng, 2 em đọc lại bài thơ. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát tập thể bài Đi học. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu: Học sinh biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. Học sinh: Vở bài tập. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 59. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Vừa trống vừa mái Đếm đi đếm lại Tất cả là mười Mái hơn tám con Còn là gà trống Đố em tính được Nhận xét. Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. - Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100. Hát. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. CHÍNH TẢ ( Nghe viết ): ĐI HỌC I.Mục đích yêu cầu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Đi học -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ ng hoặc ngh.Điền đúng vần ăn hay ăng - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần có VBT. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2, 3). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò : Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ 2, 3 của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm bài viết ở nhà Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ ng hay ngh ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. HS viết bài ở nhà KỂ CHUYỆN : CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục đích yêu cầu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẻ sống cô độc - Giáo dục HS yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cô chủ đổi các con vật Đoạn cuối kể giọng buồn vì cô chủ không có bạn để chơi. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: ai không biết quý tình bạn , người áy sẻ sống cô độc 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. HS nêu nội dung của chuyện con rồng cháu tiên Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. THỦ CÔNG: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. -Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. - Đường cắt thẳng , hình dán cân đối , phẳng - Giáo dục HS tín cẩn thận , chịu khó II.Đồ dùng dạy học: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán - Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành - Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào. Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và trang trí. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. Hát. Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị Vài HS nêu lại Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Học sinh thực hành. Nêu lại trình tự cần dán. Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em bình chọn sản phẩm đẹp và trưng bày tại lớp. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà. Thực hiện ở nhà. TOÁN : ÔN LUYỆN I.Mục tiêu : - HS thực hiện cộng trừ trong phạm vi 10 một cách thành thạo - Luyện tập giải toán thành thạo II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Bài mới : GT trực tiếp : Ghi tựa “ôn luyện” Hoạt động 2.HD làm các bài tập : Bài 1 : Điền số GV hướng dẫn HS làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Tính GV hướng dẫn HS làm bài GV chấm chữa bài. Bài 3 : HS đọc và giải bài toán Gv hướng dẫn hs làm bài Bài 4 : Viết tiếp vào chỗ chấm GV theo dỏi hs làm bài GV hận xét ghi điểm Hoạt động 3: Củng cố: Làm lại bài ở VBT, xem bài mới. HS làm bài và chữa bài Lớp nhận xét bổ sung HS làm bài và 3 em lên chữa bài Lớp nhận xét bổ sung Bài giải Số con lợn có là : 10 – 6 = 4 ( con ) Đáp số : 4 con HS làm bài đọc các ngày trong tuần HS xem lại bài TIẾNG VIỆT : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I .Mục đích yêu cầu : HS viết đúng chính tả bài : Đi học Luyện tập làm đúng các bài tập Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng câu của bài , đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc trơn toàn bài - Thi đọc giữa các nhóm - GV sữa cách đọc cho các em Hoạt động 2 : Luyện viết Gv đọc bài cho HS chép vào vở : Khổ thơ 2, 3 của bài Yêu cầu mỗi câu chép mỗi dòng GV đọc cho HS dò lỗi GV thu bài chấm Nhận xét bài viết , tuyên dương bài viết đẹp Hoạt động 4 : Dặn dò Về nhà đọc lại bài Xem trước bài sau - HS đọc theo cá nhân , nhóm , lớp HS chép bài vào vở theo Gv đọc HS dùng bút chì chữa lỗi ghi ở lề vở Về nhà luyện viết lại bài Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010 THỂ DỤC : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh trật tự, không xô đẩy nhau . - Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Yêu cầu nâng cao thành tích . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, cầu, bảng con hoặc vợt cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ . + Tiếp tục ôn “Tâng cầu” . * Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hìng tự nhiên . Sau đó, đi thường và hít thở sâu . - Xoay các khớp cổ tay, chân, vai, đầu gối, hông II/CƠ BẢN: - Ôn ĐHĐN : tập hợp hàng dọc, dóng hàng; quay trái, quay phải, điểm số ; đứng nghiêm, đứng nghỉ. . Yêu cầu : thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy . - Chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu : tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động hơn . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo 2 – 4 hàng dọc theo nhịp và hát . * Ôn hai động tác vươn thở và điều hoà . - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Bài thể dục đã học . Tâng cầu . - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - GV dùng khẩu lệnh cho HS giải tán sau đó tập hợp lại. - Lần 2 cán sự lớp điều khiển, GV giúp đỡ . Xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét và chỉ dẫn thêm. - Cho từng tổ thực hiện, tổ trưởng điều khiển . - GV chia tổ tập luyện, sau đó cho từng tổ lên thực hiện để chọn ra người nhất tổ . - Mỗi tổ cử 1 HS thực hiện tốt lên thi với các tổ khác để chọn ra người nhất lớp . - Hàng dọc . - 4 hàng ngang. -Gọi 1 – 2 HS lên thực hiện các nội dung đã học -
Tài liệu đính kèm: