Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Tôn Nữ Lam Giang - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng cả bài: Cây bàng.

- Tìm được tiếng có vần oang trong bài.

- Tìm được tiếng có vần oang – oac ngoài bài.

- Nói được câu chứa tiếng có vân oang – oac.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

- Phát triển lời nói tự nhiên.

3. Thái độ:

- Chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Tôn Nữ Lam Giang - Trường Tiểu Học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân: đâm chồi nẩy lộc; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu: quả chín vàng.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc.
Gọi học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi sau:
+ Vào mùa đông, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Vào mùa hè, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Vào mùa thu, cây bàng thay đổi thế nào?
+ Con thích nhất cây bàng vào mùa nào? Vì sao?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Chia nhóm yêu cầu thảo luận: 
+ Cây trồng là cây gì?
+ Cây có đặt điểm gì?
+ Ích lợi của nó.
Tuyên dương nhóm nói hay, tốt.
Củng cố:
Đọc lại cả bài.
Con biết cây bàng còn cho ta ích lợi gì?
Nhận xét – cho điểm.
Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Đi học.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc.
 khẳng khiu.
 chi chít lộc non.
 tán lá xanh um.
 quả chín vàng.
Hoạt động nhóm.
Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Học sinh thảo luận: Cây trồng ở trường là cây gì?
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Học sinh đọc.
Toán
ÔN TẬP
Ôn tập theo tình hình chung của lớp
Thứ ba ngày tháng năm .
Thể dục
I/ Mục tiêu: 
 - Tiếp tục ôn bài thể dục để hoàn thiện các động tác.Yêu cầu thuộc và thực hiện tương đối chính xác.
II/ Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trường.Vẽ 5 dấu x, mỗi dấu cách nhau 1m.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp và cách tổ chức
1/ Phần mở đầu:
 - Ổn định lớp, phổ biến nội dung tiết học.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
 - Khởi động các khớp.
 2/ Phần cơ bản:
 - Ôn bài thể dục : 1 lần cả bài.
 - Gọi từng nhóm 5 HS lên thực hiện 7động tác của bài thể dục.
 + Cách đánh giá : HS thực hiện được 4/7 động tác coi là đạt yêu cầu.
 - Tâng cầu :4-5 phút.
3/ Phần kết thúc :
 - Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc.
 - Tập động tác điều hòa của bài thể dục.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Giao bài tập về nhà: Tập thường xuyên bài thể dục.
 - HS tập hợp thành 3 hàng dọc.
 - GV cùng thực hiện với HS.
 - Lớp trưởng hô nhịp cho các bạn tập.
 - HS chơi tự do.
 - Tập 1 lần.
Toán
ÔN TẬP
Ôn tập theo tình hình chung của lớp
Tập viết
TÔ CHỮ HOA V
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ V hoa.
Viết đúng và đẹp các vần ăn – ăng, khăn đỏ, măng non.
Kỹ năng:
Yêu cầu viết đúng theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Chữ mẫu.
Học sinh:
Bảng con.
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm điểm phần bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ V hoa.
Hoạt động 1: Tô chữ V hoa.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo chữ mẫu.
Chữ V gồm những nét nào?
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại, thực hành.
Treo bảng mẫu.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Cho học sinh viết vở.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Tìm tiếng có vần ăn – ăng.
Lớp chia thành 2 đội thi đua tìm, đội nào tìm được nhanh và đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Nét móc và nét cong phải.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Phân tích tiếng có vần ăn – ăng.
Nêu cách nối nét các chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết từng dòng theo điều khiển của giáo viên.
Học sinh thi đua tìm, viết vào bảng con.
Nhận xét.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA U – Ư
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ U – Ư hoa.
Viết đúng và đẹp các vần oang – oac, khoảng trời, áo khoác.
Kỹ năng:
Viết theo chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu U – Ư.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ U – Ư hoa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa U – Ư.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại, giảng giải.
Treo chữ mẫu.
Chữ U gồm những nét nào?
So sánh U và Ư.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Phương pháp: giảng giải, thực hành, trực quan.
Cho học sinh xem vần, tiếng viết trên bảng phụ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em.
Củng cố:
Thi đua tìm tiếng có vần oang – oac.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét móc 2 đầu và nét móc phải.
Khác nhau chữ Ư có dấu hỏi bên phải.
Học sinh viết vào bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc.
Phân tích tiếng có vần oang – oac.
Đọc thanh.
Nhắc lại cách nối nét các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh viết vở.
Học sinh chia 2 đội thi đua tìm, đội nào tìm được đúng và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Chính tả
CÂY BÀNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng đoạn cuối bài: Cây bàng từ “xuân sang” đến hết bài.
Điền đúng vần oang – oac, chữ g hay gh.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh viết: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Cây bàng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên khống chế từng cụm từ cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc lại bài.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Đọc yêu cầu bài 2.
Quan sát tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Ghi nhớ quy tắc chính tả.
Hát.
Lớp viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Học sinh tìm và viết bảng con.
Chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 điền oang – oac.
Cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
Học sinh làm bài vào vở.
Mĩ Thuật
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có trang trí.
Biết cách vẽ họa tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm.
Vẽ được họa tiết theo chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích.
II/ Chuẩn bị:
GV: 1 số bài trang trí hình vuông và 1 số bài trang trí đường diềm của HS lớp 1 các năm trước.
HS: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài của các HS tiết trước chưa hoàn thành – Nhận xét.
B/ Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng.
1. Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm.
* Mục tiêu: Hs thấy được vẻ đẹp của hình vuông và đường diềm có trang trí.
- GV giới thiệu các bài trang trí hình vuông và đường diềm đã chuẩn bị để HS nhận ra vẻ đẹp về hình vẽ, màu sắc.
- GV tóm tắt:
 + Có thể trang trí hình vuông hay đường diềm bằng nhiều cách khác nhau.
 + Có thể dùng cách trang trí hình vuông và đường diềm để trang trí nhiều đồ vật như: cái khăn quàng cổ, cía thảm, viên gạch hoa, diềm ở áo váy 
2. Hướng dẫn HS cách làm bài.
* Mục tiêu: HS biết cách ve họa tiết theo chỉ dẫn vào hình vuông và đường diềm.
- Yêu cầu HS xem hình 2 trong vở tập vẽ và gợi ý để các em biết cách làm bài: nhìn hình đã có để vẽ tiếp vào chỗ cần thiết (ở các góc hay giữa hình vuông; hình bông hoa có 4 cánh). Chú ý những hình vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau.
- Gợi ý HS cách vẽ màu:
 + Tìm và vẽ màu theo ý thích.
 + các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu.
 + Màu nền khác với màu của các hình vẽ.
3. Thuc hành.
* Mục tiều: HS vẽ được họa tiất như chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích.
- HS vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình 2 trong vở tập vẽ.
- GV theo dõi giúp HS hòan thành bài như đã hướng dẫn.
C/ Nhận xét – đánh giá:
Yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ màu ở một vài bài và tìm ra bài vẽ đẹp theo ý mình.
D/ Dặn dò:
Làm bài ở hình 3 vào buổi chiều.
Thứ tư ngày tháng năm .
Toán
ÔN TẬP
Ôn tập theo tình hình chung của lớp
Tập đọc
ĐI HỌC (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Đi học.
Tìm được tiếng có vần ăng trong bài.
Nói được câu chứa tiếng có vần ăng.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới tấp, hương rừng, nước suối.
Phân biệt được vần ăn – ăng.
Thái độ:
Ham thích học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Vào mùa xuân, cây bàng có gì đẹp?
Vào mùa đông?
Vào mùa hè?
Vào mùa thu?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Đi học.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc.
Hoạt động 2: Ôn vần ăn – ăng.
Tìm tiếng trong bài có vần ăng.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng – ăn.
Giáo viên ghi bảng.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh tìm và nêu: lên nương, tới lớp.
Học sinh phân tích.
Luyện đọc từ.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
Tập đọc
ĐI HỌC (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc trơn, nhanh được cả bài: Đi học.
Luyện nói tự nhiên theo nội dung tranh.
Kỹ năng:
Đọc đúng giọng thể thơ 5 chữ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ 2/ 3 hoặc 3/ 2.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Hiểu được nội dung bài: Không có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đi đến trường 1 mình. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo của mình.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Gọi học sinh đọc từng đoạn.
Hôm qua em tới trường cùng ai?
Hôm nay em tới trường cùng ai?
Trường của bạn nhỏ ở đâu?
Trên đường đến trường có gì đẹp?
Hoạt động 2: Luyện nói.
Thi tìm câu thơ phù hợp với nội dung tranh.
+ Treo tranh lên bảng.
+ Tìm câu thơ minh họa cho tranh, bạn nào đưa tay trước sẽ được gọi.
+ Nhận xét – cho điểm.
Giáo viên chỉ tranh.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị: Nói dối hại thân.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh dò theo.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
 cùng mẹ.
 một mình.
 rừng cây.
 hương rừng thơm, nước suối trong, .
Học sinh đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh cả lớp cùng tham gia.
Nhận xét.
Học sinh đọc nội dung tranh.
Tự nhiên xã hội
TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết nhận xét trời có rét hay không có rét, nóng hay rét bằng quan sát và cảm giác.
Kỹ năng:
Nhận biết trời nóng hay không.
Thái độ:
Yêu quý thiên nhiên.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nóng, trời rét.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Phương pháp: quan sát, đàm thoại, thảo luận.
Mục đích: 
Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét qua tranh.
Cách tiến hành: 
Cho học sinh quan sát tranh.
Hình nào làm cho bạn biết trời đang có rét, trời đang nóng?
Rét, nóng trong các hình có nhiều không? Có nguy hiểm không?
Nhận xét.
Treo 1 số tranh ảnh rét đậm cho học sinh xem.
Kết luận: Trời không rét, cây cối xanh tốt, trời nóngï cây cối khô héo.
Hoạt động 2: Tạo gió.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Mục đích: Mô tả được cảm giác khi trời rét, trời nóng.
Cách tiến hành: 
Tắt hết quạt.
Con cảm thấy thế nào?
Hoạt động 3: Quan sát ngoài trời.
Phương pháp: quan sát.
Mục đích: Học sinh nhận biết được trời có nóng hay rét.
Cách tiến hành:
Cho học sinh ra sân trường.
Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ có kho héo hay không?
Từ đó rút ra kết luận gì?
Kết luận: Quan sát xung quanh biết thời tiết có nóng hay rét.
Dặn dò:
Chuẩn bị: Thời tiết.
Hát.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát và thảo luận.
Học sinh làm việc theo cặp.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh thực hành.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Nêu theo suy nghĩ.
Thứ năm ngày tháng năm .
Toán
ÔN TẬP
Ôn tập theo tình hình chung của lớp
Chính tả
ĐI HỌC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nghe viết đúng, đẹp 2 khổ thơ đầu của bài: Đi học.
Điền đúng vần ăn – ăng, ng – ngh.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Trình bày đúng cách ghi thơ 5 chữ.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở sửa sai của học sinh.
Học sinh viết bảng con: xuân sang, chim quả.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Đi học.
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả.
Treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Đọc lại bài.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 1.
Bài 3 yêu cầu gì?
Thực hiện tương tự.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Chuẩn bị bài sau.
Hát.
Học sinh nộp vở.
Học sinh viết.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc 2 khổ thơ.
Học sinh tìm và nêu.
Phân tích tiếng khó.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền ăn hay ăng.
Học sinh làm bài miệng.
Làm vở bài tập.
Điền ng hay ngh.
Thủ công
I/ Mục tiêu : 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác.
- HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.
II/ Chuẩn bị :
- GV: 
+ 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
 	+ Bảng phụ kẻ ô li.
+ Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
	- HS: 
	+ Giấy màu có kẻ ô.
	+ 1 tờ giấy vở.
	+ Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra đồ dùng học tập:
- Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo.
B/ Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: ghi tên bài lên bảng.
 a, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát về: hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có ba cạnh.
 b, Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
* Mục tiêu: HS vẽ, cắt được hình tam giác.
- Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác: 
 Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gợi ý cách kẻ: Vẽ hình chữ nhật chiều dài 8 ô, rộng 7 ô, từ cạnh trên đếm vào 4 ô, đánh dấu điểm A, nối điểm A với 2 đỉnh hình chữ nhật (thuộc cạnh dưới) đánh dấu điểm B và điểm C, được hình tam giác ABC.
- Hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác:
 Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta sẽ được hình tam giác ABC.
 c, Họat động 3: HS thực hành.
* Mục tiêu: HS vẽ và cắt được hình tam giác trên giấy vở.
- Hs thực hành vẽ và cắt.
C/ Tổng kết:
1- Nhận xét tiết học.
2- Dặn dò: Hs về nhà tập vẽ và cắt hình tam giác đúng cỡ và quy trình.
- Các tổ trưởngkiểm tra từng HS trong tổ.
- HS nêu
Kể chuyện
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết thể hiện giọng kể hào hùng sôi nổi.
Thái độ:
Thấy được lòng tự hào dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích nhất đoạn đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1.
Kể lần 2 kết hợp với tranh.
Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi.
Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con.
Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về.
Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn 
Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta.
Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh 1.
+ Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu?
+ Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ?
+ Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, động não.
Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: đàm thoại.
Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện thích nhất.
Qua câu chuyện khuyên con điều gì?
Dặn dò:
Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 người ở biển, người ở núi.
 100 trứng.
 rất đầm ấm.
Kể lại nội dung tranh 1.
Hoạt động lớp.
Mỗi em kể 1 tranh.
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
 vì cùng sinh ra từ cái bọc 100 trứng.
Học sinh kể.
Thứ sáu ngày tháng năm .
Hát
Học bài hát: NĂM NGÓN TAY NGOAN
(Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Thuộc lời bài hát.
Kỹ năng:
Hát đúng giai điệu, lời ca.
Kết hợp vận động phụ họa.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tinh thần vui học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Trò chơi.
Học sinh:
Tập bài hát.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh hát bài: Năm ngón tay ngoan.
Nhận xét.
Tuyên dương.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Năm ngón tay ngoan (tiết 2).
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát.
Chia lớp thành nhiều nhóm.
Dạy tiếp lời 2 và 3.
Hoạt động 2: Sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo bài hát.
Giáo viên vừa hát vừa gõ đệm theo phách:
Xòe bàn tay đếm
x
ngón tay
 x
Một anh béo trông
 x
thật đến hay
 x
Hoạt động 3: Nghe nhạc.
Chọn 1 bài hát thiếu nhi mở cho học sinh nghe.
Nhận xét – Dặn dò:
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh hát.
Nhận xét.
Từng nhóm hát và vận động chân bước theo phách.
Từng nhóm biểu diễn.
Các nhóm vừa hát vừa gõ đệm nhạc cụ theo phách.
Học sinh nghe và đoán tên bài hát.
Tập đọc
NÓI DỐI HẠI THÂN (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng được cả bài.
Tìm được tiếng có vần it trong bài.
Tìm được tiếng ngoài bài có vần it – uyt.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
Thái độ:
Không được nói dối.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đi học.
Gọi học sinh đọc bài SGK.
Trường của bạn nhỏ ở đâu?
Cảnh đến trường có gì đẹp?
Viết: hương rừng, đồi vắng.
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Nói dối hại thân.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc.
Hoạt động 2: Ôn vần it – uyt.
Tìm tiếng trong bài có vần it.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33. THUY.doc