MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
n Luyện tập Thứ sáu 30/4/2010 Buổi sáng Tập đọc 65 Người trồng na (tiết 1) Tập đọc 66 Người trồng na (tiết 2) Toán 132 Ôn tập : Các số đến 100 TN-XH 33 Trời nóng, trời rét Buổi chiều HD luyện tập Luyện tập Kể chuyện 33 Hai tiếng kì lạ Sinh hoạt lớp 33 Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012 Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ +Nêu lợi ích của hoa và cây nơi công cộng. +Cần làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Nhận xét II.Bài mới -Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? -Ở nông thôn, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? *.Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. Thư giãn 3. Họat động 3: Trò chơi “ Qua đường” - Các bạn cầm đèn hiệu xanh, đỏ, vàng - Một số bạn làm xe, người đi bộ. 4.Củng cố Nhận xét +2H trả lời -Thảo luận nhóm -Trình bày kết quả -Tham gia chơi trò chơi Tập đọc BÁC ĐƯA THƯ I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Bài “Nói dối hại thân” Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. + Luyện đọc câu + Luyện đọc theo đoạn + Luyện đọc cả bài Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần inh, uynh YC1: Tìm trong bài tiếng có vần inh YC2: Tìm tiếng ngồi bài có vần inh, uynh YC3: Nói câu chứa tiếng có vần inh, uynh -HD quan sát tranh -YC nói câu mẫu -YC đặt câu. 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc +Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? + Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh muốn làm gì? -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC của đề tài luyện nói - Chơi trò chơi đóng vai. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò -YC HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. 2HS đọc + TLCH -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi HS đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 2H đọc 2 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn thơ. (HS G) -H đọc ĐT cả bài 1 lần -HS đọc -Thi đua tìm nhanh tiếng có vần inh, uynh -Thi đua tìm nhanh các câu có vần inh, uynh -Quan sát tranh -HS G đọc câu mẫu -HS thi đua đặt câu. + Minh muốn chạy nhanh vào nhà khoe với mẹ. + Minh vội chạy vào nhà rót cốc nước mát lạnh mời bác HS đọc cả bài ( 2HS ) Thảo luận, chơi trò chơi. Tham gia theo nhóm Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố về cấu tạo của các số trong phạm vi 10 . - Kĩ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 10 . - Giải bài tốn có lời văn . - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ dùng phục vụ luyện tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ : Gọi H đọc bảng cộng trong phạm vi 10 II.Bài mới 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các số đến 10. GV ghi tựa bài . 2.Hướng dẫn làm bài tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.Củng cố T cho HS thi đua về cấu tạo các số trong phạm vi 10 T nhận xét, cho điểm . - 5 HS HS thực hành làm tính Mỗi đội cử 1 HS Mĩ thuật Giáo viên chuyên Chính tả BÁC ĐƯA THƯ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Tập chép đúng đoạn : “Bác đưa thư..... mồ hôi nhễ nhại” : khoảng 15 – 20 phút. -Điền đúng vần inh, uynh ; chữ c, k vào chỗ trống. -Làm được BT2, 3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sẵn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ YC viết lại từ sai II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta tập chép bài “Cây bàng” và làm BT2, 3 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho HS đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền vần oang, oac -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. b) Điền g hay gh -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. -Tuyên dương H làm bài tốt nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét. Viết bảng con. -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. - sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vở. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài, nhận xét. Tập viết X, inh, uynh, bình minh, phụ huynh I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa X -Viết đúng các vần inh, uynh, bình minh, phụ huynh kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : X - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ Viết lại 2 từ : khăn đỏ, măng non II.Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa X; tập viết các vần và từ ngữ inh, uynh, bình minh, phụ huynh. 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa X (mẫu) -GV đính chữ hoa X và giới thiệu : Đây là chữ hoa X -Gọi HS đọc. -Chỉ chữ hoa X và nói : +Cấu tạo : Chữ hoa X cao 5 li, +Hướng dẫn cách viết. - Cho 2 HS tô -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. -Gọi HS viết trên bảng. b/ Luyện viết : X (tương tự thêm dấu) c/ Luyện viết : inh, uynh (gạch chân ở tựa bài) -Gạch dưới inh, uynh (gọi HS đọc) -Vần inh có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào? -Còn vần uynh có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào? -Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần inh và vần uynh. d/ Luyện viết : bình minh -Gọi HS đọc từ : bình minh - GNT -Gạch dưới : bình – gọi HS đọc -Chữ bình có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. e/ Luyện viết : phụ huynh -Gọi HS đọc từ : phụ huynh -Gạch dưới : huynh – gọi HS đọc -Chữ huynh có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. Thư giãn 3.Hướng dẫn HS viết vào X cho cả lớp xem. -Nhắc tư thế ngồi viết : ngồi thẳng lưng, không tỳ ngực vào bàn, đầu hơi cúi, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay. -Bài viết hôm nay có mấy dòng ? -Tô kết hợp nêu cấu tạo nét. -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò Về nhà luyện viết thêm. Viết bảng con -4HS đọc (G-K-TB-Y). Cả lớp đọc. -1HS G tô (kết hợp nêu các nét) -1HS TB tô (không nêu các nét) -Cả lớp quan sát. -Cả lớp viết bảng con. -1em -2 con chữ (HS Y) : chữ i và chữ nh -3 con chữ (HS TB) : chữ u, y và chữ nh -Cả lớp viết bảng con. -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -Có 5 dòng -Viết VTV Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS được củng cố về các bảng trừ từ 10 đến 1 . - Làm tính trừ ( trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT toán, bút, B/c . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ : YC HS dọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 II.Bài mới 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các số từ 1 đến 10. 2.Hướng dẫn làm bài tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.Củng cố Nhận xét - 6 HS HS thực hành làm tính Âm nhạc Giáo viên chuyên Tập đọc LÀM ANH I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ :làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Bài “Bác đưa thư” Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. + Luyện đọc câu thơ + Luyện đọc khổ thơ + Luyện đọc bài thơ Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần đang học +YC1: +YC2: -HD quan sát tranh -YC nói câu mẫu -YC đặt câu. 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc Câu hỏi 1 SGK -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) *.Hướng dẫn học thuộc lòng Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC của đề tài luyện nói - YC HS thực hiện 3.Củng cố, dặn dò -YC HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau 2HS đọc + TLCH -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi HS đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3HS đọc nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các khổ thơ. (HS G) -H đọc ĐT cả bài 1 lần -HS đọc -Thi đua tìm nhanh tiếng -HS trả lời HS đọc cả bài ( 2HS ) Học thuộc lòng từng dòng. Thảo luận trả lời. 3HS đọc lại bài. Thứ năm, ngày 26 tháng 4 năm 2012 Chính tả CHIA QUÀ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 – 20 phút. -Điền đúng chữ s hay x ; v hay d vào chỗ trống. -Làm được BT (2) a hoặc b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sẵn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ YC viết lại từ sai II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi tựa 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho HS đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền s hay x hay ăng -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. b) Điền v hay d -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. -Tuyên dương H làm bài tốt nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét. Viết bảng con. -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vở. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài, nhận xét. Tập viết Y, ia, uya, tia chớp, đêm khuya I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa Y -Viết đúng các vần ia, uya ; các từ ngữ : tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : Y - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ Viết lại 2 từ : bình minh, phụ huynh II.Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa Y; tập viết các vần và từ ngữ ia, uya ; tia chớp, đêm khuya 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa Y (mẫu) -GV đính chữ hoa Y và giới thiệu : Đây là chữ hoa Y -Gọi HS đọc. -Chỉ chữ hoa Y và nói : +Cấu tạo : Chữ hoa Y cao 5 li, +Hướng dẫn cách viết. - Cho 2 HS tô -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. -Gọi HS viết trên bảng. b/ Luyện viết : Y (tương tự thêm dấu) c/ Luyện viết : ia, uya (gạch chân ở tựa bài) -Gạch dưới ia, uya (gọi HS đọc) -Vần ia có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào? -Còn vần uya có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào? -Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần ia và vần uya d/ Luyện viết : tia chớp -Gọi HS đọc từ : tia chớp - GNT -Gạch dưới : tia – gọi HS đọc -Chữ tia có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. e/ Luyện viết : đêm khuya -Gọi HS đọc từ : đêm khuya -Gạch dưới : khuya – gọi HS đọc -Chữ khuya có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. Thư giãn 3.Hướng dẫn HS viết vào Y cho cả lớp xem. -Nhắc tư thế ngồi viết : ngồi thẳng lưng, không tỳ ngực vào bàn, đầu hơi cúi, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay. -Bài viết hôm nay có mấy dòng ? -Tô kết hợp nêu cấu tạo nét. -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò Về nhà luyện viết thêm. Viết bảng con -4HS đọc (G-K-TB-Y). Cả lớp đọc. -1HS G tô (kết hợp nêu các nét) -1HS TB tô (không nêu các nét) -Cả lớp quan sát. -Cả lớp viết bảng con. -1em -2 con chữ (HS Y) : chữ i và chữ a -3 con chữ (HS TB) : chữ u, y và chữ a -Cả lớp viết bảng con. -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -Có 5 dòng -Viết VTV Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - H được củng cố về các bảng trừ từ 10 đến 1 . - Làm tính trừ ( trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT tốn, bút, B/c . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ : YC HS dọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 II.Bài mới 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các số từ 1 đến 10. 2.Hướng dẫn làm bài tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.Củng cố Nhận xét - 6 HS HS thực hành làm tính Thủ công CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. #. Với HS khéo tay : Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Mẫu một ngôi nhà có trang trí. - Một tờ giấy trắng làm nền. - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì. HS : bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập II.Bài mới 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Hướng dẫn HS quan sát bàimẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từnhững bài học bằng giấy màu. - Định hướng sự chú ý của H vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi: thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao? 2.Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh thực hành - Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: - Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kỹ năng của các bài trước, vì vậy khi GV hướng dẫn, HS thực hành kẻ, cắt ngay. - Kẻ, cắt thân nhà: - Trong những bài trước HS đã học vẽ, cắt các hình, GV chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu. - Kẻ, cắt mái nhà: - Gợi ý để HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 8 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà. - Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ - Hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, hoặc nâu 1 hình chữ nhật có canh dài 4 ô, cạnhngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. - Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu. 3.Nhận xét, dặn dò -Nhận xét tinh thần học tập , sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS -Dặn HS chuẩn bị ĐDHT để học bài sau HS để ĐDHT trên bàn - Trả lời câu hỏi - Thân nhà hình chữ nhật. Mái nhà hình thang. Cửa sổ hình vuông. Cửa ra vào : hình chữ nhật HS kẻ cắt thân nhà HS kẻ cắt mái nhà HS kẻ cắt cửa sổ , cửa ra vào Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012 Tập đọc NÓI DỐI HẠI THÂN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Bài “Lũy tre” Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. + Luyện đọc câu + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài thơ Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần ây, uây YC1: Đọc những dòng thơ có tiếng ây YC2: Tìm tiếng ngồi bài có vần ây, uây YC3: Nói câu chứa tiếng có vần iêng, yêng -HD quan sát tranh -YC nói câu mẫu -YC đặt câu. 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc + Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? +Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào như thế nào? -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC của đề tài luyện nói 3.Củng cố, dặn dò -YC HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau 2HS đọc + TLCH -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi HS đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3HS đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G) -HS đọc ĐT cả bài 1 lần -HS đọc -Thi đua tìm nhanh tiếng có vần ây, uây -Thi đua tìm nhanh các câu có vần ây, uây -Quan sát tranh -HS G đọc câu mẫu -HS thi đua đặt câu. + HS trả lời + HS trả lời HS đọc cả bài ( 2HS ) Thảo luận theo nhóm. 3HS đọc lại bài. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - H được củng cố về các bảng trừ từ 10 đến 1 . - Làm tính trừ ( trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT tốn, bút, B/c . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ : YC HS dọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 II.Bài mới 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các số từ 1 đến 10. 2.Hướng dẫn làm bài tập Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.Củng cố Nhận xét - 6 HS HS thực hành làm tính Thủ công CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (tiết 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. #. Với HS khéo tay : Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Mẫu một ngôi nhà có trang trí. - Một tờ giấy trắng làm nền. - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì. HS : bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.iểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập II.Bài mới - Hướng dẫn HS quan sát bàimẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từ những bài học bằng giấy màu. - Định hướng sự chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi: thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao? +Hướng dẫn học sinh thực hành - Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: - Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kỹ năng của các bài trước, vì vậy khi GV hướng dẫn, HS thực hành kẻ, cắt ngay. - Kẻ, cắt thân nhà: - Trong những bài trước HS đã học vẽ, cắt các hình, GV chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu. - Kẻ, cắt mái nhà: - Gợi ý để HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 8 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà. - Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ - Hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, hoặc nâu 1 hình chữ nhật có canh dài 4 ô, cạnhngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. - Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu. +Trưng bày sản phẩm +Đánh giá sản phẩm 3.Nhận xét, dặn dò -Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS -Dặn HS chuẩn bị ĐDHT để học bài sau HS để ĐDHT trên bàn - Thân nhà hình chữ nhật. Mái nhà hình thang. Cửa sổ hình vuông. Cửa ra vào : hình chữ nhật HS kẻ cắt thân nhà HS kẻ cắt mái nhà HS kẻ cắt cửa sổ , cửa ra vào Tập đọc NÓI DỐI HẠI THÂN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Bài “Lũy tre” Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. + Luyện đọc câu + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài thơ Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần ây, uây
Tài liệu đính kèm: