Giáo án Lớp 1 tuần 33 - Phạm Thị Duy

- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.

- Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.

- Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.

II/ CHUẨN BỊ :

 

doc 23 trang Người đăng haroro Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 33 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. 
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
 Giải 
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Củng cố kiến thức đã học về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Đo độ dài và thực hiện phép tính với các độ dài cho trước.
Đọc đúng giờ trên đồng hồ.
Kỹ năng:	Rèn kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:	Luôn cẩn thận khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh.
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm bài tập :
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Nêu cấu tạo của số 10
Bài 2: Yêu cầu gì?
Bài 3: Đọc bài toán.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài rồi giải toán.
1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 4: Nêu yêu cầu?
Củng cố:
Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm.
Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh lên xoay kim.
Nhận xét.
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh làm bài vào vở, đọc kết quảû.
Thi giữa các tổ.
Viết các số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Đọc, nêu tóm tắt.
 Bài giải
 Số thuyền còn lại là.
 10 - 4 = 6 (cái)
 Đáp số : 6 cái
Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có đôï dài 10 cm.
Học sinh vẽ vào vở.
Học sinh nộp vở thi đua.
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
NỘI DUNG TỰ CHỌN CHO ĐỊA PHƯƠNG
I/ MỤC TIÊU : 
	- Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp.
	- Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây cối.
II/ CHUẨN BỊ :
	- Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
a) Cho học sinh tham quan.
Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, cây xanh trong trường.
Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến.
b) Phân công thực hành.
Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước.
Quan sát, giúp đỡ.
Cho các tổ nêu nhận xét.
4. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Về thực hiện tốt bài học.
Hát
Xếp hàng đôi, đi quan sát.
Nêu ý kiến.
Thích loại cây, hoa nào, vì sao?
Muốn cây hoa đẹp phải làm gì?
Đại diện nêu.
Bảo vệ cây
Chăm sóc: bón phân, nhổ cỏ, tưới nước 
Nhận việc, thực hành làm việc theo tổ.
Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào.
Thực hành ở nhà.
********************************************************************************
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Tập đọc
ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài Đi học.
Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ.
Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. 
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
b) Ôn vần ăn, ăng:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc lại đầu bài.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Lặng, vắng, nắng
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,
ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Thực hành ở nhà.
*****************************************************
Tiết 4 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I/ MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
Làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Giải toán có lời văn.
Kỹ năng:	Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh: Đồ dùng học toán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Giáo viên nêu phép tính
Nhận xét – ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Cho học sinh làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho học sinh nêu kết quả.
Cho học sinh đọc lại toàn bảng.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Cho học sinh làm bài, chữa bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách làm?
Bài 4: Đọc đề bài.
Củng cố:
Hệ thống lại nội dung bài.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
Học sinh nêu kết quả.
Tính.
Lần lượt trả lời miệng kết quả của các phép tính.
Sửa bài ở bảng lớp.
Tính .
Học sinh làm bài vào bảng con.
Chữa bài - Nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng, trừ.
Học sinh nêu.
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
********************************************************************
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
 TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nhận biết được trời nóng hay trời rét.
-Dùng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng trời rét. Có ý thức ăn mặc thích hợp theo thời tiết để đảm bảo sức khỏe.
II/ CHUẨN BỊ :
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. 
-Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?
Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?
Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem 
	Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng
b. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.
Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
4.Củng cố dăn dò: 
Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”.
Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè  và một số đồ dùng khác.
Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao
Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu 
Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, 
Học sinh nhắc lại.
Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.
Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi
Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.
Nhắc lại nội dung.
Thực hành ở nhà.
*************************************************************
 Tiết 2 Chính tả (Nghe viết)
 ĐI HỌC
I/ MỤC TIÊU : 
	-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài: Đi học.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăn hoặc ăng, chữ ng, ngh.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Đi học”.
a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
 Giải 
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
**************************************************************
Tiết 3 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 100
Cấu tạo các số có 2 chữ số. Cộng trừ các số trong phạm vi 100
2. Kỹ năng:	Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
3. Thái độ:	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
2. Học sinh:	 Đồ dùng học toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Học bài ôn các số trong phạm vi 100.
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho học sinh làm bài.
Đọc.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu?
Làm bài vào vở.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Cho học sinh làm bài vào bảng con.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có  đoạn thẳng?
+ Có  hình vuông?
+ Có  hình tam giác?
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
Thi đua đọc.
Viết các số từ: 11 -> 21 69 -> 78
 21 -> 30 89 -> 96
 48 -> 54 91 -> 100
Học sinh làm bài.
Đọc.
Viết các số vào các vạch của tia số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Viết (theo mẫu) - Phân tích số.
Đọc mẫu - Làm bài.
Học sinh làm bài.
35 = 30 + 5 
45 = 40 + 5 
Sửa bài thi đua.
Học sinh nêu: Tính
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Tiết 4 MĨ THUẬT 
VẼ TRANH BÉ VÀ HOA
I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết đề tài bé và hoa.
 -Cảm nhận được vẽ đẹp của con người và thiên nhiên.
 -Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số tranh ảnh về đề tài bé và hoa.
-Hình minh hoạ bé và hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài.
Œ Giới thiệu đề tài
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu để học sinh thấy “Bé và hoa” đề tài này gần gũi với sinh hoạt vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện vẻ đẹp hồn nhiên thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu sắc.
Trong tranh chỉ cần vẽ một em bé và một bông hoa hoặc có thể vẽ nhiều em bé, nhiều bông hoa, cửa hàng bách hoá, chợ hoa.
 Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại hình dáng và trang phục của em bé, đặc điểm màu sắc các loại hoa.
Màu sắc và kiểu áo của em bé.
Em bé đang làm gì?
Hình dáng các loại hoa.
Màu sắc của hoa.
Tự chọn loại hoa mà em thích nhất.
Giáo viên hướng dẫn các em vẽ:
Vẽ em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác.
Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp trong vườn hoa.
Vẽ thêm cảnh vật khác như cây cối, lối đi, chim, bướm, 
Vẽ màu theo ý thích.
Ž Học sinh thực hành:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ tranh bé và hoa”.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài)
Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc)
Hình dáng ngộ nghỉnh, vui.
Màu csác của tranh rực rỡ và tươi sáng hay không ?
4.Dặn dò: Thực hành ở nhà.
Xem lại tất cả các bài vẽ đã học.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,  .
Học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát tranh ảnh SGK và tranh phóng lớn của giáo viên và nhận xét.
Tranh vẽ em bé trai hay gái, mấy em bé và mấy bông hoa ?
Cảnh vật xung quanh vẽ như thế nào?
Hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình, (học sinh nêu theo thực tế của tranh)
Học sinh lắng nghe và lựa chọn cách vẽ cho bài vẽ của mình.
Nhắc lại yêu cầu.
Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên:
Chọn ra tranh vẽ đúng đề tài và đẹp nhất để trưng bày trước lớp.
Thực hành ở nhà.
********************************************************************************
Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1 + 2 Tập đọc
 NÓI DỐI HẠI THÂN
I/ MỤC TIÊU : 
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Ôn các vần it, uyt; tìm được tiếng trong bài có vần it, tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nối dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bộ chữ của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đầu bài ghi bảng.
a) Hướng dẫn học sinh luyện

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc