Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Lê Thị Mỹ

Tiết 2: Tập viết :

TÔ CHỮ HOA U, Ư, V

 I.Mục đích yêu cầu:

 - Tô được các chữ hoa: U, Ư. V

 - Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường theo vở tâp viết 1, tập hai .( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :

- Cho HS viết : Lượm lúa, nườm nượp, con yểng.

 2. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài

b/ HD HS tô chữ hoa

- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét

+ Chữ u hoa gồm những nét nào?

- Gv nêu quy trình viết và mẫu lên bảng

- Cho HS viết trên bảng con.

 *Chữ hoa Ư, V tương tự

c/ HD HS viết vần và từ ứng dụng .

- GV viết vần và từ ứng dụng lên bảng.

 oang, oac, ăn, ăng

 khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non

 - Cho HS đọc vần và từ ứng dụng

 - Cho HS quan sát vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng và nêu độ cao các con chữ.

- Cho HS viết từ ứng trên bảng con.

( Nghỉ giữa tiết )

d/ HDHS viết vào vở

 - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút

 - Gv chữa bài cho HS.

3/ Củng cố- Dặn dò:

 - Nhận xét tiết học.

- HS viết bảng con: Lượm lúa, nườm nượp, con yểng.

- HS quan sát, nhận xét chữ mẫu

+ Gồm 1 nét móc hai đầu và một nét móc phải.

- HS theo dõi

- HS viết trên bảng con

- HS theo dõi

- HS đọc

- HS quan sát và nêu độ cao

- Luyện viết bảng con

- HS tập tô chữ hoa U, Ư, V và tập viết các vần, các từ ngữ theo yêu cầu.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Lê Thị Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với thời tiết.
-HS nhận biết : Trời nóng, trời rét là biểu hiện của thời tiết theo mùa. Biết cách phòng chống nắng mưa, rét để bảo vệ sức khỏe là góp phần làm giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh trong bài 33 SGK. Sưu tầm thêm các tranh, ảnh về trời nóng, trời rét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
2.2. Hoạt động 1: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được
- Chia Hs trong lớp thành 4 nhóm
- Yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em sưu tầm được và phân loại các tranh đó theo các nhóm tranh, ảnh về trời nóng, trời rét.
- HS nêu một số dấu hiệu của trời nóng, trờ rét kết hợp chỉ vào tranh minh họa.
- Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu trước lớp.
- HS thảo luận các câu hỏi: Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nắng hoặc trời rét.
+ Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng, đỡ lạnh.
- Kết luận chung
* Nghỉ giải lao: Chơi trò chơi : Con thỏ
Hoạt động 2: Trò chơi “ Trời nóng, trời rét”
- Hướng dẫn cách chơi: Cử một bạn hô “ Trời nóng”. Các bạn chơi sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ hoặc viết tên trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng, trời rét.
+ Ai nhanh sẽ thắng cuộc
- Tổ chức cho HS chơi thử
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Kết thúc trò chơi, tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét?
- Kết luận chung
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HS mở vở bài tập GV kiểm tra.
- HS đọc lại tên bài
- HS thảo luận, phát biểu
- HS phát biểu
- HS lên trình bày
- HS phát biểu
- HS chú ý
- HS chơi
- HS chú ý tham gia chơi
- HS thực hiện
- HS chú ý, thực hiện
- HS chú ý, phát biểu
- HS chú ý
- HS chú ý
_____________________________________
Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: Chính tả: ( Tập chép ) 
CÂY BÀNG
I,Mục đích yêu cầu: 
 - Nhìn bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sang.đến hết”. : 36 chữ trong khoảng 
15 – 17 phút.
 - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g , gh vào chỗ trống
 - Bài tập 2, 3 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ:
 Đọc cho HS viết các từ : trưa, tiếng chim, bóng râm
2/ Bài mới: 
a/GV giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn HS tập chép
- Gv đọc mẫu bài viết
- 1 HS đọc bài + cả lớp đọc thầm.
+ Tìm những tiếng khó có trong bài ? 
- Cho HS luyện viết tiếng khó. 
- Gv đọc mẫu lần 2 
+ Chỉ ra những chỗ có dấu chấm trong bài. Chữ đầu sau dấu chấm phải viết như thế nào? 
- GV cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lại. 
- GV đọc lại bài cho đổi vở chấm lỗi chính tả bằng bút chì. 
- GV thu 1 số bài nhận xét
( Nghỉ giữa tiết )
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
Bài 2 : Điền vần oang hay oac ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở BT 
Bài 3 : Điền g hay gh ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở BT 
3/Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.
- HS lắng nghe
- HS đọc 
+chi chít, mơn mởn, khoảng, chín
- HS viết vào bảng con
- HS theo dõi. 
+ Chữ đầu sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS nhìn bảng viết bài vào vở.
- HS soát lại bài viết của mình 
- HS chữa lỗi bằng bút chì. 
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ trống:
Bài 2: Cửa số mở toang
 Bố mặc áo khoác
Bài 3: gõ trống. 
 Chơi đàn ghi ta
Tiết 2: Tập viết : 
TÔ CHỮ HOA U, Ư, V
 I.Mục đích yêu cầu: 
 - Tô được các chữ hoa: U, Ư. V 
 - Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường theo vở tâp viết 1, tập hai .( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- Cho HS viết : Lượm lúa, nườm nượp, con yểng.
 2. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài 
b/ HD HS tô chữ hoa 
- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét 
+ Chữ u hoa gồm những nét nào? 
- Gv nêu quy trình viết và mẫu lên bảng 
- Cho HS viết trên bảng con. 
 *Chữ hoa Ư, V tương tự 
c/ HD HS viết vần và từ ứng dụng .
- GV viết vần và từ ứng dụng lên bảng.
 oang, oac, ăn, ăng
 khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non
 - Cho HS đọc vần và từ ứng dụng 
 - Cho HS quan sát vần, từ ngữ ứng dụng trên bảng và nêu độ cao các con chữ.
- Cho HS viết từ ứng trên bảng con. 
( Nghỉ giữa tiết )
d/ HDHS viết vào vở 
 - GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút
 - Gv chữa bài cho HS. 
3/ Củng cố- Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con: Lượm lúa, nườm nượp, con yểng.
- HS quan sát, nhận xét chữ mẫu
+ Gồm 1 nét móc hai đầu và một nét móc phải. 
- HS theo dõi
- HS viết trên bảng con 
- HS theo dõi
- HS đọc 
- HS quan sát và nêu độ cao 
- Luyện viết bảng con 
- HS tập tô chữ hoa U, Ư, V và tập viết các vần, các từ ngữ theo yêu cầu. 
Tiết 3: Toán 
ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu : 
 - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, bảng trừ
 - Biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác 
* Ghi chú: Không làm bài tập 2b( cột 3), bài tập 3(cột 3). 
II.Đồ dùng dạy học:
GV:- Bộ đồ dùng học toán. 
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi học sinh làm bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
a/Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1/171: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2/171: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8. Cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).
( Nghỉ giữa tiết )
Bài 3/171: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4/171: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho HS thi đua theo 2 nhóm .
3. Củng cố- Dặn dò.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị bài: "Ôn tập các số đến 10 ”
- HS làm bài .
Bài 1: Tính. 
- Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả:
2 + 1 = 3,	
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.
Bài 2: 
a)
 6 + 2 = 8 ,	 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8
2 + 6 = 8 ,	9 + 1 = 10 ,	5 + 3 = 8
*Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi.
B( cột 1,2) 
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Các phép tính còn lại làm tương tự.
Bài 3: Số? 
3 + 4 = 7 ,	6 – 5 = 1 
5 + 5 = 10,	9 – 6 = 3 
8 + 1 = 9 ,	5 + 4 = 9 
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu .
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông:
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác. 
Thực hành ở nhà.
Tiết: 4 Âm nhạc: 
Ôn bài hát: Đi tới trường. Học hát dành cho địa phương tự chọn
I. Mục tiêu
- HS thuộc và hát đúng bài hát. Biết hát gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu lời ca. Các em biết phân biệt 3 cách gõ đệm.
*HĐNGLL: Tổ chức thi hát các bài mà các em biết giữa 3 tổ. Thi múa phụ họa bài Đi học
II. Đồ dùng dạy học: Nhạc cụ, tập đệm bài hát. Một số nhạc cụ gõ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu, ghi tên bài
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Đi tới trường
+ Cả lớp ôn tập bài hát
+ Gõ đệm bài hát theo phách, đệm theo nhịp 2
+ Tổ chức cho các nhóm biểu diễn kết hợp vận động phụ họa.
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát Năm ngón tay ngoan
- Cả lớp ôn tập bài hát
- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
+ Tập biểu diễn theo hình thức đã hướng dẫn ở tiết 32
Hoạt động 3: Nghe nhạc
- Cho HS nghe băng nhạc một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc trích đoạn 1 khúc nhạc không lời.
*HĐNGLL: Tổ chức thi hát các bài mà các em biết giữa 3 tổ. Thi múa phụ họa bài Đi học
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- HS đọc đồng thanh lại tên bài.
- HS chú ý, thực hiện
- HS chú ý, thực hiện
- HS thực hiện
- HS chú ý, thực hiện theo giáo viên
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS chú ý thực hiện
- Cả lớp chú ý
- HS chú ý
_____________________________________
Thứ 4 ngày 19 tháng 4 năm 2017
Tiết 1,2: Tập đọc : 
ĐI HỌC
I,Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ
 - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp.Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo bạn hát rất hay.
 * GDMT BIỂN VÀ HẢI ĐẢO: HS trả lời câu hổi tìm hiểu bài( đường đến trường có những cảnh đẹp gì? . GV nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về môi trường, liên hệ với môi trường biển đảo. 
II, Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK) 
III,Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ:
- Cho HS đọc bài: Cây bàng.
- GV nhận xét
2 Bài mới:
a/HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HDHS luyện đọc
+ Bài thơ có mấy dòng ? 
+ Tìm những tiếng khó đọc có trong bài 
+ Cho HS luyện đọc tiếng khó, từ ngữ khó. 
+ G/v giải nghĩa từ: lên nương
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn 
- Luyện đọc toàn bài.
( Nghỉ giữa tiết )
b/ Ôn các vần ăn, ăng
+ Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng?
Tiết 2:
3/Luyện đọc,tìm hiểu bài và luyện nói:
a/ Luyện đọc :
- Cho HS luyện đọc câu, đoạn. 
- Đọc toàn bài
b/Tìm hiểu bài đọc:
 + Hôm nay em đến lớp cùng với ai ?
 + Đường đến trường có gì đẹp ?
*GDBVMT: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn HS (suối thầm thì như trò chuyện, cọ xoè ô che nắng làm râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày).
* GDTN,MT BIỂN VÀ HẢI ĐẢO: Nội dung như ở phần mục tiêu. 
( Nghỉ giữa tiết )
c/ Luyện nói.
 Đề tài: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh
3.Củng cố ,dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
+ Có 12 dòng.
- HS tìm : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. 
- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng , TN 
(CN+ĐT)
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc + lớp đồng thanh (một lần ).
+ lặng, vắng, nắng.
+ vần ăn: Khăn, chăn, bắn súng, cắn , lăn tăn,
 vần ăng: băng giá, giăng hàng, căng thẳng, nặng nề, măng tre,
- HS đọc nối tiếp câu, đoạn 
- 1 HS đọc toàn bài. 
+ Hôm nay em đến lớp một mình.
+ Đường đến tường có hương thơm của rừng, có nước suối trong thầm thì, có cọ xoè ô che nắng.
* HS thực hành luyện nói: Quan sát tranh thi tìm những câu thơ ứng với nội dung mỗi bức tranh.
Tiết 3: Toán: 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Yêu cầu:
 - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn .
*Ghi chú, bài tập cần làm 1, 2 , 3 , 4 .
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp
- Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
b/Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1/172: Củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10
- Tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2/172: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Lưu ý với các em muốn điền số thích hợp vào ô trống phải thực hiện các phép tính cộng hoặc trừ 
( Nghỉ giữa tiết )
Bài 3/172: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn 
- Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Chú ý cách trình bày bài giải 
nhận xét 
Bài 4/172: Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm
3 + 4 = 7	6 – 5 = 1	 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10	9 – 6 = 3	 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9	5 + 4 = 9	 5 – 0 = 5
Bài 1: Điền số 
Cả lớp thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 
 3 = 2 + 1 8 = 7 + 1 
 5 = 4 + 1 8 = 6 + 2 
 7 = 5 + 2 8 = 4 + 4 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 	.
- Cả lớp thực hành vào bảng con 
Bài 3: 
2 em đọc bài toán , cả lớp đọc thầm 
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
 Có 	: 10 cái thuyền
 Cho em 	: 4 cái thuyền
 Còn lại 	: .. cái thuyền?
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm
- Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
 M	 10 cm	 N
Thực hành ở nhà.
Tiết 4: Mĩ Thuật BÀI 13: KHU NHÀ EM Ở
Thời lượng: 4 tiết - Dạy tuần: 32/33/34/35
I/ MỤC TIÊU.
 - Nhận ra và nêu được đặc điểm cơ bản của một vài ngôi nhà đơn giản.
 - Vẽ và trang trí được ngôi nhà theo ý thích.
 - Biết hợp tác nhóm để tạo ra khu nhà nơi em sống.
 - Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình,nhóm bạn.
*BĐKH:Tham gia trồng cây để bảo vệ rừng và biển,góp phần làm giảm thiểu hiệu ứng nhà kính do cây xanh hấp thụ khí CO2
II/ CHUẨN BỊ.
Giáo viên.
- Tranh vẽ về đề tài ngôi nhà, một số tranh của học sinh.
- Các bước vẽ tranh theo chủ đề 
- Sách học Mĩ thuật lớp 1.
 2. Học sinh.
 - Sách MTH lớp 1,giấy vẽ A4,A3, chì, màu, tẩy, giấy màu, keo dán, các vật liệu dạng hộp, đất nặn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Giáo viên
Học sinh
2. Hoạt động 2: Cách thực hiện
- Từ những ngân hàng hình ảnh ở tiết 1 và tham khảo một số bức tranh về ngôi nhà của HS năm trước, các em ghi nhớ và vẽ hoặc tạo hình thành một bức tranh về ngôi nhà.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hoặc tạo hình ngôi nhà bằng giấy màu và trang trí ngôi nhà theo các bước: 
B1: Vẽ thân nhà và mái nhà.
B2: Vẽ cửa ra vào và cửa sổ.
B3: Trang trí bằng đường nét và màu sắc.
- GV gợi ý thêm ý tưởng cho các nhóm để tạo tính phong phú hơn.Ví dụ :
+ Nhóm em sẽ vẽ ngôi nhà ở vùng miền nào?
+ Ngôi nhà đó có những hình ảnh nào?
*BĐKH:Tham gia trồng cây để bảo vệ rừng và biển,góp phần làm giảm thiểu hiệu ứng nhà kính do cây xanh hấp thụ khí CO2
- Học sinh quan sát, tham khảo tranh và hình thành ý tưởng tạo tranh của nhóm.
- HS quan sát , lắng nghe
_____________________________________
Thứ 5 ngày 20 tháng 4 năm 2017
Tiết 1: Chính tả ( Nghe –viết) 
ĐI HỌC
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút.
 - Điền đúng vần ăn hay ăng ,điền ng hay ngh vào chỗ trống
 - Bài tập 2, 3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ:
 Đọc cho HS viết các từ : xuân sang , khoảng sân, chùm quả, lộc non
2/ Bài mới: 
a/GV giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn HS nghe viết
- Gv đọc mẫu bài viết
- Cho HS đọc thầm bài viết. 
+ Tìm những tiếng khó có trong bài? 
- Cho HS luyện viết tiếng khó. 
- Gv đọc mẫu lần 2 
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Gv đọc bài cho HS soát lỗi. 
- GV thu 1 số bài nhận xét
( Nghỉ giữa tiết )
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền vần ăn hay ăng ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 
Bài 3 : Điền ngh hay ng ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm. 
3/Củng cố, dặn dò:
GV hệ thống lại bài.
Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non
- HS lắng nghe
- HS đọc 
+ dắt, lên nương, nằm lặng, giữa rừng, cô giáo
- HS viết vào bảng con
- HS theo dõi. 
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài viết của mình và biết số lỗi sai để tự điều chỉnh 
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ trống:
Bài 2 : Bé ngắm trăng
 Mẹ mang chăn ra phơi nắng
Bài 3 : 
 Ngỗng đi trong ngõ
 Nghé nghe mẹ gọi
Tiết 2: Kể chuyện 
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
I. Mục đích yêu cầu:
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại câu chuyện: Con rồng cháu tiên.
2.Bài mới: 
GV giới thiệu bài
*HĐ1: GV kể chuyện
- Gv kể lần 1
- GV kể lần 2 theo nội dung tranh. 
( Nghỉ giữa tiết )
*HĐ2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
Câu hỏi gợi ý SGK 
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- GV kết luận :
*GDBVMT: Cần sống gần gũi, chan hoà với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể 
- HS lắng nghe.
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 phần kể của GV lần 1 và lần 2 kết hợp tranh
- HS theo dõi lời kể của từng nhân vật để tự điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
- HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi gợi ý theo từng tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Kể theo từng nhóm
- Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Phải biết quý trọng tình bạn.
+ Ai không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ không có bạn.
+ Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.
+ Người nào thích đổi bạn “ có mới nới cũ” sẽ không còn bạn nào chơi.
Tiết 3 : Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Yêu cầu:
 Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; biết giải bài toán có lời văn .
*Ghi chú, bài tập cần làm : bài 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 .
II.Chuẩn bị:
 - Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC: 
- Gọi HS làm bài tập 3/172 trên bảng lớp
-Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1/173: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính.
Bài 2/173: Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
( Nghỉ giữa tiết )
Bài 3/173: Rèn kĩ năng thực hiện các phép trừ liên tiếp 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng.
Bài 4/173: Củng cố cách giải toán có lời văn 
- Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng 
Chú ý cách trình bày bài giải 
-nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
- Ôn tập các số đến 100
-1em lên bảng làm , cả lớptheo dõi
Bài giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
	Đáp số : 6 cái thuyền 
Bài 1: Tính 
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 ,	 10 – 2 = 8
Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 ,	 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
Bài 2: Tính 
 5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 ,	7 – 1 = 6 ,	6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 ,	7 – 6 = 1 ,	6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Tính
Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
Bài 4: 2 em đọc đề toán , cả lớp đọc thầm 
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
Gà và vịt	: 10 con
Số gà	: 3 con
Số vịt 	:  con ? 
Bài giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
	Đáp số : 7 con vịt
Thực hành ở nhà.
Tiết: 4 Đạo đức: 
Dành cho địa phương (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Tổ chức cho HS tham gia tưới cây, nhặt rác ở xung quanh lớp học, sân trường. Giáo dục HS yêu thiên nhiên. Giữ gìn vệ sinh chung.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài
Các hoạt động
a. Hoạt động 1: HS tham gia tưới cây
- Tổ chức cho HS tham gia tưới cây trong sân trường.
* Nghỉ giải lao: Cả lớp hát một bài
b. Hoạt động 2: HS tham gia nhặt rác xung quanh lớp học, sân trường
- HS làm việc theo nhóm, dưới sự phân công của giáo viên
- Tuyên dương những HS tích cực
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS chú ý
- HS chú ý, thực hiện
- HS hát 1 bài
- HS chú ý, thực hiện
- HS chú ý
- HS chú ý
_____________________________________
Thứ 6 ngày 21 tháng 4 năm 2017 
Tiết 1,2: Tập đọc 
NÓI DỐI HẠI THÂN
I.Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ:
- Cho HS đọc bài: Đi học
- GV nhận xét
2 Bài mới:
a/HD luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- HDHS luyện đọc
+ Bài thơ có mấy câu ? 
+ Tìm những tiếng khó đọc có trong bài 
+ Cho HS luyện đọc tiếng khó, từ ngữ khó. 
+ G/v giải nghĩa từ: giả vờ, tức tốc, hốt hoảng
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn 
- Luyện đọc toàn bài.
( Nghỉ giữa tiết )
b/ Ôn các vần it, uyt
+ Tìm tiếng trong bài có vần it ?
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt ?
Tiết 2:
3/Luyện đọc,tìm hiểu bài và luyện nói:
a/ Luyện đọc :
- Cho HS luyện đọc câu, đoạn. 
- Đọc toàn bài
b/Tìm hiểu bài đọc:
 + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai đã chạy tới?
+ Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không. Sự việc kết thúc thế nào?
( Nghỉ giữa tiết )
c/ Luyện nói.
 Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu
3.Củng cố ,dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài giờ sau. 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- HS lắng nghe.
+ Có 12 câu.
- HS tìm : bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng 
- HS phân tích tiếng, luyện đọc tiếng , TN 
(CN+ĐT)
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_33_da_chinh.doc