A Yêu cầu:
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép tính của phép cộng ,phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ, biết nối các điểm để có hình tam giác, hình vuông.
B .Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán. phiếu học tập
C Các hoạt động dạy học :
9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 . Thực hành ở nhà. Tập đọc: CÂY BÀNG A: Yêu cầu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.. Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có mỗi đặc điểm: mùa đông cành trơ trụi khẳng khiu, mùa xuân lộc non xanh mơn mỡn, mùa hè tán lá xanh um, mùa thu quả chín vàng.Trả lời 1- 2 câu hỏi theo SGK B Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.Bộ chữ của GV và học sinh. C .Các hoạt động dạy học : I.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi ở SGK. Nhận xét KTBC. II .Bài mới: 1. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a. Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: b.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. 3. Luyện tập: a.Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa đông ? + Vào mùa xuân ? + Vào mùa hè ? + Vào mùa thu ? Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? b.Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. III: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc đề bài. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. - HS thi tìm nhanh câu có chứa vần oang, oac -Cây bàng khẳng khiu trụi lá. -Cành trên cành dưới chi chít lộc non. -Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. -Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá - Mùa xuân, mùa thu. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, - HS chuẩn bị bài cho tiết học sau. xem trước bài ở nhà . **************************** Ngày soan: 2/ 5 / 2010 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2010 Đạo đức: Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 A: Yêu cầu: Giúp HS củng cố về: -Cấu tạo các số trong phạm vi 10 -Phép cộng, phép trừ với các số trong phạm vi 10 -Giải toán có lời văn. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. B.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: Gọi HS chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của HS. II .Bài mới : 1.Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. GV tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: HS này nêu : 2 = 1 + mấy ? HS khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài: Cho HS thực hành ở phiếu và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài: Cho HS đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải vào vở ô ly. - Gv chấm bài, nhận xét Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài: Cho HS vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng. III Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. 3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5 Nhắc đề bài. Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: HS tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền HS vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N Thực hành ở nhà. ****************************** Chính tả (tập chép): CÂY BÀNG A: Yêu cầu : - Nhìn tranh chép lại chính xác đoạn: "Xuân sang... đến hết' 36 chữ khoảng 15 17 phút. Điền đúng vần oang, oac B .Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. II .Bài mới: 1,GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 2.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. *Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. *Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. III .Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ******************************** Tập viết: TÔ CHỮ HOA U, Ư, V A: Yêu cầu: Tô được chữ hoa U, Ư.V, Viết đúng các vần oang, oac, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; mẫu chữ trong vở tập viết. B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư . V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). C.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I .KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. Nhận xét bài cũ. II .Bài mới : 1. GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, V tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác 2.Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư,V Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập viết GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. III.Củng cố dặn dò : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. .: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. ************************************* Ngày soan: 4 / 5 / 2010 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2010 THỂ DỤC : BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI. A: Yêu cầu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, giống hàng ,đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải , quan trái. Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người B:Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I .Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 – 2 phút. Đứng vỗ tay hát 1 phút. Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối hông: 1 – 2 phút. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 60 – 80 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. II .Phần cơ bản: Ôn bài tập thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Lần 1: Giáo viên hô nhịp, không làm mẫu. Lần 2: Do cán sự hô nhịp hoặc thi xem tổ nào thuộc bài và thực hiện động tác chính xác. Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo 2 nhóm người: 10 – 12 phút Chia tổ và tổ chức cho học sinh thực hiện. Quan sát giúp đỡ uốn nắn học sinh thực hiện sai. III .Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút. Ôn động tác điều hoà của bài thể dục 2 x 8 nhịp. Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. Nhận xét giờ học. Dặn dò: Thực hiện ở nhà. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện các đông tác thể dục phát triển chung theo lời hô nhịp của giáo viên và cán sự lớp. Học sinh thi đua tâng cầu theo điều khiển của lớp trưởng. Thực hiện theo tổ. Tập hợp và thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Ôn động tác điều hoà của bài thể dục 2 X 8 nhịp. Học sinh lắng nghe Thực hiện ở nhà. ***************************** Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 A: Yêu cầu: - Biết đọc, đếm , viết, các số đến 100. Biết cấu tạo của số có hai chữ số. biết cộng và trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. B .Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC: Gọi HS chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC II .Bài mới : 1. Giới thiệu bài ghi đề 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT. Gọi HS đọc lại các số vừa được viết. Giáo viên nhận xét chung Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài: Cho HS thực hành trên bảng từ theo hai tổ. Gọi HS đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài: Cho HS làm miệng và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài: Cho HS thực hiện vở ô ly và chữa bài trên bảng lớp. III Củng cố, dặn dò:. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp. Nhận xét chữa bài HS viết các số vào phiếu Từ11 đến 20: 11, 12, 13, 14,., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, , 54 Đọc lại các số vừa viết được. Câu a: 0, 1, 2, 3, , 10 Câu b: 90, 91, 92, , 100 Đọc lại các số vừa viết được. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại) HS thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Thực hành ở nhà. ****************************** Chính tả (Nghe viết) : ĐI HỌC A: Yêu cầu: -HS nghe viết chính xác, hai khổ thơ đầu của bài: Đi học. trong khoảng 15 – 20 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăn hoặc ăng, chữ ng, ngph vào ô trống Bài tập 2- 3 ( SGK) B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I .KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. II .Bài mới: 1. GV giới thiệu bài + ghi đề 2 .Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. *Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 3. .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. . Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. III: Củng cố dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Học sinh tiến hành viết chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. ********************************* Kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn A: Yêu cầu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và các câu hỏi gợi ý dưới tranh.Biết được lời khuyên của truyện " Ai không biết quý tình bạn người ấy sẻ sống cô độc' B .Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. C: .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I .KTBC : Gọi HS kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. HS nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. II .Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2 .Kể chuyện: GV kể chuyện Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để HS dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp HS nhớ câu chuyện. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 * Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. * Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? III .Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 2 HS kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. - HS lắng nghe - HS lắng nghe câu chuyện. HS lắng nghe và theo dõi vàotranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.- HS quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. -Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, mào rũ xuống ỉu xìu.Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đòi gà trống lấy gà mái? HS thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - HS lắng nghe ********************* Ngày soạn; 5 /5 / 2010 Ngày dạy Thứ 6 ngày 7 / 5 / 2010 Tập đọc: NÓI DỐI HẠI THÂN A: Yêu cầu; Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng.-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.. Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nối dối, hiểu lời khuyên của bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. B .Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bộ chữ của GV và học sinh. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I .KTBC : Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. II .Bài mới: 1.GV giới thiệu bài ,ghi đề 2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: a.Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. b.Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo dãy c.Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. *Ôn các vần it, uyt: Tìm tiếng trong bài có vần it? Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? - Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đế giúp không? Sự việc kết thúc ra sao? Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. III: Củng cố dặn dò: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em. - HS thi tìm các tiếng từ có chứa it, uyt 2 em đọc lại bài. Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả. Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Nhắc lại. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu. Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc Thực hành ở nhà. ********************************* Mĩ Thuật: VẼ TRANH BÉ VÀ HOA A: Yêu cầu: -Nhận biết về nội dung đề tài bé và hoa. Biết cách vẽ về đề tài bé và hoa. -Vẽ được bức tranh về đề tài bé và hoa. B;Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về đề tài bé và hoa.-Hình minh hoạ bé và hoa.Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ. C .Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS I.KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. II .Bài mới : 1. Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. 2. Giới thiệu đề tài Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu để học sinh thấy “Bé và hoa” đề tài này gần gũi với sinh hoạt vui chơi của các em. Tranh vẽ thể hiện vẻ đẹp hồn nhiên thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu sắc. Trong tranh chỉ cần vẽ một em bé và một bông hoa hoặc có thể vẽ nhiều em bé, nhiều bông hoa, cửa hàng bách hoá, chợ hoa. 3 Hướng dẫn học sinh cách vẽ Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại hình dáng và trang phục của em bé, đặc điểm màu sắc các loại hoa. Màu sắc và kiểu áo của em bé. Em bé đang làm gì? Hình dáng các loại hoa. Màu sắc của hoa. Tự chọn loại hoa mà em thích nhất. Giáo viên hướng dẫn các em vẽ: Vẽ em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác. Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp trong vườn hoa. Vẽ thêm cảnh vật khác như cây cối, lối đi, chim, bướm, Vẽ màu theo ý thích. 4. Học sinh thực hành: Giáo viên nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ tranh bé và hoa”. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp. Nhận xét đánh giá: Cách thể hiện đề tài (đúng hay chưa rõ đề tài) Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc) Hình dáng ngộ nghỉnh, vui. Màu csác của tranh rực rỡ và tươi sáng hay không ? III; Củng cố dặn dò: Thực hành ở nhà. Xem lại tất cả các bài vẽ đã học. Vở tập vẽ, tẩy, chì, . Học sinh nhắc đề. Học sinh quan sát tranh ảnh SGK và tranh phóng lớn của giáo viên
Tài liệu đính kèm: