Giáo án lớp 1 - Tuần 33 + 34 (dạy sáng) - Giáp Thị Chính - Trường TH Cẩm Lý

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. H/s đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữángừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy.

2. Ôn các vần oang, oac

- Tìm được tiếng trong bài có vần oang

- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.

3. Hiểu nội dung bài

- Cây bàng thân thiết với các trường học

- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng).

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH

- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài “Cây bàng”.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1/ Bài cũ: - 2 H/s đọc bài “sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.

 - GV nhận xét và cho điểm.

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 33 + 34 (dạy sáng) - Giáp Thị Chính - Trường TH Cẩm Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TB,Y nhắc lại).
- GV kết hợp giải nghĩa từ: giả vờ, tức tốc, hốt hoảng...
- Luyện đọc câu: H/s nối tiếp nhau đọc trơn từng câu, theo hình thức đọc nối tiếp theo hàng ngang.
- GV theo dõi chỉnh sữa cho những học sinh đọc sai.
- Luyện đọc đoạn, bài: 
- Bài gồm 2 đoạn: Vài em đọc đoạn 1, vài em đọc đoạn 2.
- H/s đọc từng đoạn sau đó thi đọc cả bài- đọc cá nhân. Cả lớp và Gv nhận xét.
 *HĐ2: Ôn các vần it, uyt
- Tìm tiếng trong bài có vần it (H/s: K, G đọc yêu cầu trong SGK. H/s: thịt).
- Gọi H/s đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (H/s TB, K phân tích).
- H/s G đọc y/c 2 trong SGK , H/s thi tìm tiếng ngoài bài có vần it và uyt. (H/s it: ít nhiều, quả mít, vừa khít... quả quýt, huýt sáo, xe buýt...). GV nhận xét.
Tiết 2
 *HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
- 1- 2 H/s K, G đọc đoạn 1 của bài văn, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1trong SGK (H/s: Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp chú bé đánh sói. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu) .
- 2 H/s đọc đoạn 2 của bài, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 trong trong SGK. (H/s: Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu, không ai đến giúp chú...). Gv nhận xét. 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 2- 3 HS đọc lại cả bài.
 *HĐ 2: Luyện nói: 
- 1 H/s G đọc y/c của bài, (Nói lời khuyên chú bé chăn cừu) 
- Gv cho H/s ngồi vòng tròn thành các nhóm 3-4 em thảo luận với nhau về lời khuyên với chú bé chăn cừu. GV gọi 1 số nhóm K,G nêu lên 1 số lời khuyên về chủ đề trên trước lớp, sau đó cho các nhóm khác tự hỏi . GV giúp đỡ các nhóm .
- Cho hs luyện nói trước lớp. H/s và Gv nhận xét.
 3/ Củng cố dặn dò :- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những H/s học tốt.
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc trước bài “Bác đưa thư”.
 .
Giáo dục tập thể tuần 33
I. Kiểm điểm công tác trong tuần .
 - Lớp trưởng bình bầu thi đua, xếp loại giữa các tổ.
II. GV nhận xét :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần:
- GV khen ngợi những HS đạt kết quả cao trong học tập, viết chữ đúng đẹp.
- GV nhắc nhở HS :
+ Vệ sinh cá nhân : rửa chân tay sạch sẽ, quần áo gọn gàng, trang phục đầy đủ.
 + Vệ sinh trường lớp : Trường lớp sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi, quét dọn lớp học sạch sẽ. 
+ Nề nếp ra vào lớp : Không chen lấn, xô đẩy nhau.
+ Nề nếp hoạt động giữa giờ : Tập đều, đẹp.
+ Chuyên cần : Đi học đầy đủ, đúng giờ.
+ Nề nếp học tập.
2. Phương hướng tuần tới:
 - Xây dựng nề nếp học tập tốt.
 - Thi đua viết chữ đúng, đẹp.
 - Trang phục sạch, đẹp khi đến trường.
 - Giữ nề nếp hoạt động giữa giờ tốt.
 - HS ôn tập tốt chuẩn bị cho thi lên lớp.
Tuần 34 
 Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2010
 Chào cờ
Tập đọc
bác đưa thư
I/ Mục đích yêu cầu:
1. H/s đọc trơn cả bài “ Bác đưa thư”. Luyện đọc các từ ngữ : mừng quýnh, nhễ nhại mát lạnh, lễ phép...Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy và dấu chấm.
2. Ôn các vần inh, uynh
- Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3. Hiểu nội dung bài 
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người loa động khác.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bộ chữ HVTH
- HS: Đọc bài cũ: Q/S tranh SGK, đọc trước bài “Bác đưa thư”. 
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: - 2 H/s đọc bài “sau cơn mưa” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
	- GV nhận xét và cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: (Bằng tranh).
 *HĐ1: HD học sinh luyện đọc.
-a/ GV đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc vui.
b/ HS luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó, dễ lẫn :mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép,.... Gọi HS đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh. GV sữa lỗi cho HS.
- H/s K,TB phân tích các từ trên, H/s Y nhắc lại.
- Luyện đọc câu: H/s tiếp nối nhau đọctrơn từng câu văn theo cách: Gv gọi 1 H/s đầu bàn theo dãy hàng ngang các em tự đứng lên đọc nối tiếp. GV theo dõi và chỉnh sữa cho HS.
- Luyện đọc đoạn, bài: H/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Sau đó đọc đoạn trong nhóm, thi đọc cả bài (cá nhân, bàn). Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm thi đua.
- 1 H/s giỏi đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
 *HĐ2: Ôn các vần imh, uynh
a. GV đọc y/c 1 trong SGK ( tìm những tiếng trong bài có vần inh): GV yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần inh (H/s K, G tìm phân tích. H/s TB, Y nhắc lại: Minh).
b.H/s G đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- HS lần lượt tìm tiếng có vần inh, uynh. (H/ỹnhinh xinh, trắng tinh, hình ảnh... , phụ huynh, khuỳnh tay...)
Tiết 2
 *HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 a/ Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi.
- 2-3 H/sK, G đọc đoạn 1và. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. (H/s: nhận được thư bố, Minh muốn chạy vào nhà kheo với mẹ)
- 2- 3 H/s K, TB đoạn 2. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK (H/s: thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống... ) . GV nhận xét.
- 2, 3 H/s K, G thi đọc diễn cảm bài thơ. GV nhận xét cho điểm .
 *HĐ3: luyện nói.
- GV nêu Y/c: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
- Từng nhóm 2 HS một em đóng vai Minh, 1 em đóng vai bác đưa thư. Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào? bác đưa thư trả lời ra sao?). Sau đó cử các nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS cả lớp bổ sung, GV nhận xét 
3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và đọc trước bài “Làm anh”.
toán
ôn tập: các số đến 100
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s cũng cố về: Đọc viết các số trong phạm vi 100
- Tìm số liền trước, số liền sau của một số.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số có đến 2 chữ số
- Giải bài toán có lời văn .
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết bài tập 2, 3.
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp) 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
	Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Gọi 3 h/s K,G, TB, lên bảng làm bài. ở dưới làm vào VBT .GV nhận xét. 
? Bài tập này củng cố về kiến thức gì. ( H/s: Đọc viết các số trong phạm vi 100).
	Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv gọi H/s nối tiếp nhau lên bảng làm. H/s nhận xét bài trên bảng. GV nhận xét .
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (H/s: Tìm số liền trước, số liền sau của một số.)
	Bài 3: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi đại diện 2 tổ lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng và tính điểm cho các tổ.
? Y/c HS giải thích vì sao số đó lại bé nhất, vì sao số đó lại lớn nhất.
 Bài 4: H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s K,G nêu). 
- GV hướng dẫn H/s cách làm. H/s làm bài vào vở BT, Gv q/s và giúp đỡ H/s TB,Y. HS đổi vở kiểm tra kết quả.
- Gọi 3H/s K lên bảnh làm bài, Gv và H/s nhận xét.
? Bài tập này giúp ta củng cố về kỷ năng gì. (h/s: thực hiện phép cộng, trừ các số có 2 chữ số).
	Bài 5: HS K, G đọc Y/c bài . GV gọi H/s K,G nêu lại các bước giải bài toán.
- 1 HS K lên bảng làm, ở dưới làm vàoVBT, GV quan sát giúp đỡ H/s TB,Y. GV nhận xét bài trên bảng.
? Bài tập này giúp ta cũng cố về những kiến thức gì (H/s: Giải toán có lời văn).
3/ Củng cố, dặn dò. 
- Qua tiết luyện tập giúp ta củng cố về những kỹ năng gì.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 129.
 Thứ năm, ngày 13 tháng 5 năm2010
 Thủ công
 Đ/C Hằng dạy
 .
 Thể dục (bs)
 Ôn Trò chơi vận động
I. Mục tiêu :
- Ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc bài.
- Tiếp tục ôn " tâng cầu ". Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện :
 - Trên sân trường. GV chuẩn bị còi và kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi và một số quả cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu :
- GV phổ biến yêu cầu bài học. GV để cán sự lớp tập hợp lớp.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông : 1 - 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 50 - 60 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi do GVchọn.
2. Phần cơ bản :
- Ôn bài thể dục phát triển chung : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1 : GV hô nhịp .
Lần 2 : Cán sự lớp hô nhịp thi đua tổ nào thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyển cầu theo nhóm 2 người : 8 - 10 phút.
GV chia tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV quan sát và giúp đỡ uốn nắn HS.
3. Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp ( 2 - 4 hàng dọc ) và hát : 2 - 3 phút.
- Tập động tác điều hòa của bài thể dục : 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi do GV chọn.
- GV cùng HS hệ thống bài học. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
 Chính tả
 chia quà
I/ Mục đích ,yêu cầu:
-Chép chính xác đoạn vănt “Chia quà ” trong SGK. Tập trình bày đoạn văn ghi lời đối thoại. 
- HS nhận ra thái độ lễ phépcủa chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn ND viết và bài tập 2a.
- HS: Đồ dùng HT, vở viết,VBT, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/Bài cũ: + Gọi hai H/s lên bảng viết: mừng quýnh, khoe với mẹ.
 + GV nhận xét cho điểm.
2/Bài mới: 
 *GTB:(trực tiếp)
 *HĐ 1: Hướng dẫn HS tập viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn trong bài “ Chia quà” một lần. 2-3 HS K,G đọc lại.
b/Hướng dẫn viết từ khó dễ viết sai. 
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những tiếng, từ trong bài dễ viết sai: : (H/s:ảieo lên, tươi cười, ...
-Yêu cầu HS đọc và phân tích các từ vừa tìm ở trên, GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.GV nhận xét.
 c/ HS chép bài chính tả vào vở. GV h/d và nhắc H/s cách ngồi ,cách cầm bút, những chữ đầu dòng và tên riêng phải viết hoa. HS đổi vở soát lỗi cho nhau để H/s soát lỗi.
 d/ Chấm, chữa bài.- GV chấm 10- 12 bài , nhận xét. còn lại đem về nhà chấm.
 *HĐ2: HD làm bài tập chính tả (lựa chọn).
+Bài tập 2a:1HS K nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi và quan sát tranh trong SGK. GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài. 
- HS làm cá nhân VBT, 2 HS K lên bảng làm (GV quan tâm , giúp đỡ HS TB,Y)
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng.( HS: Sáo tập nói. Bé xách túi).
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô li nếu bài viết ở lớp viết chưa đẹp.
kể chuyện
hai tiếng kì lạ
I/ Mục đích ,yêu cầu:
- Học sinh nghe Gv kể chuyện Hai tiến kì lạ.
- HS nhớ và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi ý dưới tranh .
- Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh họa truyện kể trong SGK. 
- HS: Đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1/ Bài cũ: - Gọi 2 H/s nối tiếp nhau kể chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. H/s thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa chuyện.
	 - GV nhận xét, cho điểm. 
2/ Bài mới: GTB:(trực tiếp)
 *HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện.
+ Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
+ Kể lần 2-3 kết hợp với tranh minh họa – Giúp HS nhớ và kể lại được câu chuyện theo yêu cầu.
-	Chú ý kĩ thuật kể:
- Đoạn đầu kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết.
- Lời cụ già thân mật, khích lệ Pao – lích.
- Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh,: nhẹ nhàng, âu yếm.
- Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh, cần được kể với giọng tự nhiên, sau đố là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích.
 *HĐ2: Học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Mỗi tranh 2-3 HS kể; Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh 1 trong SGK , đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
- Gv yêu cầu mỗi tổ cử đại diện kể đoạn 1. (Trình độ HS phải tương đương).
- HS thi kể cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1).
 HĐ4: Giúp H/s hiểu ý nghĩa truyện.
? Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Víao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ em?
(H/s: ...Đó là hai tiếng “ Vui lòng” cùng với lời nói dịu dàng, cách nói nhìn thẳng vào người đối thoại. ...). Gv nhận xét và kế luận như phần 2 mục tiêu.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV hỏi cả lớp: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.
-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.Chuẩn bị tiết cho tuần sau:” Ôn tập
.
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 5 năm 2009
toán
 luyện tập chung 
I/ Mục tiêu:
*Giúp h/s : 
- Củng cố về đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn
- Đo ssộ dài đoạn thẳng
II/ Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,3
	 - HS : bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn.	 	
III /Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: 2 H/s K lên bảng làm bài tập 1, 2 trong SGK tiết 130.
	- GV nhận xét cho điểm. 	
2/ Bài mới: 
*Giới thiệu bài (trực tiếp).
*HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT.
	Bài 1: HS đọc Y/c đề bài toán. (HS K đọc). 
- GV gọi lần lượt H/s đọc các số và các chữ đã viết trên bảng, sau đó Y/c H/s làm bài vào vở BT.. GV nhận xét .
	 GVKL: Rèn kĩ năng đọc, viết các số trong phạm vi 100.
Bài 2: H/s K,TB nêu y/c bài tập.. (H/s TB, Y làm 5 câu còn lại về hoàn thành) 
- Gọi 4 H/s TB, Y lên bảng làm, ở dưới làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng.
 Bài 3: H/s K,G đọc bài toán..
-GV gọi 4 H/s lên thi nhau làm bài , ai nhanh và đúng thì thắng cuộc.
H/s làm vào vở BT. G/v nhận xét
? Bài tập 2, 3, giúp ta củng cố về kiến thức gì. (H/s: làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100).
	Bài 4:H/s K, G đọc y/c bài cả lớp theo dõi. Một HSK lên bảng làm. Cả lớp và Gv nhận xét. 
? Bài tập 4 giúp ta củng cố về kiến thức gì. (H/s: giải bài toán có lời văn)
	Bài 5: Hớng dẫn HS lấy thước đo và viết số đo vào VBT, GV nhận xét .
3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 132.
Tập đọc
 	 	 người trồng na
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ H/s đọc trơn cả bài “Người trồng na”, luyện đọc các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả...
2/ Ôn các vần oai, oay : Tìm được tiếng trongg bài có vần oai;
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay;
3. Hiểu nội dung bài: 
- Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn người đã trồng.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV:Tranh minh họa bài đọc trong SGK và phần luyện nói.
- HS: Đọc trước bài “Người trồng na”.
 III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Bài cũ: Hai h/s lên đọc thuộc lòng bài “Làm anh” và trả lời câu hỏi 1 trong SGK. 
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: (bằng tranh).
 *HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
a/ GV đọc mẫu bài: Chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại.
b/ Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc tiếng, từ ngữ khó đọc: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả...
- H/s phân tích từ khó: ngoài vườn, ra quả...(H/s K, G phân tích TB,Y nhắc lại).
- GV kết hợp giải nghĩa từ: lúi húi, ra quả...
- Luyện đọc câu: H/s nối tiếp nhau đọc trơn từng câu, theo hình thức đọc nối tiếp theo hàng ngang.
- GV theo dõi chỉnh sữa cho những học sinh đọc sai.
- Luyện đọc đoạn, bài: 
- Bài gồm 2 đoạn: Vài em đọc đoạn 1, vài em đọc đoạn 2.
- H/s đọc từng đoạn sau đó thi đọc cả bài- đọc cá nhân. Cả lớp và Gv nhận xét.
 *HĐ2: Ôn các vần oai, oay.
- Tìm tiếng trong bài có vần oai (H/s: K, G đọc yêu cầu trong SGK. H/s: Ngoài vườn).
- Gọi H/s đọc và phân tích tiếng vừa tìm được (H/s TB, K phân tích).
- H/s G đọc y/c 2 trong SGK, H/s thi tìm tiếng ngoài bài có vần oai và oay. (H/s vần oai: củ khoai, quả xoài, loài cây...Vần oay: loay hoay, hí hoáy, xoay người...). GV nhận xét.
- Yêu cầu H/s điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc các câu đó lên. (H/s: Bác sĩ nói chuyện điện thoại./ Diễn viên múa xoay người).
Tiết 2
 *HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói.
- 2 đến 3 H/s K, G đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 1trong SGK (H/s: Người hàng xóm khuyên cụ nên rồng chuối vì chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả).
- 2 đến 3 H/s đọc đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi 2 trong trong SGK. (H/s: Cụ nói, con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng). Gv nhận xét. 
- GV đọc diễn cảm bài văn. 2- 3 HS đọc lại cả bài.
 *HĐ 2: Luyện nói: 
- 1 H/s G đọc y/c của bài, (Kể về ông bà của em).
- Gv chia nhóm 3 - 4 em, các em kể cho hau nghe về ông bà của mình. GV gọi 1 – 3 nhóm lên kể trước lớp. 
- Cho H/s luyện nói trước lớp. H/s và Gv nhận xét.
 3/ Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương những H/s học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc trước bài “Anh hùng biển cả”.
 .
Giáo dục tập thể
I. Kiểm điểm công tác trong tuần .
 - Lớp trưởng bình bầu thi đua, xếp loại giữa các tổ.
II. GV nhận xét :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần:
- GV khen ngợi những HS đạt kết quả cao trong học tập, viết chữ đúng đẹp.
- GV nhắc nhở HS :
+ Vệ sinh cá nhân : rửa chân tay sạch sẽ, quần áo gọn gàng, trang phục đầy đủ.
 + Vệ sinh trường lớp : Trường lớp sạch sẽ, không vứt rác bừa bãi, quét dọn lớp học sạch sẽ. 
+ Nề nếp ra vào lớp : Không chen lấn, xô đẩy nhau.
+ Nề nếp hoạt động giữa giờ : Tập đều, đẹp.
+ Chuyên cần : Đi học đầy đủ, đúng giờ.
+ Nề nếp học tập.
2. Phương hướng tuần tới:
 - Ôn tập tốt để chuẩn bị cho thi lên lớp.
 - Xây dựng nề nếp học tập tốt.
 - Thi đua viết chữ đúng, đẹp.
 - Trang phục sạch, đẹp khi đến trường.
 - Giữ nề nếp hoạt động giữa giờ tốt.
.
Tuần 33 Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
 Hát
 GV chuyên dạy
 .
 Toán(bs)
Ôn tập các số đến 10 
I. Yêu cầu :
+ Giúp HS biết:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 10.
- Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn cho HS.
II. Lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Bài tập ở lớp :
- Bài 1 : Số
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài, chữa bài. HS đổi vở kiểm tra bài cho bạn.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Bài 2 : Tính
1 + 3 + 5 = ....... 2 + 4 + 3 = .........
2 + 4 + 2 = ........ 6 + 2 + 0 = .........
3 + 3 + 3 = ........ 4 + 4 + 2 = .........
HS làm bài, chữa bài. GV quan sát giúp đỡ HS.
- Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
4 + = 9 + 3 = 10 6 + 2 = + 6
 < 1 2 + < 3 3 + 4 < < 6 + 3
HS làm bài, chữa bài. GV quan sát giúp đỡ HS.
HS đổi vở kiểm tra bài cho bạn.
- Bài 4 : HS đọc đề toán. HS tóm tắt, giải bài toán.
HS làm bài, chữa bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Bài 5 : HS làm bài, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 Thể dục
Đội hình đội ngũ - Trò chơi vận động
I. Mục tiêu :
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.
- Tiếp tục ôn " Tâng cầu ". Yêu cầu nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện :
 - Trên sân trường. GV chuẩn bị còi và quả cầu cho HS luyện tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu :8’
- GV phổ biến yêu cầu bài học. GV để cán sự lớp tập hợp lớp.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông : 1 - 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 50 - 60 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản :20’
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái : 2 lần.
Lần 1 : GV điều khiển.
Lần 2 : Cán sự lớp điều khiển.
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyển cầu theo nhóm 2 người : 8 - 10 phút.
GV chia tổ luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV tổ chức cho HS tập dưới hình thức thi đấu.
3. Phần kết thúc : 7’
- Đi thường theo nhịp ( 2 - 4 hàng dọc ) và hát : 2 - 3 phút.
- Trò chơi hồi tĩnh do GV chọn.
- GV cùng HS hệ thống bài học. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 Thứ tư, ngày5 tháng 5 năm 2010
 Toán (bs)
 Ôn tập các số đến 100 
I. Yêu cầu : 
- Giúp HS : 
+ Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100.
+ Củng cố về kĩ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 100.
+ Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm.
II. Lên lớp :
1. ổn định tổ chức :
2. Bài tập ở lớp : 30’
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống
HS đọc lại các số vừa tìm được.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( theo mẫu )
43 = 40 + 3 50 = 50 + ....... 71 = ....... + 1
37= 30 + ...... 62 = 60 + ........ 55 = .......+ 5
29 = ....... + ...... 73 = ....... + ...... 98 = ........+ ......
HS làm bài, chữa bài.
HS đổi vở kiểm tra bài cho bạn.
Bài 3 : Tính
HS nêu yêu cầu bài. HS làm bài, chữa bài.
Bài 4 : Đặt tính rồi tính.
67 + 22 26 + 41 73 + 24 58 + 31 
66 - 44 73 - 21 15 - 3 99 - 27
HS làm bài, đổi vở kiểm tra bài cho bạn.
GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
3. Củng cố - dặn dò.5’
- GV khen ngợi HS làm bài nhanh đúng.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 ..
 Tiếng việt (bs)
 Luyện tập : Cây bàng
I.Yêu cầu :
- HS đọc viết đúng các tiếng, các câu có vần : oang, oac.
- HS hiểu được nội dung bài tập đọc : Cây bàng.
- HS làm đúng các bài tập trong nội dung bài : Cây bàng.
II. Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức.
 2. Bài tập ở lớp:30’
- Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần:
+ oang :....................................................................................................................
 HS làm bài, đổi vở kiểm tra bài cho bạn. GV quan sát giúp đỡ HS.
- Bài 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần: 
+ oang:....................................................................................................................
+ oac :....................................................................................................................
HS đọc lại các tiếng vừa tìm được.
- Bài 3: Viết câu có tiếng có vần:
- oang : ...................................................................................................................
- oac : .....................................................................................................................
HS làm bài, chữa bài. HS đọc lại các câu vừa tìm được.
- Bài 4 : Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa :
Mùa xuân
cành khẳng khiu
Mùa hạ
cành trên cành dưới chi chít lộc non
từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Mùa thu
Mùa đông
những tán lá xanh um.
HS làm bài, chữa bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Bài 5 : Cây bàng đẹp nhất vào mùa ............................................................
3. Củng cố- dặn dò:5’
- HS đọc bài.
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
 Tự học
 Luyện tập Các số đến 100
I/ Muùc tieõu:
- Giúp HS về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 tập đặt tính rồi tính 
- Tập tính nhẩm ( với các phép 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan33va 34sang.doc