I. Mục tiêu:
HS đọc trơn toàn bài.
Phát âm đúng tiếng từ khó.
Ôn các vần ươm, ươp.
Hiểu được nội dung bài: Thấy được vẻ đẹp của Hồ Gươm.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa.
HS: Sách giáo khoa.
III. Những hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Khởi động
Hát “Bầu trời xanh”
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
GV gọi 3-4 HS đọc bài Hai chị em và trả lời câu hỏi.
Nhận xét.
Hoạt động 3: Bài mới
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
GV đọc mẫu lần 1.
a) Luyện đọc:
Luyện đọc tiếng, từ khó: khổng lồ, long lanh, xum xuê, lấp ló, cầy Thê Húc.
bài thể dục phát triển chung (2-3 lần). + Lần 1: GV hô nhịp, không làm mẫu. + Lần 2 và 3: Lớp trưởng hô nhịp. GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người. GV theo dõi, uốn nắn. 3. Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp. Hệ thống bài. Nhận xét chung. THỜI GIAN 5 phút 25 phút 5 phút PHƯƠNG PHÁP x x U x x x x x x x x x x x x x x x x U ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC LŨY TRE I. Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ khó. Ôn vần iêng. HS hiểu nội dung bài. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Trán cằm tai” Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV gọi 5-6 HS đọc sgk bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài Lũy tre và ghi tựa bài. GV đọc mẫu lần 1. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. * Thư giãn: Trò chơi “Sóng biển”. b) Ôn vần iêng: HS đọc yêu cầu bài Câu 1: HS tìm nhanh tiếng trong bài có chứa vần iêng. Câu 2: HS thi đua tìm tiếng hay từ ngoài bài có vần iêng ( thi đua theo tổ ). Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Khởi động: Trò chơi “Sò bò cò”. GV gọi HS đọc sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm? + Những câu thơ nào tả lũy tre buổi trưa? GV gọi 5-6 HS thi đua đọc cả bài. * Thư giãn: Hát “Mới bạn vui múa ca”. Hoạt động 2: Luyện nói GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo nhóm ( 1 bàn / nhóm ) về các loài cây. 2-3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: Thi đọc diễn cảm bài thơ. Nhận xét chung. ---------------------------------------- TOÁN Bài: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về: Kĩ năng làm tính cộng, trừ. Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. HS: Vở toán. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Đi học”. Hoạt động 2: Kiểm tra Bài 1: Đặt tính rồi tính 32 + 45 46 – 13 76 – 55 Bài 2: Ghi giờ đúng vào vở ¹ ¼ Á Â Bài 3: Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? Bài 4: Số? 35 + = 47 - 21 = 36Thứ năm ngày 26 tháng 04 năm 2007. THỦ CÔNG Bài: CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (tiết 1) I. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài cắt, dán và trang trí ngôi nhà. Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích. II. Chuẩn bị: GV: Hình ngôi nhà mẫu. HS: Sách thực hành thủ công, giấy trắng có kẻ ô. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Trán cằm tai”. Hoạt động 2: Kiểm tra. GV chấm một số bài chưa hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét Hoạt động 3: Quan sát GV cho HS quan sát hình ngôi nhà mẫu được cắt dán từ những bài đã học bằng giấy màu. Hoạt động 4: Hướng dẫn cắt, kẻ ngôi nhà Thân nhà: Hình chữ nhật có cạnh 8 và 5 ô. Mái nhà: Hình chữ nhật có cạnh 10 và 3 ô. Kẻ 2 đường xiên hai bên và cắt rời. Cắt cửa ra vào: Hình chữ nhật 4 x 2 ô. Cắt cửa sổ: Hình vuông có cạnh 2 ô. HS tập cắt kẻ ngôi nhà bằng giấy nháp. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Về nhà tập cắt, kẻ ngôi nhà. Nhận xét chung. -------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: CHÍNH TẢ LŨY TRE I. Mục tiêu: HS nghe viết chính xác, không mắc lỗi khổ thơ đầu của bài thơ. Làm đúng bài tập chính tả. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: SGK. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Uống nước” Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con: Tháp Rùa, tường rêu, cổ kính. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập trong vở bài tập tiếng việt. Nhận xét Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nghe viết bài chính tả GV treo bảng phụ viết sẵn bài chính tả. 2, 3 HS đọc trơn bài, lớp đọc thầm. GV chỉ cho HS những tiếng, từ dễ viết sai. HS viết bảng con. GV đọc cho HS viết vào vở. GV đọc lại để HS chữa bài. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. * Thư giãn: Hát “Hòa bình cho bé”. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập Điền l hoặc n: HS đọc yêu cầu bài và lên bảng thi đua điền vào chỗ trống theo tổ. HS làm lại bài vào vở. GV chấm một số bài. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: HS thi đua làm bài tiếp sức. Hoạt động 5: Củng cố GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I . Mục tiêu: Củng cố về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Đo độ dài các đoạn thẳng. II . Chuẩn bị: GV: Bài tập. HS: Sgk, vở toán. III . Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Tìm bạn thân” Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con và bảng lớp: Điền dấu > < = : 77 – 11 55 45 + 23 70 19 – 16 10 + 15 57 + 21 21 + 57 Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Viết số vào tia số GV gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét Bài 2: Điền dấu > < = : HS làm vào bảng lớp và bảng con. Bài 3: HS làm vào vở. GV chấm một số bài. Bài 4: Viết số Làm vào vở. GV gọi HS lên bảng chữa bài. Nhận xét. Bài 5: Đo đoạn thẳng HS làm vào vở bài tập toán. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán. Nhận xét chung. ------------------------------------------------------------------- ÂM NHẠC Bài: TIẾNG CHÀO THEO EM ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: Như tiết 1. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. HS: Vở tập hát. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Cao thấp” Hoạt động 2: Kiểm tra GV mời cá nhân, tổ hát bài Tiếng chào theo em. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV ôn tập cho HS bài hát Tiếng chào theo em, yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca. HS hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca – cá nhân, tổ, nhóm, lớp. Lớp hát và vận động phụ họa theo bài hát. GV tổ chức thi đua hát múa giữa các tổ. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Về nhà hát cho cả nhà nghe. Nhận xét chung. ---------------------------------------------- TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ HOA T I. Mục tiêu: HS biết tô các chữ hoa T. HS viết iêng, yêng, tiếng chim – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Chim bay”. Hoạt động 2: Kiểm tra GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. Bảng con: lượm lúa, nườm nượp. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện viết a) Hướng dẫn tô chữ hoa HS quan sát chữ T mẫu trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết. HS viết bảng con. b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng HS đọc các vần và từ ứng dụng. HS quan sát GV viết mẫu. Viết bảng con. Thư giãn: Hát “Quả”. * Viết vở: GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi. GV chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Viết lại một số từ còn xấu. Nhận xét chung. Thứ sáu ngày 27 tháng 04 năm 2007. MĨ THUẬT Bài: VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN VÁY, ÁO Mục tiêu: Giúp HS nhận biết vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm. Biết vẽ đường diềm trên áo, váy. Vẽ được đường diềm trên váy, áo và vẽ màu theo ý thích. Chuẩn bị: HS: Tranh mẫu. HS: Vở tập vẽ, bút màu. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Đi tới trường”. Hoạt động 2: Kiểm tra Một số bài chưa hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu đường diềm GV cho HS quan sát một vài tranh ảnh về các đồ vật, quần áo có trang trí đường diềm. Hoạt động 4: Hướng dẫn cách vẽ đường diềm * Vẽ hình: Chia khoảng cho đều. Vẽ hình theo nhiều cách khác nhau. * Vẽ màu: Vẽ màu vào đường diềm: màu hình vẽ và màu nền phải khác nhau. Vẽ màu vào váy áo và áo. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Giới thiệu một số bài vẽ đẹp. Nhận xét chung. ----------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC SAU CƠN MƯA I. Mục tiêu: HS đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng từ khó. Ôn các vần ây, uây. Hiểu nội dung bài. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Con thỏ” Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ 3 - 4 HS đọc bài thơ Lũy tre và trả lời câu hỏi trong sgk. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài Sau cơn mưa và ghi tựa bài. GV đọc mẫu lần 1. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, giội rửa. HS ghép tiếng nhởn. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. b) Ôn các vần ây, uây: HS nêu yêu cầu trong sgk. Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và thi đua tìm tiếng trong bài có chứa vần ây. Câu 2: HS thảo luận theo cặp để tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ây, uây ( dãy A tìm tiếng có chứa vần ây, dãy B tìm tiếng có chứa vần uây ). Nhận xét Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Khởi động: Trò chơi “Bạn Tí bảo”. GV gọi HS đọc từng đoạn trong sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? + Em hãy đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa? GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm. GV gọi 7-8 HS đọc cả bài. GV uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 2: Luyện nói GV nêu yêu cầu luyện nói: Trò chuyện về mưa HS luyện nói theo cặp. HS báo báo trước lớp, nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Thi đua đọc diễn cảm giữa các tổ. Nhận xét chung. ------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: KỂ CHUYỆN CON RỒNG CHÁU TIÊN I . Mục tiêu: HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được câu chuyện theo tranh minh họa. II . Chuẩn bị: HS: Tranh minh họa. HS: Sgk. III . Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Cao thấp”. Hoạt động 2: Kiểm tra GV gọi 2-3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Dê con nghe lời mẹ. Nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu truyện Con rồng cháu tiên a) GV kể truyện GV kể lần 1 với giọng diễn cảm. GV kể lần 2, 3 kèm tranh minh họa. b) Hướng dẫn HS kể truyện theo tranh Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh 1 là gì? Đại diện mỗi tổ lên bảng kể tranh 1. Các tranh còn lại GV hướng dẫn tương tự. Hoạt động 3: Trò chơi Sắm vai theo nhân vật trong bài. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Tổ tiên của chúng ta là ai? HS thi đua kể lại hết câu chuyện. Về nhà tập kể nhiều lần. Nhận xét chung. ------------------------------------------------------------- TUẦN 33 “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng” Thứ hai ngày 30 tháng 04 năm 2007. TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC CÂY BÀNG I. Mục tiêu: HS đọc trơn toàn bài, phát âm đúng tiếng từ khó. Ôn các vần oang, oac. Hiểu nội dung bài, có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Lí cây xanh” Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV gọi 3-4 HS đọc bài Sau cơn mưa và trả lời câu hỏi. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài Cây bàng và ghi tựa bài. GV đọc mẫu. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. HS phân tích và ghép tiếng khẳng. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. b) Ôn các vần oang, oac: GV nêu câu hỏi trong sgk. Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần oang. Câu 2: GV tổ chức thi đua tìm tiếng ngoài bài có vần oang và oac giữa hai dãy Câu 3: HS thảo luận theo cặp để tìm câu có tiếng chứa vần oang và oac. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Khởi động: Trò chơi “Mây, mưa, gió, bão”. GV gọi HS đọc từng đoạn trong sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Vào mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào? + Vào mùa xuân cây bàng thay đổi như thế nào? + Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì? GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm. GV gọi 7-8 HS đọc cả bài. * Thư giãn: Hát “Tập tầm vông”. Hoạt động 2: Luyện nói GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 2 hs/ nhóm ) theo yêu cầu sau: + Em hãy kể tên những cây trồng ở sân trường? 2 - 3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: Thi đọc diễn cảm. Nhận xét chung. --------------------------------------- TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I . Mục tiêu: Củng cố về học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10. Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng. II . Chuẩn bị: GV: Bài tập ghi sẵn trên bảng phụ. HS: Sgk. III . Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Bắc kim thang”. Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con và bảng lớp: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm và 9cm Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính HS đọc yêu cầu bài. HS làm miệng. Bài 2: Tính HS làm vào bảng lớp và bảng con. Bài 3: Số? HS làm vào vở ( dòng 1 ). GV chấm một số bài. Bài 4: Nối GV gọi đại diện của 2 dãy lên bảng làm bài 4. Nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán Nhận xét chung. --------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài: GIỮ VỆ SINH LỚP HỌC I. Mục tiêu: HS hiểu giữ vệ sinh lớp học giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. HS biết yêu quí và giữ gìn lớp học của mình. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Đàn gà con” Hoạt động 2: Kiểm tra Khi nào cần nói lời cảm ơn ( xin lỗi )? Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV cho HS quan sát lớp học của mình và nhận xét: + Lớp học của em có sạch đẹp không? + Vì sao em biết? GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp: + Em hãy nêu những việc nên làm để giữ gìn lớp học sạch đẹp. + Em hãy nêu những việc không nên làm để giữ gìn lớp học sạch đẹp. Các nhóm báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. Chốt: Lớp học sạch đẹp sẽ giúp em học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải có ý thức giữ gìn lớp học của mình. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Em sẽ khuyên bạn điều gì nếu em thấy bạn đang bôi bẩn lên tường, lên bàn? Nhận xét chung. Thứ ba ngày 01 tháng 05 năm 2007. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I. Mục tiêu: HS nhận biết trời nóng hay trời rét. HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng, trời rét. Có ý thức ăn mặc đúng thời tiết. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sưu tầm tranh ảnh. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi “Bạn Tí bảo” Hoạt động 2: Kiểm tra Vì sao em biết trời đang có gió? Em cảm thấy như thế nào khi có gió thổi vào người? Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài và ghi tựa bài. a) Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm làm việc như sau: + Hình nào cho biết trời nóng? Vì sao em biết? + Hình nào cho biết trời rét? Vì sao em biết? b) Thảo luận HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (trời rét)? + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để bớt nóng (bớt rét)? Đại diện các nhóm trình bày, GV nhận xét, bổ sung. Chốt: Trời nóng làm cho người bức bối, toát mồ hôi. Để làm bớt nóng, người ta thường mặc áo màu sáng, ngắn tay và sử dụng quạt, máy điều hòa nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ; Trời lạnh làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Để giữ ấm người ta mặc nhiều quần áo được may bằng vải dày có màu sẫm, cần phải sử dụng lò sưởi và máy điều hòa nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng nếu trời rét quá. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Trò chơi : Trời nóng, trời rét Nhận xét chung. ------------------------------------------------------- TẬP VIẾT Bài: TÔ CHỮ HOA U, Ư I. Mục tiêu: HS biết tô các chữ hoa U, Ư. HS viết các vần oang, oac và các từ ngữ khoảng trời, áo khoác – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu ghi trên bảng phụ. HS: Bảng con, vở tập viết. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Mời bạn vui múa ca” Hoạt động 2: Giới thiệu bài GV chấm một số vở tập viết của HS. Bảng con: tiếng chim, con yểng. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện viết a) Hướng dẫn tô chữ hoa HS quan sát chữ U mẫu trên bảng phụ. GV hướng dẫn HS về số lượng và kiểu nét, qui trình viết. HS viết bảng con. Chữ Ư: tương tự b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng HS đọc các vần và từ ứng dụng. HS quan sát GV viết mẫu. Viết bảng con. Thư giãn: Hát “Bầu trời xanh”. * Viết vở: GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cách cầm bút và tư thế ngồi. GV chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Viết lại một số từ còn xấu. Nhận xét chung. ------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: CHÍNH TẢ CÂY BÀNG I. Mục tiêu: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn chính tả. Làm đúng bài tập chính tả. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sgk. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: “Hoa tàn, hoa nở” Hoạt động 2: Kiểm tra GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập trong vở bài tập tiếng việt. Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn chính tả. 2, 3 HS đọc trơn, lớp đọc thầm. GV chỉ cho HS những tiếng dễ viết sai. HS viết bảng con. GV hướng dẫn HS chép đoạn chính tả vào vở. GV đọc lại để HS chữa bài. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài * Thư giãn: Hát “Tiếng chào theo em”. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập Điền oang hay oac: GV tổ chức cho HS lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. HS làm lại bài vào vở. Điền chữ g hoặc gh: tương tự. Hoạt động 5: Củng cố GV tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. Nhận xét. --------------------------------------- TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu: Củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10. Phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Sgk. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Bé tập đếm” Hoạt động 2: Kiểm tra Bảng con và bảng lớp: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 3, 5 ,1, 9, 6. Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 4 , 7, 0, 9. Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Số? HS đọc yêu cầu bài. HS làm miệng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống HS làm vào bảng lớp và bảng con. Bài 3: HS đọc nội dung bài, nêu lời giải, phép tính, đáp số. HS làm vào vở. GV chấm một số bài. Bài 4: Vẽ đoạn thẳng HS vẽ vào bảng con và kiểm tra chéo cho nhau. Nhận xét. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập toán. Nhận xét chung. Thứ tư ngày 02 tháng 05 năm 2007. THỂ DỤC Bài: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau. Tiếp tục ôn Tâng cầu. Yêu cầu nâng cao thành tích. II. Chuẩn bị: Sân tập. III. Những hoạt động trên lớp: NỘI DUNG 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung bài học. Đứng vỗ tay, hát. Chạy nhẹ trên sân theo hàng dọc và hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái. Chuyền cầu theo nhóm 2 người. GV chia tổ, tổ trưởng điều khiển tập luyện. 3. Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp. Hệ thống bài. Nhận xét chung. THỜI GIAN 5 phút 25 phút 5 phút PHƯƠNG PHÁP x x x x x x x x x x x x x x x x U ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài: TẬP ĐỌC ĐI HỌC I. Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ khó. Luyện đọc các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Ôn các vần ăn, ăng. Hiểu nội dung bài thơ. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa. HS: Sách giáo khoa. III. Những hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Tìm bạn thân”. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ GV gọi 5-6 HS đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi. Nhận xét. Hoạt động 3: Bài mới GV giới thiệu bài Đi học và ghi tựa bài. GV đọc mẫu lần 1. a) Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ khó: lên nương, tới lớp, hương rừng. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu thơ nối tiếp nhau. Luyện đọc đoạn, bài: HS đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. Cá nhân, tổ nhóm, lớp đọc toàn bài. * Thư giãn: Trò chơi “Thổi bóng”. b) Ôn các vần ưu, ươu: HS đọc yêu cầu bài Câu 1: HS đọc thầm toàn bài và tìm tiếng trong bài có chứa vần ăn. Câu 2: HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa vần ăn và ăng giữa hai dãy. Hoạt động 4: Củng cố GV gọi HS đọc bài. Nhận xét, chuyển tiết. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài Khởi động: Trò chơi “Sò bò cò”. GV gọi HS đọc từng khổ thơ trong sgk, lớp đọc thầm theo và trả lời các câu hỏi: + Hom nay em tới lớp cùng với ai? + Đường đến trường có gì đẹp? GV đọc diễn cảm, HS đọc thầm theo. GV gọi 5-6 HS thi đua đọc cả bài. * Thư giãn: Hát “Lí cây xanh”. Hoạt động 2: Luyện nói GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 1 bàn / nhóm ) theo yêu cầu sau: + Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh? 2-3 nhóm lên bảng báo cáo. GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: Thi đọc diễn cảm bài thơ. Nhận xét chung. ---------------------------------------- TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và thực hành tính trừ ( trừ nhẩm ). Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị: GV: Quyển lịch. HS: Vở bài tập. III. Những hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Khởi động Hát “Bé tập đếm”. Hoạt động 2: Bài cũ Bảng lớp và bảng con: Số? 7 + = 10 + 5 = 8 9 - = 3 - 10 = 0 Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính HS đọc yêu cầu bài. Làm miệng. Bài 2: Tính HS làm vào bảng lớp và bảng con. Bài 3: Tính HS đọc yêu cầu bài. Làm vào vở. Bài 4: HS đọc đề bài, nêu lời giải, phép tính, đáp số. Làm bài vào vở. GV chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng
Tài liệu đính kèm: